NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mc đich: Vi nhng vn đề cơ bn được trình bày trong chương 4: lch s hình thành và phát
trin ca h thng ngân hàng, cơ cu và hot động ca ngân hàng trung ương, vai trò ca ngân
hàng trung ương trong vic thc hin chính sách tin t ca mi quc gia…chương ngân hàng
trung ương mong mun có th giúp người đọc hiu rõ hơn v s vn hành cũng như tm quan
trng ca h thng ngân hàng nói chung và ngân hàng trung ương nói riêng trong quá trình phát
trin ca nn kinh tế th trường.
S tiết: 7tiết
Ni dung:
4.1.H thng ngân hàng trong nn kinh tế th trường
4.2.Mi quan h ca Ngân hàng trung ương vi Chính ph
4.3.Bng tng kết tài sn ca ngân hàng trung ương
4.4.Các chc năng ca ngân hàng trung ương
4.5.Chính sách tin t ca ngân hàng trung ương
Tóm tt chương 4: Ngân hàng trung ương là mt định chế tài chính công cng thc hin nhim
v phát hành tin và điu tiết lưu thông tin t trong nn kinh tế, góp phn n định và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế quc dân., điu này th hin thông qua các chc năng ca ngân hàng trung
ương: độc quyn phát hành tin, ngân hàng ca các ngân hàng và ngân hàng trung ương là ngân
hàng ca chính ph, trong đó chc năng phát hành tin là chc năng cơ bn nhât mà không có
mt t chc nào thay thế được. Để Ngân hàng trung ương có th thay mt chính ph thc hin
tt chc năng điu tiết lưu thông tin t trong nn kinh tế, ngân hàng trung ương phi s dng
các công c ca chính sách tin t như: lãi sut chiết khu và tái chíết khu, t l d tr, hn mc
tín dng, th trường m
4.1.H thng ngân hàng trong nn kinh tế th trường
4.1.1.Quá trình hình thành ngân hàng
Ngân hàng được hình thành và phát trin trong mt quá trình lâu dài trãi qua nhiu hình thái kinh
tế xã hi trong lch s loi người. Mm móng ca ngân hàng xut hin thi k trung c. Trong
thi k này, mi quc gia, thm chi mi địa phương có mt loi tin riêng và ch s dng trong
phm vi địa phương hay quc gia mình. Tình trng này đã gây tr ngi và khó khăn cho vic trao
đổi, buôn bán hàng hóa. Để thoát khi vn đề này, mt tng lp trung gian đã xut hin-tng
lopws thương nhân chuyên làm ngh đổi chác tin t. Nhng người này có trong tay các loi tin
ca các địa phương trong mt quc gia, thm chí ca mt s quc gia. Do s lượng khách hàng
đổi tin ngày càng nhiu nên trong tay nhng người chuyên làm ngh đổi chác tin t đã tp
trung được mt khi lượng vn khá ln, nh đó h m rng hot động ca mình: làm thêm
nghip v nhn tin gi và cho vay.
Như vy là trong s phân công t phát ca xã hi, bên cnh tng lp thương nhân thông thường
đã xut hin mt tng lp thương nhân đặc bit chuyên ly tin t làm đối tượng hot động, đó là
tin thân ca ngành ngân hàng.
Sn xut và trao đổi hàng hóa ngày càng phát trin đã dn đến nhng quan h giao dch v tin t
ngày càng phát trin và đa dng, do đó bên cnh nghip v nhn tin gi và cho vay ly lãi,
nhng thương nhân đổi tin đã làm luôn c vic thanh toán thay cho khách hàng, giúp h tránh
khi nhng ri ro do mang tin t địa phương này sang địa phương khác. Như vy, nhng
thương nhân đã dn thóat ly khi v trí ban đầu ca h (ch yếu làm ngh đổi tin) và bước sang
lĩnh vc làm trung gian hot động v tin t. H đã tr thàh nhng người thc s làm ngh ngân
hàng.
4.1.2.Các giai đon phát trin ca ngân hàng
-Giai đon t thế k 15 đến thế k 18: trong giai đon này hot động ca ngân hàng mang
nhng nét đặc trưng cơ bn sau:
Các ngân hàng hot động độc lp, chưa to ra mt h thng, chưa có s rang buc và ph
thuc ln nhau.
Chc năng hot động ca các ngân hàng ging như nhau bao gm: vic nhn k thác,
chíết khu cho vay, phát hành giy bc ngân hàng và thc hin các dc v tin t khác
như: đổi tin, chuyn ngân…
-Giai đon t thế k 18 đến đầu thế k 20: bước sang thế k 18 hot động lưu thông hàng hóa
được m rng và phát trin c v quy mô ln phm v. Trong bi cnh y các ngân hàng phát
hành nhiu loi giy bc ngân hàng khác nhau làm cn tr quá trình phát trin ca nn kinh tế.
Chính vì thế đòi hi s can thip ca Nhà nước và hot động ca Ngân hàng. Các nhà nước đã
ban hành các đạo lut để hn chế s lưng ngân hàng được phép phát hành giy bc. Lúc này h
thng ngân hàng được chia làm hai nhóm:
Nhóm th nht gm các ngân hàng đưc phép phát hành gi là ngân hàng phát hành.
Nhóm th hai gm các ngân hàng không được phép phát hành tin gi là ngân hàng
trung gian.
-Giai đon t gia thế k 20 đến nay: Sang đầu thế k 20, hu hết các nước đều thc hin cơ
chế mt ngân hàng độc quyn phát hành. Song ngân hàng phát hành vn còn thuc s hu tư
nhân. Sau cuc khng hong kinh tế 1929-1933 đã bt buc nhà nước tăng cường hơn na vic
can thip ca mình vào lĩnh vc kinh tế. Xut phát t yêu cu đó nhà nước nhanh chóng nm ly
ngân hàng phát hành để điu tiết các hot động kinh tế vĩ mô bng cách quc hu hóa ngân hàng
phát hành hoc thiết lp ngân hàng phát hành thuc s hu nhà nước. Tuy nhiên trong giai đon
này vn còn mt s ngân hàng phát hành không hòn toàn ph thuc quyn s hu ca nhà nước
nhưng hot động ca nó vn mang tính cht s hu nhà nước, bi l b phn diu hành cao nht
ca ngân hàng phát hành do nhà nước b nhim.
Đến gia thế k 20 thì bt đầu xut hin tiến trình ci biến ngân hàng phát hành thành ngân hàng
trung ương, k t y h thng ngân hàng được cu thành bi hai b phn chính: ngân hàng trung
ương và ngân hàng trung gian.
4.1.3.H thng ngân hàng trong nn kinh tế th trường
Trong nn kinh tế th trường ngày nay, hot đôngh ngân hàng các nước ngày càng được m
rng và phát trin c v lượng và cht, được t chc thành mt h thng bao gm nhiu ngân
hàng vi các chc năng và hot động khác nhau, song gia chúng có mi quan h rang buc ln
nhau, đan xem b sung cho nhau trong quá trình hot động. Vi mt kết cu h thng ngân hàng
bao gm 2 b phn cu thành, đó là:
-Ngân hàng trung ương
-Ngân hàng trung gian.
S phân chia này được da vào tiêu thc “đối tượng giao dch” ca ngân hàng. Tuy nhiên, vì s
liên đới mt thiết vi nhau trên th trườn tài chính, nhiu t chc không philà ngân hàng nhưng
cũng tham gia vào hot động vay, cho vay, kinh doanh tin t như: công ty tài chính, các qu tin
t, các t chc tín dng khác…được nhiu nước xem là b phn th ba ca h thng ngân hàng.
4.1.3.1.Ngân hàng trung ương
Sut thi gian dài hàng chc thế k k t khi có hot động ngân hàng, ngân hàng trung ương
chưa xut hin. Trong giai đon này có rt nhiu ngân hàng phá sn, các cuc khng hong kinh
tế, tin t…Nếu như ngân hàng trung ương ra đời sm hơn có l s góp phn làm gim được tính
cht trm trng ca nhng cuc khng hong kinh tế đó hoc ngăn chn s bành trướng ca
nhng cuc khng hong hay chm dt sn hơn.
Tht ra mm móng xut hin ngân hàng trung ương đã có t lâu nhưng mãi cho đến gn gia thế
k 20 nó mi được định hình. Tiến trình hình thành ngân hàng trung ương din biến qua hai gia
đon: giai đon ngân hàng phát hành và giai đon biến ngân hàng này thành ngân hàng trung
ương.
Trong lch s ngân hàng phát hành thường thóat thai t mt ngân hàng thương mi. Khi nguyên
mt ngân hàng thương mi nào đoa chiếm mt địa v quan trng trong h thng ngân hàng, ri
được nhà nước giao cho nhim v phát hành tin t.
Sau cuc khng hong kinh tế 1929-1933 đã buc chính ph các nước phi tăng cường hơn na
hiu lc qun lý vf điu tiết vĩ mô ca mình trong nn kinh tế. Điu này đã dn đến tiến trình
biến các ngân hàng phát hành thành ngân hàng trung ương. S thay đổi này không ch thun túy
v mt tên gi mà bao hàm c chc năng hot động ca ngân hàng. Nếu như trước đây chc năng
cơ bn ca ngân hàng phát hành là phát hành tin vào lưu thông thì bây gi ngân hàng trung
ương ngoài vic phát hành tin còn thc hin chc năng qun lý nhà nước v tin t và ngân
hàng, điu tiết khi lượng tin t cung ng nhm mc đích đảm bo s n định tin t, góp phn
thúc đảy quá trình tăng trưởng kinh tế.
4.1.3.2.Ngân hàng trung gian
*Ý nghĩa ca thut ng “ngân hàng trung gian”:
Hin nay hu hết các quc gia trên thế gii b phn ln nht trong h thng ngân hàng là h
thng ngân hàng trung gian và các chi nhánh ca nó. Vy ý nghĩa ca thut ng “ngân hàng
trung gian” là gì?
Sau khi chính ph các nước giao hn quyn phát hành v cho mt s ngân hàng, ri cui cùng là
mt ngân hàng duy nht phát hành vào cui thế k 20, khong cách gia các ngân hàng phát
sinh. Khi đấy ch có mt ngân hàng duy nht được phép phát hành tin, các ngân hàng còn li
làm nhim v trung gian tài chính gia nhng người cho vay và nhng người đi vay tin trong
nn kinh tế.
Đến khi ngân hàng độc quyn phát hành tr thành ngân hàng trung ương, nó hoàn toàn bit lp
vi công chúng. Mi hot động ca nó đều thông qua các th chế trung gian, chng hn như: các
ngân hàng, các t chc tài chính khác. Xut phát t nguyên nhân trên, nhng ngân hàng còn li
trong nn kinh tế được gi là ngân hàng trung gian.
Như vy, thut ng “trung gian” có th được xem như “cu ni” bao gm hai ý nghĩa:
-Trung gian gia ngân hàng trung ương vi nn kinh tế: thông qua ngân hàng trung gian, vic
phát hành tin và các chính sách tin t ca ngân hàng trung ương s tác động đến nn kinh tế.
Cũng thông qua ngân hàng trung gian, tình hình sn lượng, giá c, công ăn vic làm, nhu cu v
tin mt, v tng cung tin t, lãi sut, t giá hi đoái…được phn hi v cho ngân hàng trung
ương.
-Trung gian tài chính: các ngân hàng trung gian đều được xem là trung gian tài chính vì nó
chuyn hóa nhng khon tin tiết kim, tài sn tm thi chưa s dng ca mt s ch th kinh tế
này đến tay nhng ch th kinh tế khác đang cn vn để sn xut, kinh doanh hoc tiêu dùng.
Vi chc năng trung gian tài chính các ngân hàng trung gian giúp kết ni gia người đi vay và
người cho vay trong nn kinh tế.
*Các loi ngân hàng trung gian: tùy theo mi quc gia, ngân hàng trung gian có các loi khác
nhau nhưng nhìn chung có th khái quát thành 3 loi chính đó là: ngân hàng thương ma, ngân
hàng tiết kim và ngân hàng đặc bit.
*Các t chc tín dng khác trong nn kinh tế:sau h thng ngân hàng trung gian là h thng các
t chc tài chính trung gian khác. Nó có nhiu tên gi riêng bit khác nhau và các hot động ca
chúng cũng vô cùng phong phú. Trong quc gia có nn kinh tế phát trin, hot động ca các t
chc này đóng mt vai trò vô cùng quan trng trong s vn hành ca th trườn tin t, th trường
vn ca nn kinh tế. Xut phát t ngun gc hình thành có th phân chia các t chc tài chính
trung gian khác các nước phát trin hin nay thành các loi sau: công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính, hp tác xã tín dng, qũy hưu trí, qũy tín dng nhân dân…
4.1.4.Vai trò ca ngân hàng trong nn kinh tế th trung:
Trong nn kinh tế th trường mi vn hàng kinh tế đều được tin t hóa, vì vy ngân hàng đóng
vai trò rt quan trng, c th là:
Ngân hàng là nơi tp trung các khon tin t nhàn ri trong nn kinh tế và cung ng tin
t cho quá trình sn xut kinh doanh và sinh hot tiêu dùng cá nhân.
Ngân hàng là cu ni gia tiết kim và đầu tư.
Ngân hàng là trung gian trong quá trình thanh toán, góp phn đẩy nhanh tc độ luân
chuyn hàng hóa.
Ngân hàng to ra bút t theo cp s nhân.
Ngân hàng góp phn điu tiế và kim sóat hot động ca th trường tin t và th trường
vn.
Ngân hàng góp phn thu hút, m rng đầu tư trong nước, ngoài nước và cung cp các
dch v tài chính khác.
4.2.Mi quan h gia ngân hàng trung ương vi Chính ph
*Khái nim ngân hàng trung ương: Ngân hàng trung ương là mt định chế cong cng, có nhim
v in tin giy và phát hành tin, là ch ngân hàng ca các ngân hàng còn li và chính ph. Ngân
hàng trung ương qun lý và điu tiết nhng vn đề liên quan đến cung ng tin và cùng vi
chính ph điu tiết vĩ mô nn kinh tế. Ngân hàng trung ương không tiếp xúc trc tiếp vi nhân
dân.
Trong bt c mt quc gia nào, Ngân hàng trung ương đều gi vai trò trng yếu trong b máy
qun lý và điu hành vĩ mô, bi vì ngân hàng trung ương nm trong tay nhng công c qun lý
vĩ mô, đặc bit là nhng công c v chính sách tin t. Vì vy ngườ ta b trí mô hình t chc
thích hp để đảm bo phát huy đến mc cao nht hiu lc ca b máy qun lý vĩ mô này. Có hai
mô hình t chc ngân hàng trung ương:
*Mô hình ngân hàng trc thuc chính ph:
Theo mô hình này, Ngân hàng trung ương là mt b máy ca Chính
ph, là mt cơ quan chc năng ca Chính ph, chu s kim soát toàn din ca Chính ph
thc hin mi chính sách th chế ca chính ph.
S đề xut ngân hàng trung ương trc thuc chính ph xut phát t quan đim cho rng tin t
mt b phn ca chính sách cai tr v tài chính, tin t là phương tin ca chính quyn.
Mô hình này được áp dng hu hết các nước, Vit Nam cũng được áp dng mô hình t chc
Ngân hàng trung ương như trên. Điu 1 ca pháp lnh Nhà nước đã khng định: “Ngân hàng nhà
nước Vit Nam là cơ quan ca Hi đồng b trưởng (nay là Chính Ph)…
*Ngân hàng trung ương bit lp vi Chính ph:
Mô hình này da trên quan đim cho rng nếu để Ngân hàng Trung ương trc thuc Chính ph
s b l dng công c phát hành để bi đắp bi chi ngân sách nhà nước và do đó gây ra lm phát,
mt cho Ngân hàng Trung ương mt hết tính độc lp v chc năng trong vi thc hin chính sách
tin t. Theo mô hình này, Ngân hàng trung ương không chu s kim soát ca Chính ph
chu s kim soát và lãnh đạo ca Quc hi. Trên thế gii hin có MĐức là hai quc gia áp
dng mô hình t chc nói trên. V h thng t chc ca Ngân hàng trung ương nói chung đều
được t chc b trí theo kiu hình chó hai cp:
-Tr s ngân hàng trung ương đặt ti Th đô.
-Các chi nhánh đặt ti các Tnh, Thành ph, hoc khu vc.
Ti tr s Trung ương s b trí thành lp các khu để thc hin chc năng nhim v có tính
chuyên ngành cao (hoch định chính sách, phát hành, tín dng…), ti các chi nhánh cũng b trí
cơ cu t chc thành các phòng ban để đảm bo các nhim v trên địa bàn.
Tuy h thng t chc b trí theo kiu hình chop gm tr s Trung ương và các chi nhánh, nhưng
mi nước li b trí các chi nhánh theo nhiu kiu khác nhau.
- Pháp: tr s Trung ương đặt ti th đô Paris, các chi nhánh đặt trên địa bàn các Tnh, thành
ph và khu vc. Phn ln các nước và Vit Nam đều áp dng t chc này.
- Đức: Tr s Ngân hàng trung ương li được đặt thành ph Frankfurt, mt trung tâm thương
mi ln ch không đặt ti th đô, còn các chi nhánh thì được đặt các bang.