ƯƠ
TR
Ạ Ọ NG Đ I H C TH
Ạ NG M I
TÀI CHÍNH DOANH NGHI PỆ
ƯỜ Ộ B MÔN
Ả
Ậ
BÀI TH O LU N NHÓM
Ậ
ọ
H c ph n:
Ề ầ NH P MÔN TÀI CHÍNH TI N
TỆ
ề
ủ
ệ ng và vi c
Đ tài:
Vai trò c a ngân hàng trung ủ
ươ ự ễ
phát huy vai trò c a nó trong th c ti n.
Nhóm:
L pớ HP:
ướ
Giáo viên h
ẫ ng d n:
1
ộ
Hà N i, ngày 05 tháng 4 năm 2014
I. Khái ni m.ệ
ủ ế ả ng (NHTW) là m t đ nh ch công qu n c a Nhà n
ộ ị ủ ư ố ớ ớ
ướ ủ ươ ướ c, Ngân hàng trung ộ ệ ủ ố nh ng m i quan h c a nó v i Chính ph không hoàn toàn gi ng v i các B , Ngành khác c a Nhà n c.
ủ
ươ
II. Vai trò c a Ngân hành trung
ng.
ươ
ể
a. Ngân hàng trung
ế
ộ
ị ố ượ
ầ ổ ế
ề
kinh t
xã h i trông qua đi u ti
ề ng góp ph n n đ nh và phát tri n n n ư ng trong l u thông.
t kh i l
ị ườ ứ
ng th tr ế ổ ế ị ườ th tr ng kinh t
ẽ ế ẩ ề ệ ng, m c cung ti n t ứ ề ề
ế ữ ị ố ớ ậ ợ ị ạ ộ có tác đ ng m nh ẩ ả ả , thông qua s thúc đ y m c tăng gi m t ng s n ư ố ượ ậ ng ti n trong l u thông cho ấ ọ v trí quan tr ng b c nh t gi
ệ ề Trong n n kinh t ưở ự m đ n tăng tr ế ộ t kh i l ph m qu c n i (GDP). Do v y, đi u ti ầ ổ ể phù h p v i yêu c u n đ nh và phát tri n kinh t ụ ủ trong các nhi m v c a NHTW.
ấ ầ ng ti n trong l u thông là r t c n thi
ư ề ế ố ớ ượ t đ i v i l ố ở ẽ t. B i l ầ ế
ỗ ỗ
ự ộ ươ ườ ộ ng xuyên bi n đ ng, làm cho nhu c u ti n t
ề ệ ề ư ủ t kh i l
ế ố ượ ạ ộ ư
ế , do ặ có lúc thăng lúc tr m. M t trong m i vùng, m i khu v c khác nhau và ứ ầ ế cũng bi n đ ng t ng ng. ố ượ ng ti n trong l u thông c a NHTW mà ề ọ ủ ng ti n trong l u thông c a NHTW mà m i ệ ự ề t kh i l ộ ượ ọ ạ ộ ế ả ộ ơ ề ự ề S đi u ti ộ ề khác nhau tác đ ng mà n n kinh t nhi u nhân t ề ệ khác, do tình hình thu chi ti n t ế th ạ ộ Thông qua ho t đ ng đi u ti ề ế m i ho t đ ng đi u ti xã h i đ ho t đ ng kinh t c th c hi n m t cách trôi ch y h n.
ệ ự
ụ ế ụ ề ỷ ệ ự ữ ắ d tr l ặ ế ế ự t tr c ti p ho c ế ấ ộ t b t bu c, lãi su t chi
ấ NHTW th c hi n vai trò này thông qua các công c đi u ti ứ ạ ấ ư gián ti p nh lãi su t, h n m c tín d ng, t ở ị ườ ạ ộ kh u, ho t đ ng th tr ng m .
ố ượ ư ỉ t kh i l
ươ ự ự ề ồ ề ử ụ ế ộ ớ ệ ụ ạ ng ti n trong l u thông ch có hi u qu khi ế
ả Đ ng nhiên, s đi u ti ố ợ có s ph i h p đ ng b v i quá trình s d ng linh ho t các công c kinh t tài chính khác.
2
ươ
ế ậ
ề
ỉ
b. Ngân hàng trung
ng tham gia thi
ơ ầ t l p đi u ch nh c c u
ề
ế
n n kinh t
.
ể ự
ươ xã h i nh m thi
ị
ữ ụ ể
ặ ộ ạ ợ i l i ích cho xã h i. Ngân hàng trung
ươ ắ ướ
ấ
ạ ợ i l ề ế ề
ượ i chung, đem l i ích chung cho n n kinh t ng ti n l u thông mà còn đi u ch nh l
ề ỉ ệ ự ữ ắ
ố ộ thì NHTW có th gi m t l ỉ ệ ự ữ ắ d tr
ế ỉ ộ ể ả ậ ấ ề ử ệ ế ượ ng tham gia vào vi c xây d ng chi n l Ngân hàng trung c phát tri n kinh ồ ế ợ ế ậ ơ ấ ế ằ ộ ờ ơ ả ệ h p lí và có hi u qu . Đ ng th i v i t l p c c u kinh t t ướ ủ ướ ệ ự ướ ủ ị c v trí là ngân hàng c a Nhà n ng c a Nhà n c. Th c hi n theo đ nh h ế ể ố ư ấ ả ứ đ a ra, NHTW có ch c năng qu n lí các NH trung gian, vì th đ th ng nh t ế ể ộ ạ ộ ho t đ ng gi a các ngân hàng theo m t m c tiêu chugn đ phát tri n kinh t và ng đ t ra các hành lang pháp lí đem l ạ ệ ộ NHTM, giúp các NHTM ho t đ ng đúng đ n không đi ch ch h ng theo ố ỉ ườ ng l i ích cao nh t, không ch cho khách hàng mà còn đ ạ ợ ỉ ỉ ự . NHTW không ch tr c ti p đi u ch nh i l đem l ượ ươ ề ề ư ng ti n vào cho ngân hàng th l ng ủ ằ ạ d tr b t bu c hay b ng uy tín c a mình. Khi NHTM m i thông qua các t l ẽ ể ầ ư ế thi u v n đ đ u t b t bu c. Khi đó s làm tăng lãi su t ti n g i đem l i nhu n cho khách hàng. ạ ợ i l
ủ
ị ườ
ạ ứ ố
ườ ề ợ ổ ề i NHTM trong tr
ơ ả ượ ưở c h ố ề ạ ấ ụ ứ ố ườ ứ i c u cánh cu i cùng khi ngân NHTW còn là ngân hàng c a các ngân hàng ng ệ ứ ộ ế ủ ng, đáp ng vi c hàng TM r i vào tình tr ng khó khăn c a bi n đ ng th tr ể ị thanh kho n hay cung ng k p v n thì đ u có th vay NHTW cho phép thành ầ ề ậ ng quy n vay ti n t l p đ u đ ng h p c n b sung ả ụ ầ ề v nhu c u v n kh d ng NHTW c p tín d ng cho NHTM theo hai hình th c.
ố ứ ủ ế ướ
ế ấ ộ i hình th c thông qua tái tri ướ
ợ thông qua h th ng NHTM và các t
+ Tái c p v n mà ch y u d ấ có giá c ng cho vay th ch p ho c ng tr ề ế ặ ứ ế ơ ấ ớ ị ệ ố ế ụ ệ ạ
ụ ấ ề ọ ế ể
ủ ế ế ằ ả ả
ế ứ ấ ế t kh u các ch ng ệ ủ ặ ừ t c a mình c. V i v trí đ c bi t ổ ụ NHTW tài tr tín d ng cho n n kinh t ấ ả ể ự ứ . Ví d : gi m lãi su t ch c tín d ng đ th c hi n k ho ch c c u n n kinh t ả ụ t kh u, gi m DTBB... Khi NHTW tài tr tín d ng thì NHTW ki m soát tái tri ấ ộ ụ ể ki m soát công c này ch y u b ng tác đ ng đ n giá c kho n vay (lãi su t cho vay tái chi ấ t kh u).
ứ ủ ế ấ ấ + Khi NHTW nâng cao lãi su t tái chi
ế ả ố
ề ả ả ố ượ ạ c l
ứ ng ti n cung ng gi m. Ng ấ ẫ ớ ượ i l ế ẽ ẻ ơ ủ ế ấ ả ả ả t kh u, t c là làm cho giá c a kho n ớ ạ vay tăng, h n ch cho vay các NHTM, làm cho kh năng vay đ i v i các NHTM gi m xu ng d n t i, khi NHTW t kh u, giá c a kho n vay s r h n, khuy n khích gi m lãi su t cho vay tái tri
3
ế
ứ ươ ế ố ớ ề ả ng qu n lí c a s chi
ể ủ ề ề ng ti n cung ng tăng lên. Ngân hàng trung ả
ế ệ ị ả ợ ứ ả ả i t c chi
ạ ườ ng ph i ch u ba kho n phí: l ề ầ
ủ i c a s chi
ừ ổ
ặ ề ệ ế ế ng t t ch t ti n t
ạ ử ổ ế ch i vay chi ố ằ ữ ỏ ạ ả tăng lên, cho vay các NHTM, làm cho kh năng cho vay đ i v i n n kinh t ấ ượ ử ổ l t kh u ỏ ị ử ụ ố ằ b ng nhi u cách đ kho n v n cho vay c a mình kh i b s d ng không đúng ế ấ ế ủ và h n ch vi c cho vay đó. Các ngân hàng đ n vay chi t kh u c a NHTW ề ệ ấ ế t kh u, phí v vi c ph i làm đúng th ả ề ủ ươ ng v kh năng thanh toán c a theo các yêu c u đi u tra c a ngân hàng trung ể ị ề ệ ấ ấ ế t kh u, phí v vi c r t có th b ngân ngân hàng khi đ n vay t ộ ấ ố ươ t kh u vì NHTW đang theo đu i m t chính hàng trung ạ ế nh m ch ng l m phát. Chính sách tri sách thi t khâu còn quan ả ơ ở ỗ ọ tr ng ch nhăm tránh kh i nh ng c n ho ng lo n tài chính cho các NHTM.
ử ụ ể ộ ế ượ ứ ề ng ti n cung ng trên hai
NHTW s d ng DTBB đ tác đ ng đ n l ươ ệ ng di n : ph
ứ ế ơ ế ạ ử ủ ộ + Th nh t, t l
ề ệ ố ề
ề ự ữ ề ầ ế ị ề
ể ạ ặ ộ ẽ ề ẹ ộ ấ ỉ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c tác đ ng đ n c ch t o ti n g i c a các ế ạ ầ ừ ượ ng ti n d tr ban đ u h th ng NHTM có l NHTM. Theo thuy t t o ti n, t ế ấ ử ớ ộ ượ ng ti n g i l n g p nhi u l n. N u NHTW quy t đ nh tăng th t o ra m t l ệ ố ạ ỷ ệ ự ữ ắ ả l ho c gi m t d tr b t bu c s làm cho h s t o ti n h p.
ộ ộ ế ứ + Th hai, t l
ấ ả ấ
ỉ ệ ự ữ ắ ứ ự ữ ế ủ ả
ứ
ố ộ
ẻ ơ ả ả
ượ ủ ệ ố d tr b t bu c tác đ ng đ n lãi su t cho vay c a h th ng ỏ NHTM. Khi m c d tr tăng lên, đòi h i các NHTM ph i tăng lãi su t cho vay ố ớ ề ắ ơ ả , giá các kho n vay đ t h n, kh năng cho vay c a các ngân đ i v i n n kinh t ẽ ả ề ượ ố ả ạ ươ ng m i gi m xu ng và theo đó l ng ti n cung ng cũng s gi m hàng th ơ ả ả ỉ ệ ự ữ ắ ượ ạ ố d tr b t bu c ph i gi m xu ng, các NHTM có c c l xu ng. Ng i, khi t l ả ế ố ớ ề ấ ộ , giá các kho n vay r h n, kh h i gi m lãi su t cho vay đ i v i n n kinh t ề ủ năng cho vay c a các NHTM và do đó l ứ ng ti n cung ng tăng lên...
ố ủ ữ ệ ế ầ ề ự ng c n có vai trò trong vi c d đoán nh ng bi n c c a n n
ế Ngân hàng trung kinh t ươ ụ ư . Ví d nh :
ậ ề ế ủ ướ ộ c a n
ấ
ươ , nh ng tín hi u th tr ng đ
ế ắ ữ ằ
ự ề ễ ề ị ỉ ậ ệ c ta và đang h i nh p Khi Vi t Nam gia nh p WTO, n n kinh t ọ ủ ậ ế ế ớ ớ ng r t quan tr ng i. Vì v y vai trò c a Ngân hàng trung th gi cùng v i kinh t ể ị ườ ế ữ ệ ố ủ ề ữ ệ ự trong vi c d đoán nh ng bi n c c a n n kinh t ề ầ ề ệ ề ế ị , nh m góp ph n làm đi u có nh ng quy t đ nh đúng đ n v các chính sách ti n t ế ợ ế ệ ờ ơ ấ ch nh k p th i c c u n n kinh t ớ hi n có cho phù h p v i th c ti n n n kinh t
4
ế ộ ố ế ậ ấ ướ đ t n c và xu th h i nh p qu c t .
ươ
ủ ồ
ứ
ổ
ề
ị
c. Ngân hàng trung
ố ng n đ nh s c mua c a đ ng ti n qu c
gia.
ị ố ệ ề ứ
ầ ể ổ ự ố ộ ủ ồ ề ệ
ướ ệ ủ ố ổ ả
ị ụ
ị ộ ạ ấ ạ ộ
ổ ủ ụ
ạ ề ị và yêu c u c a các NHTM và t
ị
ự
ố ượ ả ượ ề ỉ ệ ự ữ ắ ệ ệ ạ ề ố ớ d tr b t bu c đ i v i các lo i ti n gi ủ ộ c th c hi n. Ch đ ng áp d ng các gi ứ ả ng ti n cung ng. Vi c phát hành ti n c a NHTW đ
ụ ề ủ ạ ng m i, các t
ổ ề ổ ứ ươ ụ ư
ế ế ỏ ơ
ắ ưở ằ ể ệ ỳ
ả ừ ợ
ị ng kinh t ị ậ ụ ng hàng hóa, d ch v , làm cho t ng kh i l
ố ượ ặ ụ ị
ợ ề ị
ạ
ệ ượ ứ ố ượ ề ệ
ề
ấ ị
ể ộ ố ượ ồ ự ữ ề ạ ng ti n t ầ ư ề ệ ng ti n t ữ ng ti n d tr này g m nh ng lo i ti n có hình d ng, kích th
ề
ư ề ề ồ ị
ả ầ ứ ệ ấ ọ
ạ ự ữ ơ ẩ ặ ị ỏ ề ề
ầ ủ ư ợ ộ
ớ ổ ề ự ờ ạ ủ ư ự Đ n đ nh s c mua đ i n i c a đ ng ti n qu c gia, thông qua vi c xây d ng ổ ầ , NHTW góp ph n cân đ i t ng c u và t ng và th c hi n chính sách ti n t ạ ộ ặ ề ộ c qu n lí các ho t đ ng cung ti n c a toàn xã h i. NHTW thay m t Nhà n ơ ụ ề ệ , tín d ng, thanh toán và các d ch v ngân hàng khác. Xét đ n xin thành ti n t ế ấ ậ l p NHTM, c p gi y phép ho t đ ng, quy đ nh n i dung, ph m vi, quy ch ỉ ệ ự ạ ộ ứ d ho t đ ng kinh doanh c a các NHTM và t ch c tín d ng. Quy đ nh t l ổ ứ ữ ộ ố ớ ữ ắ ầ ủ ch c tín tr b t bu c đ i v i các lo i ti n gi ữ ầ ủ ộ ụ và yêu c u c a d ng. Quy đ nh t l ế ể ề i pháp đ đi u ti t các NHTM ph i đ ượ ệ ự c th c hi n trên kh i l ố ụ ứ ấ ơ ở c s tái c p v n cho các ngân hàng th ch c tín d ng. Các ươ ạ ch c tín d ng phát hành ti n vào l u thông thoe ng m i, các t ngân hàng th ề ệ ầ đòi h i thông qua c ch tín phát sinh do tăng tr nhu c u ti n t ế ượ ả ạ ụ c đ m b o b ng giá tr hàng hóa th hi n trên k phi u d ng ng n h ng và đ ứ ề ạ ươ ư n khác. Vì v y, ti n phát hành vào l u thông ng m i và các ch ng t th ượ ổ ề ệ ằ ả ượ ả c đ m b o b ng l đ ng ti n t ị ệ ị ườ ớ ổ ng. M t khác vi c phát phù h p v i t ng giá tr hàng hóa và d ch v trên th tr ượ ờ ạ ụ ơ ế c th i h n hành ti n thông qua c ch tín d ng còn giúp ngân hàng xác đ nh đ ờ ạ ồ ặ ở ề ơ ề ng l m phát, đ ng th i t o ti n quay tr v n i phát hành, ngăn ch n hi n t ổ ệ ể ụ ầ ủ ề đi u ki n ki m soát kh i l cung ng theo nhu c u c a m c tiêu n ặ ườ ả ứ ề ệ ị ng ph i in . Đ đáp ng nhu c u l u thông ti n m t, NHTW th đ nh ti n t ể ự ữ ố ườ ẵ ặ nh t đ nh đ d tr . Thông th ng, kh i ho c đúc s n m t s l ạ ề ượ ắ ướ c, màu s c l ệ ế ể ư m nh giá hoàn toàn khác ti n đang l u hàng. Lo i d tr này dùng đ thay th ư ữ nh ng đ ng ti n trong l u thông b rách nát, d b n. Trong TH ti n đang l u ế ị ả c n ph i thay th hành có tri u ch ng m t giá tr nghiêm tr ng ho c b làm gi ề ố ượ ệ ư ằ ớ ề ng ti n b ng ti n m i. Trong đi u ki n l u thông ti n kh i hoàn thì kh i l ự ự ế ẽ phát s phù h p v i nhu c u c a l u thông hàng hóa m t cách t trên th c t ề ế ơ thông qua c ch đúc và đ i ti n t do. Ngày này, th i đ i c a l u thông ti n
5
ấ ả ề
ớ ệ ươ ế ượ t đ ươ ể ự ề ứ ấ ả đi u ti ng ti n troa đ i và than htoán v i ch uc năng ph
ấ ủ
ớ ư ị ợ ẫ ơ ấ
ộ ồ ả ố ượ ầ ủ ề ờ
ể ổ ứ ch c công tác đi u hòa l u thông ti n t
ề ừ ả ư ả ủ ươ
ổ ạ ả ể ạ
ỉ ộ
ố ạ ố ị ầ ổ ầ ổ
ố ự ữ ồ ố ị qu c gia v
ạ ủ ạ ệ ị
ệ ị ụ
c ngoài và các t
ứ ệ
ầ ư ướ ế
ệ ố ằ ứ ữ ố ị ề ố
ủ ồ ư ạ ộ ố ờ
ể ỉ
ế ố ứ ữ ấ c gi a ch c gi y b t kh hoán, b n thân ti n gi y không th t ữ ấ ệ ổ ng ti n c t gi năng ph ả ả ẩ ạ ệ giá tr . Do đó, vi c phát hành gi y b c ngân hàng c a NHTW ph i đ m b o ế ả ề ố ượ ng l n c c u cũng nh yêu c v s l phù h p v i nhu c u c a n n kinh t ề ể ả ầ c u qu n lí vĩ mô. Đ ng th i, NHTW ph i ki m soát toàn b kh i l ng ti n ạ ề ệ ứ cung ng, t , ki m soát quá trình t o ệ ổ ằ ề ủ ng ti n trao đ i và thanh toán, ti n c a các NHTM nh m v a đ m b o đ ph ệ ố ứ ị ừ ả v a đ m b o ki m soát l m phát. n đ nh s c mua đ i ngo i: thông qua vi c ấ ạ ả ự xây d ng chính sách t giá, lãi su t, qu n lí, ngo i h i,... NHTW tác đ ng m nh ứ ỉ ạ ệ ể ế đ góp ph n n đ nh t giá h i đoái, n đ nh s c đ n cân đ i cung c u ngo i t ề ả ề ố ố mua đ i ngo i c a đ ng ti n qu c gia. NHTW qu n lí d tr ạ ệ ặ ươ khác. NHTW thay m t ng ti n giá tr ngoài t , vàng, b c, và các ph ngo i t ớ ế ề ề ệ ệ ướ c tham giá kí k t các hi p đ nh v ti n t nhà n , tín d ng, thanh toán v i ố ế ố ấ ổ ứ ướ ch c tài chính qu c t , c v n các chính sách tài chính – n ươ ủ ề ệ ng ti n thanh toán cho h th ng kho cho chính ph , cung ng các ph ti n t ổ ụ ướ ạ c vay khi thi u h t. C n l u ý r ng, n c, cho ngân sách Nhà n b c nhà n ứ ị đ nh s c mua c a đ ng ti n qu c gia không có nghĩa là gi c đ nh nó, s c mua ộ ố ộ đ i n i cũng nh ngo i giao có th bi n đ ng lên xu ng trong m t th i kì nào ở ứ ộ ợ ự ế m c đ h p đó. Song s bi n đ i y c n đ ả lí cho phép, đ m b o có l ể ế ể ổ ấ ầ ượ c ki m soát, duy trì, đi u ch nh ề ợ ả i cho n n kinh t qu c dân.
ươ
ệ ố
ả
ng qu n lí h th ng ngân hàng th
ươ ng
d. Ngân hàng trung ổ ứ
ạ
ụ
m i và các t
. ch c tín d ng khác
ứ ủ ả
ổ ứ ươ ạ ớ V i ch c năng là Ngân hàng c a các ngân hàng, NHTW có vai trò qu n lí toàn ộ ệ ố b h th ng ngân hàng th ụ ch c tín d ng khác. ng m i và các t
ạ
ả ươ ỹ ạ ụ ch c tín d ng trong n ượ ự ả ề ệ ướ ề c đ u ph i m c vai trò đi u ti
ư ữ ủ ữ ố
ể ả
ộ ạ ộ ộ ệ ố ướ ủ ả ở ổ ứ ng m i và các t Vì các ngân hàng th ế tài kho n và kí qu t t i NHTW nên hoàn toàn th c hi n đ ẫ thành toán gi a các ngân hàng gi ng nhau nh nh ng thân ch mua bán l n nhau có cùng m t tài kho n ngân hàng. Vai trò này giúp NHTW ki m soát, theo dõi qu n lí ho t đ ng c a toàn b h th ng tài chính trong n c.
ệ ả ủ ng th hi n rõ nét vai trò c a mình trong vi c qu n lí
ươ ổ ứ ể ệ ụ ứ ộ Ngân hàng trung NHTM và các t ch c tín d ng thông qua m t vài ch c năng:
6
ộ ủ ệ ố ự ữ ắ ả + NHTW qu n lí d tr b t bu c c a h th ng NHTM
ệ ố ủ ố + NHTW là h th ng cho vay cu i cùng c a NHTM
ệ ể ự
ọ ứ ạ ả
ậ ả ự ụ ệ ạ ị
ề ộ ể ề ụ ể ả ố
ủ ệ ắ ộ
ị ườ ữ
ế ị ườ ạ ệ ố ả ự , th tr ng v n, th tr ng ngo i t
ệ ộ ế ị ườ ộ ề ng sôi đ ng và ph c t p hi n nay đ th c hi n Trong m t n n kinh t th tr ớ vai trò, cũng là tr ng trách to l n này NHTW ph i xây d ng và ban hành hàng ứ ạ lo t các văn b n pháp lu t quy đ nh ch c năng nhi m v quy n h n c a các ả ổ ứ t ch c tín d ng. Đ có th đi u hành sáng su t, và qu n lí m t cách hi u qu ắ ấ ố t nh t NHTW đã và đang ngày càng nâng cao b máy qu n lí, n m b t các t ụ ễ ệ ng, phân tích nh ng di n bi n trong lĩnh v c tín d ng, thanh tin hi u th tr ị ườ ề ệ ị ườ ị ườ , th tr ng ti n t toán th tr ng vàng,... ệ ữ ả ể ư i pháp h u hi u. đ đ a ra các gi
ố ề ệ ả ả ọ
ủ ệ ố ự ế ạ ề ề ẩ ị
ả ứ ượ ả ỏ NHTW ự ị ồ tr đ ng ti n, ki m ch l m phát và s an toàn c a h th ng ngân hàng. Nh ệ ề ệ có NHTW v i th m quy n trong vi c xác đ nh th c thi chính sách ti n t ẹ ủ ệ ố ề gia và v i t ạ hàng trung ở ấ b t kì qu c gia nào đ u có vai trò quan tr ng trong vi c đ m b o giá ờ ề ố ớ qu c ớ ư cách là “ngân hàng m c a h th ng ngân hàng” mà nhi u ngân ươ ng đ i c u thoát kh i tình tr ng phá s n. c gi
ả ng đã ho t đ ng và qu n lí ho t đ ng c a h
ổ ươ ụ
ươ ng m i và các t ề ạ ộ ề ể
ứ ề ế ế ộ
ệ ư ươ ươ ứ ụ ờ
ạ ộ ủ ệ ặ ứ ch c tín d ng theo nhi u m t, trên ạ ộ ươ ng th c khác nhau đ ho t đ ng ả ể . Đ i ngũ qu n lí ạ ộ ủ ng xuyên thanh tra giám sát các ho t đ ng c a ị ữ ệ ch c tín d ng, k p th i phát hi n nh ng ợ ng còn th ổ ng m i và các t ệ ạ ậ ể ử ạ ị Nhìn chung, Ngân hàng trung ạ ố th ng ngân hàng th ươ ề ng di n và thông qua nhi u ph nhi u ph ẫ ễ tài chính di n ra l u thông. D n đ n phát tri n n n kinh t ườ ngân hàng trung các ngân hàng th hành v vi ph m pháp lu t đ có bi n pháp x lí thích h p.
ự ễ
ủ
III. Vai trò c a ngân hàng trong th c ti n.
ươ
ề
ế
ố ượ
a. Ngân hàng trung
ng trong đi u ti
t kh i l
ề ư ng ti n l u
thông
ế ụ ề ế ử ụ t ti n t ng s d ng trong
ợ ấ ườ ụ ằ ắ Tín phi u NHNN là công c đi u ti tr ề ệ ườ th ạ ng h p c p bách nh m vào m c tiêu ng n h n.
ế ướ Tín phi u Ngân hàng nhà n ụ c: công c ít dùng
7
ế ề ả ữ t l
ụ ề ế ụ nh công c trái phi u chính ph
ự ươ ờ ạ ướ ư ự ế ạ ế ượ ng ủ nh tín phi u Kho b c Nhà ớ ơ i có th i h n d ư ng t
ấ ộ V b n ch t, tín phi u NHNN là m t trong nh ng công c đi u ti ế ươ ủ ề cung ti n c a NHNN v i c ch t ng t ạ i 1 năm t (TPCP) song l ướ c (KBNN). n
ề ế ể
ị ườ ng đ th c hi n chính sách ti n t
ể ự i, NHNN mua vào tín phi u đ tăng l
ề ạ ớ ỏ ằ
ả ử ụ ả ề ề ụ V m c đích s d ng, NHNN phát hành tín phi u đ thu hút ti n v , gi m ằ ề ệ ắ ượ ặ ệ th t ch t nh m l ng ti n trên th tr ế ố ể ượ ượ ạ ng cung c l ch ng l m phát hay ng ơ ạ ưở ề ệ ề ng khi nguy c l m nh m kích thích tăng tr ti n, n i l ng chính sách ti n t ấ ặ phát cao không còn ho c ít nh t là đã gi m.
ố ượ ế
ế ể ử ụ ng khó có th s d ng tín phi u ả ộ ườ ng bu c ph i
ữ ạ ế ể ưở ấ ị ạ ấ ữ ườ tín phi u NHNN th Đ i t ở ị ườ ng m (OMO) mà th NHNN đ c m c , mua, bán trên th tr ứ ộ ng m t m c lãi su t nh t đ nh. gi ắ ng n m gi ố ể ầ i đ n khi đáo h n đ h l
ế ượ ử ụ
ườ ượ ụ ế ị ườ
ở ớ ư ữ
ữ ứ ả ơ
ị ườ ụ
ấ ấ ấ
ng tài chính ti n t ề ộ ỷ ệ ự ữ ắ Tuy nhiên, công c tín phi u NHNN không th c s d ng do ng xuyên đ ủ ạ ơ ậ ả c vai trò hàng hóa ch đ o theo c ch th tr ng thì TPCP đã đ m nh n đ ấ ệ ố ả ề ẫ ế ấ ị ườ ng m v i nh ng u th h p d n tuy t đ i c v lãi su t, quy trên th tr ạ ộ ủ ứ ờ ạ mô, th i h n, tính thanh kho n và m c đ r i ro. H n n a, s c m nh can ệ ế ề ệ ủ ệ c a công c tín phi u NHNN không hi u thi p vào th tr ự ằ ế ố ư ố l c b ng các công c truy n th ng nh lãi su t tái c p v n, lãi su t tái chi t ấ kh u và t ụ d tr b t bu c. l
ậ ợ
ằ ụ c s d ng trong tr ệ ắ ả ạ
ộ
ắ ấ ị ậ ấ ơ
ứ ặ ằ ấ ấ ỉ ượ ử ụ ườ ế ng h p c p bách Chính vì v y, tín phi u NHNN ch đ ệ ớ ệ ặ nh m vào m c tiêu ng n h n và đ c bi t có hi u qu khi đi kèm v i bi n ộ ư ắ ả ắ ộ pháp mang tính hành chính là b t bu c, c b t bu c mua cũng nh b t bu c ấ ớ ề ườ ấ ng là th p h n nhi u so v i lãi su t ch p nh n m c lãi su t nh t đ nh th ị ườ TPCP và m t b ng lãi su t cho vay trên th tr ấ ng.
Quy mô phát hành
ệ ụ ế
ằ ấ ớ ượ
ể ầ ể ể
ạ ố ọ t Nam
ủ ạ ố năm 2012 đã tăng v t lên trên 20 t ngo i h i Vi ớ so v i năm 2011. Theo đánh giá c a các chuyên gia thì ế Lý do thuy t ph c duy nh t cho vi c phát hành tín phi u NHNN trong hai năm ạ ệ ụ , c qua là nh m thu hút b t l d trự ữ th là mua USD đ tăng d tr ỷ ồ ệ đ ng ạ ố năm ơ ng VND mà NHNN đã b m ra đ mua ngo i t ự ữ ngo i h i. Theo thông tin g n đây thì ỷ USD, tăng 7 t ự ữ d tr ngo i h i
8
ỷ ả ở ỷ ả , năm 2014 là kho ng 35 t
ệ ỷ kho ng 30 t Vi c mua vào g n 17 t
USD ầ ế ạ ể ổ ố ượ ẽ ạ USD và 2015 s đ t 40 ạ ố ộ ự ữ USD đ b sung d tr ngo i h i c ng ế ng phát hành tín phi u đã
ề ề 2013 ỷ USD. t ụ ớ v i m c tiêu ki m ch l m phát nên kh i l ấ tăng lên r t nhi u.
ố ế ể ừ Th ng kê cho th y, ấ k t
ổ ộ
ế đ ng tín phi u ộ 28 đ n 182 ngày, trong đó năm 2012 phát hành t ng c ng 173.850 t
ạ ộ đ ng. Hi n t
ổ ạ ỷ ồ ế ế đ ng tín phi u đáo h n, trong đó kh i l
ỷ ồ
đ ng và trong năm 2013 là 252.164 t ượ ỳ ạ ấ ể ờ ngày 15/3/2012 đ n th i đi m ngày 9/12/2013, ỷ ồ ế các kỳ ổ ỷ ỷ ồ ệ i, đã có ạ ng tín phi u đáo h n năm ề ơ ấ ỷ ồ đ ng. V c c u, tín ề ạ c phát hành và đáo h n nhi u nh t (hình
NHNN đã phát hành thành công t ng c ng 412.591 t ạ ừ h n t ồ đ ng và năm 2013 phát hành t ng c ng 238.741 t ố ượ 367.454 t 2012 là 115.290 t ế phi u k h n 91 ngày và 28 ngày đ i).ướ d
ệ ế ế
ư ỷ ồ ỷ ồ ạ đ ng và 2.276 t
t là 13.131 t ầ ượ ỷ ồ ỷ ồ ỳ ạ đ ng tín phi u ch a đáo h n, trong đó tín phi u k h n 28 ỳ ạ đ ng; các k h n 91 đ ng và 9.592 đ ng, 7.994 t t là 12.144 t
ỷ ồ Hi n còn 45.137 t ầ ượ ngày và 56 ngày l n l ngày, 154 ngày và 182 ngày l n l ỷ ồ t đ ng.
ả ợ ố ế ụ ế ặ ấ ẳ Gánh n ng tr n g c và lãi su t tín phi u ti p t c dai d ng
ế ư ị ườ ng tín phi u còn l u thông th tr
ế
ằ ượ ể ớ ớ ượ ng là 45.137 t V i l ớ ử v i x lý n x u trong năm 2014 b ng trái phi u đ c bi ấ ề nghĩa v i vi c ti n đ tái c p v n đ
ặ ị ườ c tung ra th tr ế ể ộ ặ ằ ề ợ ấ ệ ả ế ụ ử ụ ế ố ượ ố ụ ạ ề ề ỷ ồ đ ng nêu trên cùng ệ ủ ồ t c a VAMC đ ng ậ NHNN sẽ ng. Vì v y, ph i ti p t c s d ng công c phát hành tín phi u đ m t m t thanh toán ế ặ kh i l ng tín phi u đáo h n và m t khác hút ti n v nh m ki m ch
9
. ạ l m phát
Ướ ỷ ồ ố ổ ả ả ỷ ồ
c tính, ế ổ
ế ạ ỷ ỷ
ỷ ồ ệ đ ng là t ng s lãi ph i tr cho 412.591 t ộ , trong đó, NHNN đã thanh toán t ng c ng 6.991,4 t cho năm 2012 và 4.018,36 t ả ẽ ế đ ng tín ỷ ồ đ ng cho năm 2013). đ ng ti n lãi tín phi u NHNN s ph i thanh toán trong
7.752, 64 t phi u đã phát hành tín phi u đáo h n (2.973,05 t ề Hi n còn 561,24 t năm 2014.
ằ ế
ố ượ ệ ỷ ồ ớ đ ng. V i kh i l
ệ ể t nêu trên, ượ l ng ti n tái c p v n có th tung ra th tr
ớ ượ đ ng i đa kho ng 120.000 t
ả ề ư ậ ỷ ồ . Nh v y, cùng v i l ủ ố ượ c l u thông, vòng quay c a kh i l
ượ ư ẽ ỳ ạ ộ
ể ế
ỳ ạ ấ ố ượ .ỷ Gi
ầ ượ ươ ự ng t
t là 5%/năm và 103 ngày (t ế ả ả ố ề
ỷ ồ ặ ự ế ợ ấ ả NHNN d ki n mua n x u b ng trái phi u đ c bi t trong năm 2013 kho ng ỷ ồ đ ng và năm 2014 kho ng 150.000 t 30.000 t ng trái ấ ố ặ ế ị ườ phi u đ c bi ng ả ố ế ng tín phi u năm 2014 t ế đã phát hành và đang đ ng tín phi u phát ướ hành trong năm 2014 s tùy thu c vào k h n phát hành. Tuy nhiên, c ơ ấ tính, kh i l ng tín phi u phát hành năm 2014 có th không th p h n ế ả ị đ nh lãi su t bình quân và k h n phát hành tín phi u bình 300.000 t ư nh năm quân trong năm 2014 l n l 2013), t ngổ s ti n lãi tín phi u NHNN ph i tr trong năm 2014 kho ng ả 4.330 t đ ng.
ươ
ệ ổ ị
ủ ồ
b. Ngân hàng trung
ề ứ ng trong vi c n đ nh s c mua c a đ ng ti n
ố qu c gia
ề ệ ị ướ Chính sách ti n t năm 2013 và đ nh h ng năm 2014
ề ủ ề ệ Trong năm 2013, công tác đi u hành chính sách ti n t
ướ ủ ớ
ủ ầ ả ỉ ạ ủ ạ ộ
ụ ề ệ ớ ơ ở ế ả ụ ị
ễ ả
ế ụ ỗ ự ế ẩ ề ệ ự ắ ớ ợ
ề ế vĩ mô, phù h p v i các nguyên t c và chu n m c qu c t ề ứ ề
ế ề ữ
ọ ỗ ự ớ ạ ư ể ụ
ơ ấ ấ ng t ụ ự ả ỡ (CSTT) c a Ngân hàng ị c (NHNN) đã bám sát tinh th n ch đ o c a Chính ph , kiên đ nh v i các Nhà n ả ệ ụ , đ m b o ho t đ ng ngân hàng an toàn, hi u qu . m c tiêu l n c a n n kinh t ẽ ạ Trên c s các nhi m v , m c tiêu xác đ nh, NHNN đã ti p t c n l c m nh m ớ ợ ả phù h p v i trong công tác đi u hành, đ m b o các chính sách, di n bi n ti n t ễ ố ế ồ ế , đ ng di n bi n kinh t ế ờ ề th i đ cao tính khoa h c trong đi u hành. Đây là năm th hai liên ti p, n n kinh t ế ẽ ủ ứ ch ng ki n nh ng n l c m nh m c a NHNN trong công tác đi u hành CSTT ổ ứ ệ ố ạ ớ ướ ch c i m c tiêu l n nh ki m soát l m phát, tái c c u h th ng các t h ả ỗ ợ ị ườ i ng, gi tín d ng (TCTD), tháo g khó khăn cho khu v c s n xu t, h tr th tr
10
ứ ỏ ượ đ
ầ ệ vĩ mô, góp ph n quan tr ng trong vi c tăng c ố c vai trò then ch t trong ườ ng tính
ế
ể ấ ế ợ ấ quy t n x u. Có th th y, CSTT ngày càng ch ng t ọ ế ề công tác đi u hành kinh t ủ ề ổ . n đ nh c a n n kinh t ế ả ạ ượ ủ ữ ị Nh ng k t qu đ t đ c c a năm 2013
ầ ư ề
ế ề ế ả ị
ủ ụ ạ ủ m c tiêu u tiên hàng đ u trong công tác đi u hành c a NHNN là l m ế ạ ổ ướ ễ ượ c ki m ch , di n bi n theo xu h ng gi m và khá n đ nh. N u l m ứ ỉ ở ứ ủ m c 6,04% m c
ồ ị (xem Đ th 1). ạ ở ạ i đây
ộ M t là, phát đã đ phát c a năm 2012 là 6,81% thì l m phát c a năm 2013 ch ấ ấ th p nh t trong vòng 10 năm tr l ồ ị Đ th 1. ễ ế ạ ế ễ ấ Di n bi n l m phát 2011 T1 2/2013
Di n bi n lãi su t 2008 T11/2013
ụ ồ ổ ố Ngu n: NHNN và T ng c c Th ng kê
ợ ớ ế ễ ế ề ấ ượ Hai là, chính sách lãi su t đ
ấ ễ ệ c đi u hành phù h p v i di n bi n kinh t ủ
ầ ả ề ệ ỉ ệ ạ
ố ế ủ ạ ị ườ i th tr ủ ề
ố ế ứ ấ ấ ượ ấ ừ ấ
t kh u t ệ ử ế ụ ố
ừ ố
ườ ả ấ
ừ ủ ng 1, NHNN đã th c hi n gi m 3% lãi su t cho vay ng n h n t ả ố ớ ự ệ ự ư ấ ề
tháng 6/2013, NHNN đã cho phép các TCTD t
ố ớ ờ ừ ỳ ạ ừ ướ ở 6 tháng tr lên. Đây là b
ệ ự ế ễ ấ
ộ
ỉ ạ ủ ấ ừ ừ ả ố vĩ mô, ặ ệ ụ ủ ộ đ c bi t là di n bi n c a l m phát. Tính ch đ ng c a công c lãi su t trong vi c ượ ả ệ ớ ề ẫ truy n d n tín hi u t ng đã đ c c i thi n rõ nét. Trong năm 2013, các ề ượ ấ m c lãi su t đi u hành c a NHNN đ i, lãi c đi u ch nh gi m hai l n. Hi n t ố ừ ứ ả ỉ ấ c đi u ch nh gi m t su t tái c p v n đ m c 9%/năm xu ng còn 7%/năm; lãi su t tái chi 7%/năm xu ng còn 5%/năm; lãi su t cho vay qua đêm trong ắ liên ngân hàng và cho vay bù đ p thi u h t v n trong thanh toán thanh toán đi n t ị 10%/năm xu ng còn 8%/năm. Trên th bù tr c a NHNN đ i v i các ngân hàng t ằ ắ ạ ố i đa b ng tr ằ ử ố i đa b ng VNĐ. VNĐ đ i v i các lĩnh v c u tiên; gi m 1% lãi su t ti n g i t ự ấ ấ ề ị ồ n đ nh lãi su t ti n Đ ng th i t ầ ướ ớ ử ế ể c đi c n thi t đ NHNN h g i có k h n t i ng t ị ườ ấ ự do hóa lãi su t. Di n bi n lãi su t trên th tr ng liên ngân hàng theo th c hi n t ụ ả ấ ạ ấ ả ớ sát v i lãi su t ch đ o c a NHNN và gi m m nh. Lãi su t huy đ ng gi m liên t c ấ ứ ớ ả 3 5% so v i m c lãi su t cu i năm kho ng t 2 4%, lãi su t cho vay gi m t
11
ề ả ủ ữ
2012. Đi u này không nh ng ph n ánh tính thanh kho n c a các TCTD ngày càng ổ ị ườ ả ẫ ủ ể ệ ắ ị n đ nh, mà còn bi u hi n tính d n d t th tr ng c a NHNN ngày càng tăng.
ễ ạ ộ ề ệ ị ườ ng ti n t Ba là, ho t đ ng trên th tr
ự ứ ể ề
ị ườ ị
ổ
ồ ư ở ị
ầ ề ủ ự
ễ ồ ị ể ớ ầ c d báo phù h p v i nhu c u và di n bi n c a n n kinh t xem Đ th 2) .
ả ự ế nhìn chung di n bi n khá tích c c, ph n ủ ố ượ ủ ộ ng ti n cung ng. ánh s ch đ ng c a NHNN trong công tác ki m soát kh i l ố ượ ễ ng giao d ch (KLGD) trên th tr Trong năm 2013, kh i l ng liên ngân hàng di n ạ ộ ờ ớ ề ồ ị ra khá n đ nh và đ ng đ u qua các quý so v i năm 2012, đ ng th i ho t đ ng ề ị ườ ượ ấ ề ơ ng m cũng r t nh p nhàng, g n nh là l b m, hút ti n trên th tr ng cung ti n ượ ế ế ớ ợ đ và KLGD cũng ả gi m đáng k so v i năm 2012 ( ồ ị Đ th 2.
ủ ộ ị ườ ng ị
250000
200000
150000
100000
g n ồ đ
50000
ỷ T
0
-50000
-100000
-150000
Bơm Hút Ròng
ạ ườ ở ị Quy mô giao d ch c a th tr liên ngân hàng năm 2012 2013 ạ Tr ng thái ho t đ ng trên th tr ng m năm 2012 2013
Ngu n: NHNN
ề ủ ố B n làố
ụ ấ ậ ẩ
ỗ ợ ỗ ợ ệ ư ừ ụ ỏ
ệ ứ ệ
ưở ụ ấ
ự ả ữ ự ệ ờ
ế ướ ơ c, năm sau cao h n năm tr
c c i thi n. Nh đó, kinh t ng quý sau cao h n quý tr ướ ạ ả ơ ữ ả ả ấ ơ ồ ướ ng dòng v n tín d ng t p trung , chính sách đi u hành c a NHNN đã h ệ ự ư vào h tr cho các lĩnh v c u tiên nh nông nghi p, nông thôn, xu t kh u, công ệ ệ nghi p h tr , doanh nghi p nh và v a, doanh nghi p ng d ng công ngh cao, ụ ộ ệ ử ụ ề ả doanh nghi p s d ng nhi u lao đ ng và các d án hi u qu . Tăng tr ng tín d ng ấ ượ ư ơ ệ ướ ng tín d ng ngày càng tuy th p h n các năm tr c đây nh ng hi u qu và ch t l ế ượ ả ể vĩ mô đã có nh ng chuy n bi n khá tích c c, tăng đ ướ ế ụ ưở tr c, l m phát ti p t c ệ xu h ng gi m và s n xu t kinh doanh cũng có nh ng tín hi u kh quan h n.
ễ ợ ị
ị ườ ị ườ và th tr trên th tr
ể
ườ ệ ể ạ ổ n
ề ạ ả ầ ư ướ ng n đ nh đ thu hút v n đ u t ệ ự ố ệ ậ ậ ợ ị ệ ế
ạ ệ ớ ế ổ ị ườ Năm là, th tr ng ngo i t ng vàng di n bi n n đ nh, phù h p v i ượ ạ ệ ầ ế ễ c di n bi n cung c u ngo i t ng, ni m tin vào VNĐ ngày càng đ ố ỗ ợ ề ầ ế ạ ủ c ng c , h tr ki m ch l m phát, góp ph n gi m thi u tình tr ng đô la hóa, vàng ạ ạ c ngoài, t o i Vi hóa t t Nam; t o môi tr ạ ệ ề i cho các doanh nghi p trong vi c l p và th c hi n k ho ch đi u ki n thu n l ồ ị kinh doanh (xem Đ th 3) .
12
ồ ị Đ th 3.
Tỷ giá USD/VND từ tháng 1/2013 - đến nay
Giá vàng trong nước từ tháng 1/2013 - đến nay
21,300
VND 50,000
21,200
VND 45,000
21,100
21,000
VND 40,000
20,900
VND 35,000
20,800
20,700
VND 30,000
20,600
2 / 6
3 / 4
4 / 9
5 / 2
6 / 6
9 / 6
1 / 8 1
3 / 1 2
5 / 0 2
6 / 5 2
7 / 2 1
7 / 1 3
8 / 9 1
9 / 5 2
2 1 / 6
/
/
/
/
0 1 / 4 1
0 1 / 1 3
1 1 / 9 1
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
3 1 0 2 2 1
3 1 0 2 8 5
3 1 0 2 5 6
3 1 0 2 3 7
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
3 1 0 2 6 1 1
3 1 0 2 0 3 1
3 1 0 2 3 1 2
3 1 0 2 7 2 2
3 1 0 2 3 1 3
3 1 0 2 7 2 3
3 1 0 2 0 1 4
3 1 0 2 4 2 4
3 1 0 2 2 2 5
3 1 0 2 9 1 6
3 1 0 2 7 1 7
3 1 0 2 1 3 7
3 1 0 2 4 1 8
3 1 0 2 8 2 8
3 1 0 2 1 1 9
3 1 0 2 5 2 9
3 1 0 2 9 0 1
3 1 0 2 6 1 1
3 1 0 2 4 2 1
3 1 0 2 / 1 / 2
3 1 0 2 3 2 0 1
3 1 0 2 0 2 1 1
ỷ T giá bán NHTM
ỷ T giá BQLNH
Giá SJC mua vào
Giá SJC bán ra
ồ Ngu n: NHNN
ệ ố ị
ầ ừ ệ
ạ ị
ạ ộ ậ
ỗ ự ủ ữ ề ủ ổ ạ ộ Sáu là, ho t đ ng c a h th ng các TCTD d n đi vào n đ nh, tình hình thanh ủ ượ ả ổ ỡ ệ ố ả ủ ệ ố c c i thi n rõ nét qua t ng năm, r i ro đ v h th ng đã kho n c a h th ng đ ố ơ ả ứ ươ ị ẩ ng m i đáp ng ngày càng t b đ y lùi; các ngân hàng th t h n các quy đ nh đ m ả ạ ợ ấ ố ộ i... b o an toàn trong ho t đ ng; t c đ tăng n x u đã ch m l Nh ng n l c đáng chú ý trong công tác đi u hành CSTT c a NHNN trong
năm 2013 ộ ồ ự ả ộ ả ằ i pháp nh m đ m b o m t môi tr
ụ
ệ M t là, th c hi n đ ng b các gi ộ i, ượ ự ệ ộ ườ ả ộ ng ậ ợ nâng cao vai trò c a các công c CSTT gián ủ ả ố ợ c th c hi n và ph i h p m t cách hi u qu ,
ệ ẽ ụ ể ư ậ v n hành CSTT m t cách thu n l ề ế ti p. Theo đó, nhi u chính sách đã đ ạ ượ t o đ c hi u ng h tr m nh m , c th nh sau:
ị ạ ả ỗ ợ ạ ế t gi m tình tr ng đô la hóa và vàng hóa, n đ nh th tr
ự ổ ả
ắ ị c NHNN th c hi n nh p nhàng cùng v i các gi ẫ ấ
ị ủ ộ ủ ị ườ ỷ ệ giá ch đ ng, mang tính d n d t th tr ị ườ ng. Chính sách t
ả ự ổ ề ư ẫ ả
ế ạ ấ ị ườ ng ề ớ i pháp đi u hành ầ ng; chính sách đ u th u vàng ượ giá trong năm 2013 đã đ c ượ ả c xu ể ng n đ nh đ góp ph n ki m soát l m phát, khuy n khích xu t kh u, ki m
ể ạ ố
ệ ạ ệ ứ ả + Các gi i pháp ti ạ ố ượ ngo i h i đ ỷ chính sách t ả đ m b o s n đ nh c a th tr ạ ơ ớ NHNN đi u hành linh ho t h n so v i năm 2012 nh ng v n đ m b o đ ẩ ầ ể ướ h ự ữ soát nh p kh u, tăng d tr ngo i h i; ả i phóng kênh tín d ng đ ổ ậ + Các gi
ị ẩ ả i pháp gi ươ ượ ế ợ ấ ồ ấ
ng trình tái c u trúc, gi ủ ự ọ ươ ụ ế ọ ụ c NHNN th c hi n m nh m ả i quy t n x u t n đ ng, hoàn thi n c ị ườ ng, thông qua các ch
ề ạ theo vùng lãnh th , theo ngành ngh . Bên c nh đó, NHNN cũng t
ả ướ ứ ự ế ệ ệ ớ
ữ ắ ẽ ệ ơ thông qua các ch ị ủ ả ch qu n tr r i ro tín d ng, r i ro th tr ng trình t a đàm ổ ầ ư ế ổ xúc ti n đ u t ắ ể ắ ổ c đ n m b t ch c các bu i làm vi c tr c ti p v i các doanh nghi p trên c n ấ ả ạ ộ ỡ các nút th t và chung tay tháo g nh ng khó khăn trong ho t đ ng s n xu t kinh
13
doanh;
ả ề ệ ặ ị ườ ườ ệ ng vai trò c a th tr
ng ti n t ổ ủ ữ
ệ i các đi u ki n ti n t
ằ , đ c bi i pháp nh m tăng c ệ ề ả ề ng liên ngân hàng trong vi c truy n t ị ườ ứ ề ệ ề (m c cung ti n và lãi su t th tr ủ ề ấ ề ố ỉ ị t là th i nh ng thay đ i trong đi u hành CSTT ố ớ ấ ớ ng) đ i v i ệ ố ả ụ ; cung c p các ch báo v tình hình v n kh d ng c a h th ng các
+ Các gi ườ tr ủ c a NHNN t ế ề n n kinh t TCTD;
ề ệ ữ ả ợ + Các bi n pháp đi u hành lãi su t v i nh ng b
ấ ệ ả ế ễ
ướ ướ ớ ợ ỗ ợ ắ ự ế ụ ấ ả c đi thích h p, đ m b o gi m vĩ mô, ỷ ị ng cong lãi su t, h tr đ c l c cho m c tiêu n đ nh t
c hình thành đ ị ườ ả ả ặ ằ ườ ạ ố ng ngo i h i; ế ậ ề ệ ượ ự ệ ấ ớ nhanh chóng và hi u qu m t b ng lãi su t, phù h p v i di n bi n kinh t ổ ừ t ng b giá và th tr + Các gi i pháp thi đ
ỷ ậ t l p k lu t th tr ế ắ ng ti n t ẽ ớ ơ ở ề
ế ơ
ố ơ ị ườ c th c hi n nghiêm túc ặ ả trên c s đi u hành CSTT g n k t ch t ch v i công tác thanh tra, giám sát, đ m ề ả ủ ự ả i b o th c thi nghiêm các chính sách c a NHNN, qua đó giúp c ch truy n t ượ ậ CSTT đ t h n.
ộ c v n hành t ố ợ
ệ ạ ơ ế ề ệ ầ ế ể ể ả ừ Hai là, ph i h p các công c đi u hành m t cách linh ho t, hi u qu , t ng t đ chuy n sang c ch đi u hành gián
ữ ỷ ụ ề ề ướ ạ ậ c t o l p các đi u ki n c n thi b ậ ợ ụ ể ư ế i, c th nh sau: ti p khi thu n l ấ ề + Ph i h p gi a đi u hành lãi su t và t i đ m b o l
ớ ả ng t ẩ
, khuy n khích các doanh nghi p xu t kh u bán l ị ế ỳ ọ ạ ổ ỷ giá h ệ ị ố ợ ộ ệ ổ ướ ữ ắ ả ợ i ích n m gi ạ ệ ấ ạ i ngo i t cho các ề ế giá theo cam k t đi u hành hàng
ồ đ ng n i t TCTD, n đ nh k v ng l m phát và n đ nh t năm;
ủ ở ị
ng vai trò c a công c th tr ề ệ ể ề ề ng ti n t
ạ
ụ ị ườ ế ượ t l đ đi u ti ậ ọ ớ ỳ ạ ỉ
ế ị ườ ể ỗ ợ ả ớ ố ợ ng m , ph i h p nh p nhàng v i các ụ ệ ứ ấ ờ ạ ộ ớ ề ợ c đi u ch nh phù h p v i ả ụ ố ng đ h tr thanh kho n và đi u hòa v n kh d ng cho các
ườ + Tăng c ị ườ ủ kênh c a th tr ng ti n cung ng. Theo đó, Nghi p v ề ượ OMO đ c đi u hành linh ho t, th n tr ng thông qua ho t đ ng mua các gi y t ấ ượ có giá và bán tín phi u NHNN v i k h n và lãi su t đ ề ế ủ ễ di n bi n c a th tr TCTD;
ủ ộ ấ
ỉ ề ề ệ ố ợ ệ ỉ ạ ể ị ứ ủ
ả ế ấ
ệ ủ ưở ề ạ
ị ườ ễ ề ộ + Ph i h p và đi u ch nh các m c lãi su t ch đ o m t cách ch đ ng, truy n ừ ầ ị ườ ướ ẫ ng. T đ u ng th tr d n hi u qu tín hi u đi u hành c a NHNN đ đ nh h ế ề ế ễ ớ ợ năm 2012 đ n nay, NHNN đã đi u hành lãi su t phù h p v i di n bi n kinh t vĩ ế ấ ớ ố và ng kinh t mô và m i quan h c a lãi su t v i cung ti n, l m phát, tăng tr ề ệ ế ủ di n bi n c a th tr . ng ti n t
ị ướ ề Đ nh h ng đi u hành CSTT năm 2014
ạ ượ ặ ố ả ự ế ề ả ặ M c dù đã đ t đ c k t qu tích c c trên nhi u m t, song trong b i c nh kinh
14
ế ướ ứ ạ
ế ề ng; kinh t ẫ
ề ữ ế ế ớ th gi ẫ
ớ c x lý trong th i gian t
ướ ứ ạ ủ ề
ấ di n bi n ph c t p c a n n kinh t ệ ả ố i. ế ế ế ớ ự ườ ộ ễ ế ế ớ c ngày càng h i trong n th gi t i di n bi n ph c t p và khó l ề ư ộ ậ i nh ng v n còn nhi u khó khăn, do đó, công nh p sâu r ng vào n n kinh t ặ ớ ế ụ tác đi u hành CSTT năm 2014 v n ti p t c ph i đ i m t v i nh ng khó khăn, ờ ứ ầ thách th c c n ph i đ c tiên là nh ng thách th c đ n t ặ
ượ ế ầ ư t là s h i ph c c a các n n kinh t ả c gi ứ ế ừ ễ th gi ề ủ toàn c u sau kh ng ho ng ch a đ
ẫ ộ i m t s
ư ệ ấ ớ ỏ
ầ ớ ủ
ề ể
ế ướ ươ ạ ng m i trong n
ố ạ ố
ữ ế ớ ổ ậ ớ ơ ế ỷ ể ề m i n i t p trung phát tri n v i c ch t
ế ụ ộ ệ ậ
ế ệ ị
ệ ố ướ ng mà tr
ắ ể ẫ ệ ế ữ ộ ề ơ t Nam đang ti p t c h i nh p ngày càng sâu r ng h n vào n n ươ ố ế i thông qua vi c ký k t các hi p đ nh h p tác qu c t song ph ng ế ượ c xuyên Thái Chi n l ể ế t trong quan đi m,
ả ượ ử ữ ế ế Tr th ớ ở ề i: Trong năm 2014, m c dù kinh t gi i d báo đã có nhi u d u hi u kh i ự ồ ệ ặ ắ ữ ụ ủ s c, đ c bi đ u tàu. Tuy nhiên, nh ng thách ế ủ ứ ớ ả ầ ế th c l n c a kinh t i quy t m t cách ụ ể ư ỷ ệ ấ ề ữ ạ ộ ố ợ b n v ng, c th nh t l th t nghi p v n còn cao, chính sách n công t ị ượ ẫ ố ố ế ụ ẫ ượ qu c gia v n ch a đ c th ng nh t, các gói n i l ng đ nh l ng v n ti p t c ị ị ườ ề ẩ ẫ ượ ấ ổ ng, b t n chính tr c duy trì, r i ro v n còn ti m n trên ph n l n các th tr đ ấ ợ ộ ễ ộ ứ ạ xã h i và tình hình thiên tai di n bi n ph c t p... Đi u đó có th tác đ ng b t l i ầ ể ủ ế ự ị ạ ộ ế c, đ n s d ch chuy n c a các dòng v n đ u đ n ho t đ ng th ặ ả ự ố ớ ể ạ ẫ ư ... nên v n có th t o ra nh ng áp l c đ i v i công tác qu n lý ngo i h i, đ c t ạ ệ giá linh ho t t khi các n n kinh t bi h n.ơ ạ Bên c nh đó, Vi ế ế ớ th gi ươ ươ ắ ề ế ả kinh t và đa ph Bình D ng (TPP), có th d n đ n nh ng thay đ i c n thi nguyên t c đi u hành các chính sách qu n lý kinh t ợ ế ị c m t là Hi p đ nh đ i tác Kinh t ổ ầ .
ế ữ
ứ ế ừ ễ ể ự ế là nh ng thách th c đ n t Ti p đ n ữ
ầ ệ ệ ề ướ ư ổ ả ng ti m năng c a Vi ế ế trong n di n bi n kinh t ậ ế t Nam đang có xu h
ướ ấ
ậ ủ ế ế ượ
ơ
ự ạ ạ ồ ị ủ
ư ệ i quy t và đ c bi
ặ ứ ớ ể ả ữ
ự ụ ệ ặ ả
ẽ ạ ẽ ả ộ
ư ụ ắ ả
ổ ệ ệ ế ng kinh t ề ế
ụ ả ổ ổ ọ ị ế c: Kinh t vĩ ữ ấ ị mô có nh ng d u hi u tích c c, song chuy n bi n còn ch m, ch a n đ nh, v ng ủ ắ ưở ch c. Tăng tr ng gi m d n, tăng ẩ ở ạ ế ưở i đây ch y u d a vào xu t kh u trong khi nhu trong hai năm tr l ng kinh t tr ể ướ ứ ụ ồ ầ c ph c h i ch m, s c mua còn y u, l m phát tuy đã đ c u trong n c ki m soát ề ẩ ư ụ ố ở ạ i… Bên c nh đó, dòng v n tín d ng còn nh ng còn ti m n nguy c tăng cao tr l ị ườ ở ứ ợ ấ ố ư (xem Đ th 4) ng , khó khăn c a th tr m c cao ch a thông su t, n x u còn ự ộ ế ả ấ ộ b t đ ng s n ch a th gi t là áp l c b i chi ngân sách ngày càng ề ở ớ l n,… đã tr thành nh ng thách th c l n cho công tác đi u hành CSTT trong năm ủ t là s t o ra áp l c trong công tác qu n lý tín d ng c a 2014 nói chung và đ c bi ề ộ ứ ữ NHNN. Nh ng thách th c này s bu c NHNN ph i theo đu i cùng m t lúc nhi u ụ ả ậ ặ ề m c tiêu trong quá trình đi u hành chính sách, đ c bi t là vi c ph i t p trung theo ưở ẩ ạ ổ , trong khi kh năng đu i các m c tiêu ng n h n nh thúc đ y tăng tr ỗ ợ ủ ạ h tr c a chính sách tài khóa ngày càng y u đã t o ra nhi u khó khăn cho NHNN ể ấ ủ ệ trong vi c theo đu i m c tiêu quan tr ng nh t c a CSTT là n đ nh giá c , th
15
ệ ở ứ ạ ồ ị ấ ổ ạ (xem Đ th 4). hi n ị m c l m phát th p và n đ nh trong trung và dài h n
ạ ưở ụ ồ ị Đ th 4. ợ ấ N x u giai đo n 2005 T9/2013 ạ ng tín d ng giai đo n
16.0%
4.90%
14.0%
4.20%
12.0%
3.50%
10.0%
2.80%
8.0%
2.10%
6.0%
1.40%
4.0%
0.70%
2.0%
0.00%
0.0%
-2.0%
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
-4.0%
T 9/2013
Tháng 2 2013 25/11/2013 Tháng 9 2013 Tháng 8 2013 Tháng 7 2013 Tháng 6 2013 Tháng 5 2013 Tháng 4 2013 Tháng 3 2013 Tháng 1 2013 Tháng 9 2012 Tháng 8 2012 Tháng 7 2012 Tháng 6 2012 Tháng 5 2012 Tháng 4 2012 Tháng 3 2012 Tháng 2 2012 Tháng 1 2012 Tháng 12 2012 Tháng 10 2012 Tháng 11 2012 Tháng 10 2013
Nợ xấu/Tổng dư nợ (%)
Tốc độ tăng tín dụng so cùng kỳ năm trước
Tốc độ tăng tín dụng so với tháng trước
Tăng tr 2012 2013
ấ
ầ ệ ữ ự ả ướ ố Cu i cùng ặ c nh ng k t qu b
ứ ủ ế ạ
ế ữ ề ố ớ ủ ỉ ươ
ư ả
ơ ấ ở ữ
ự ụ ấ ễ ặ ư ữ ờ
ơ ấ ạ
ệ ợ ấ ế ề ế ệ ặ ơ ố
ở ộ ổ ế ậ ồ ự
ạ ộ ồ ự ư ế ể
ở ắ ệ
ự ầ ư công, doanh nghi p nhà n ế ợ ướ ả ủ ươ ưở ế ệ ộ ư ng đ n ti n đ và tính hi u qu c a ch
ạ ừ ữ là nh ng thách th c c a quá trình tái c u trúc: Trong hai năm v a ệ ươ ạ ượ c đ u trong vi c th c hi n ch ng qua, m c dù đã đ t đ ả ệ ấ i trình tái c u trúc các TCTD giai đo n 2011 2015, song đó m i ch là vi c gi ấ ắ ướ ữ ng trình tái c m t. Còn nh ng v n đ c t lõi c a ch quy t nh ng khó khăn tr ị ề ả ườ ệ ể ợ ấ ế ấ ng năng l c qu n tr đi u hành t đ n x u, tăng c i quy t tri c u trúc nh gi ề ở ữ ắ ệ ổ ấ t là kh c ph c v n đ s h u chéo sau tái c c u, thay đ i c u trúc s h u, đ c bi ổ ề ậ ự ẫ ẫ v n đang trong th i gian kh i đ ng… ch a th t s d n đ n nh ng thay đ i v ượ ư ấ c ch t. Bên c nh đó, khuôn kh pháp lý cho vi c tái c c u các TCTD ch a đ ấ ệ t th ng nh t các hoàn thi n, đ c bi t là c ch mua bán n x u, quy ch đi u ti ế ạ ho t đ ng mua bán, sáp nh p (M&A),..; ngu n l c tài chính công còn h n ch , ơ ơ ngu n l c tài chính bên ngoài ch a có c ch phù h p đ thu hút; quá trình tái c ề ấ c ch a có nhi u kh i s c,… c u trong lĩnh v c đ u t ơ ấ ẽ ế ụ ả s ti p t c nh h ng trình tái c c u ệ ố h th ng các TCTD giai đo n 2011 2015.
ả ị
ữ ề ế ụ ẽ ế ườ ứ ả ặ
ộ ơ ơ ữ ẽ ộ ụ ỏ ớ Nh ng thách th c chính y u trên đòi h i NHNN ti p t c ph i kiên đ nh v i m c ớ ữ ồ ố ợ ng ph i h p ch t ch và đ ng b h n n a v i các ế ể ả ỗ ự ạ ế ượ i quy t c m nh m và n l c cao h n đ gi tiêu đi u hành, ph i tăng c ả B , ngành, ph i có nh ng chi n l
16
ữ
ộ ớ ượ ứ ệ c Qu c h i phê duy t, v i ch tiêu tăng tr
ạ ộ ả
ầ ụ ế ụ
ạ ả ổ ị
ự ụ ị ỗ ợ t quá m c tiêu Qu c h i phê chu n, n đ nh ti n t ầ ổ ụ ố ộ ề ệ ẩ ổ ế vĩ mô, h tr tích c c cho tăng tr ụ ế ể ỉ ố ứ ạ ưở ng đ t m c ỉ ố ậ ở ứ m c kho ng 7%. Do v y, ể c trong năm 2014 là: ti p t c theo đu i m c tiêu ki m ệ và h ưở ng
ả ạ ệ ụ ả ả
ặ ụ ướ ề ị ủ ộ
ề ị ườ ượ
ị ề ể ạ ưở
ổ ệ ả ở ứ
ụ ề ệ ỉ ạ ủ
ổ ứ ị ữ
ị ườ ề
ữ ị ườ ầ , ngo i h i, cung c u ngo i t
ế ề ệ ng ti n t ạ ố ả ỷ
ộ
ắ
ặ ấ ố ỷ ả i pháp qu n lý th tr ế ổ ệ giá v i lãi su t theo h
ệ ạ ầ
ữ ế ơ ế ụ ằ
ề ể ạ ộ ạ ơ ấ ề ệ
ơ ấ ể ể ườ
ệ ố ữ
ờ
ự ế
ườ ệ ề ẩ
ặ ệ ố ạ ả ể ưở ữ ế ộ ng đ n hi u qu
ề ơ ở thành công nh ng thách th c. Trên c s đó, bám sát m c tiêu phát tri n kinh t xã h i năm 2014 đã đ kho ng 5,8%; l m phát (ch s giá tiêu dùng CPI) ạ ượ m c tiêu CSTT c n đ t đ ượ soát l m phát không v ố th ng các TCTD, góp ph n n đ nh kinh t .ế kinh t ế ể ạ ượ Đ đ t đ c m c tiêu trên, vi c đi u hành CSTT ph i đ m b o tính linh ho t, ti p ụ ng theo m c tiêu đã đ t ra. ng th tr t c phát huy tính ch đ ng cao, đ nh h ồ ầ Theo đó, vi c đi u hành các công c CSTT c n đ c đi u hành linh ho t, đ ng ố ượ ướ ứ ộ ả ng tăng tr ng ti n cung ng theo đ nh h b , đ m b o ki m soát kh i l ng tín ả ưở ươ ụ ng kho ng 16 18%; ng ti n thanh toán tăng tr m c 12 14%; t ng ph d ng ị ể ị ủ ộ ề ấ ướ ấ ng lãi su t th đi u hành ch đ ng các m c lãi su t ch đ o c a NHNN đ đ nh h ằ ườ ấ ộ ả ả ườ ng, nh m ng, đ m b o tính n đ nh, không gây ra nh ng bi n đ ng b t th tr ế ụ ạ ự ổ ị ế ạ ề , ki m ch l m phát; theo ti p t c t o s n đ nh b n v ng trên th tr ạ ệ ể ề ề ệ ế ỷ ễ ng ti n t giá, th tr dõi sát di n bi n t đ đi u ị ườ ệ ự ế ụ ợ ng vàng, giá phù h p; Ti p t c th c hi n các gi hành t ưở ể ữ ế ị ả ị ườ ủ ế ng đ n n đ nh vĩ mô; ti p ng vàng nh h không đ nh ng bi n đ ng c a th tr ầ ề ế ằ ề ạ ụ ụ b ng nhi u bi n pháp, trong đó c n t c kh c ph c tình tr ng đô la hóa n n kinh t ế ướ ớ ẽ ữ ự ng khuy n khích có s ph i ch t ch gi a đi u hành t ể ế ụ ế ị gi VNĐ, h n ch d ch chuy n sang USD. Ngoài ra, c n ti p t c hoàn thi n th ệ ạ ề ệ tín d ng nh m t o đi u ki n cho các ch , c ch chính sách cho ho t đ ng ti n t ả ả ự ế ụ ẽ ệ TCTD tái c c u và phát tri n m nh m ; Ti p t c th c hi n có hi u qu các gi i ộ ả ủ ơ ế ệ ng tính hi u qu c a c ch tác đ ng CSTT pháp tái c c u các TCTD đ tăng c ế ụ ế ể ạ và t o đà phát tri n h th ng các TCTD trong nh ng năm ti p theo; Ti p t c tăng ữ ị ệ ườ ng năng l c thanh tra, giám sát, phát hi n và ngăn ch n k p th i nh ng hành vi c ườ ị ấ ổ ể ạ kinh doanh thi u lành m nh có th gây b t n đ nh h th ng; Tăng c ng công tác ơ ượ ữ ầ c đ y m nh đ nâng cao h n n a truy n thông, tăng c ng trách nhi m c n đ ả ệ ệ ủ lòng tin c a xã h i, tránh nh ng thông tin sai l nh làm nh h đi u hành.
ướ
ừ
c. Ngân hàng Nhà n
c trong năm 2013 v a qua
ế ệ ể ộ ồ ả Trong năm 2013 NHNN đã tri n khai quy t li t, đ ng b các gi ỉ ạ i pháp ch đ o,
17
ị ề ị ườ ị ườ ng ngo i t ng ti n t , th tr
ợ ấ ờ
ạ ệ ử ể ệ ơ ấ ữ ạ ượ ữ ự
ả ả ề ệ ằ ổ , vàng, đ m b o đi u hành nh m n đ nh th tr ệ ố ả ủ thanh kho n c a các TCTD, tái c c u h th ng ngân hàng, x lý n x u. Nh đó, ặ ả ế c nh ng k t qu tích c c, th hi n trên nh ng m t ngành Ngân hàng đã đ t đ chính sau:
ề ề ề ệ ụ (i) V đi u hành chính sách ti n t , tín d ng:
ồ ụ ữ ề ệ ế ợ
ỉ ề ứ ượ
ạ
ươ ở ứ ợ ằ ầ ng ti n thanh toán ti p t c tăng
ừ ệ ặ ế
ị ớ ằ ộ
ằ ố
ướ ế ề ắ
ề ệ ế ụ ễ ỡ
ủ ộ ả ỗ ợ ả ng kinh t
ượ ệ ả ả c gi
ả ủ ệ ố ề ề ộ , k t h p gi a đi u hành theo lãi Đi u hành đ ng b các công c chính sách ti n t ề ệ ả ể ề ấ su t và đi u hành l , đ m ng ti n cung ng nh m ki m soát các ch tiêu ti n t ể ả ủ ả ị ổ b o thanh kho n c a các TCTD, v a góp ph n ki m soát l m phát và n đ nh kinh ổ ớ ế ụ ỉ ế vĩ mô. Ch tiêu t ng ph t m c phù h p v i ừ ầ ướ ụ đ u năm, đ n ngày 12/12/2013, tăng ng 1416% đ t ra t m c tiêu đ nh h ạ ệ ố ố 14,64% so v i cu i năm 2012; huy đ ng v n tăng 15,61%, trong đó b ng ngo i t ấ ượ ớ c tăng 13,7%, b ng VND tăng khá cao 15,93% so v i cu i năm 2012. Lãi su t đ ẫ ế ị ườ ng ch đ ng, d n d t th tr đi u hành theo h ng và bám sát di n bi n kinh t ấ ặ ằ ầ vĩ mô, ti n t , ti p t c gi m m t b ng lãi su t, góp ph n tháo g khó khăn cho ế ở ứ ợ ưở ấ ả m c h p lý. Thanh kho n VND s n xu t kinh doanh, h tr tăng tr ả ế ụ ả ữ ữ ủ ệ ố c a h th ng các TCTD đ v ng và ti p t c c i thi n, đ m b o kh năng thanh toán và chi tr c a h th ng.
ắ ẫ ướ ị ườ ễ
ấ ề ệ ỡ ế vĩ mô, ti n t ầ ủ ộ ạ ượ và đã đ t đ ả ng ch đ ng, d n d t th tr ế ụ ụ ừ ấ
ấ ằ ộ
ủ ờ ị ị
ề ỷ ươ ấ ủ ng trên th tr
ầ ượ ị ườ ượ ấ ế ề ng và bám sát di n bi n Đi u hành lãi su t theo h ấ ả ặ ằ c m c tiêu ti p t c gi m m t b ng lãi su t, kinh t ị ớ ỏ ướ c n i l ng quy đ nh góp ph n tháo g khó khăn cho s n xu t kinh doanh; t ng b ặ ườ ạ ầ tr n lãi su t huy đ ng b ng VND. Bên c nh đó, NHNN tăng c ng giám sát ch t ủ ẽ ệ ch vi c tuân th các quy đ nh c a NHNN v lãi su t c a các TCTD, k p th i phát ờ ế ậ ệ t l p k c hi n các hành vi vi ph m nh m thi ng. Nh đó, tính ườ ỷ ậ c hình thành. ng đ k lu t th tr ị ườ ng cong lãi su t đã d n đ ằ ạ ườ c tăng c ng, đ
ể ạ ộ ỡ ộ ồ
ả ỗ ợ ị ườ ấ (ii) Tri n khai đ ng b các gi xu t kinh doanh, h tr th tr ả i pháp tháo g khó khăn cho ho t đ ng s n ng:
ượ c đi u hành linh ho t, theo h
ạ ể ằ
ướ ặ ủ ề ạ ở ộ ạ ộ ế ủ ề ợ
ỉ ạ ự ỡ ề ụ ớ ụ Tín d ng đ ng m r ng tín d ng đi đôi v i an ủ ạ ộ ạ ệ toàn ho t đ ng c a các TCTD. Ki m soát ch t ho t đ ng cho vay b ng ngo i t ế ủ ươ ớ . ng c a Chính ph v h n ch đô la hóa trong n n kinh t phù h p v i ch tr ệ NHNN đã ch đ o các TCTD tích c c tham gia tháo g khó khăn cho doanh nghi p
18
ề ư ề ệ
ậ ợ ố ạ ự ễ ả ớ ợ ạ i cho ư ệ c ti p c n vay m i, th c hi n mi n, gi m lãi v n vay, u
ả ợ nh : Xem xét đi u ch nh k h n tr n , gia h n n , t o đi u ki n thu n l các khách hàng vay đ ướ ợ ố tiên thu n g c tr ỳ ạ ỉ ế ượ ậ ợ c, thu n lãi sau...
ệ ự ỉ ạ ơ ế
ị ợ ở ả theo Ngh quy t s 02/NQCP c a Chính ph , góp ph n gi
ộ ồ ế ố ử ự
ả ỉ ạ ủ ậ ệ ươ
ự ủ ả
ỗ ợ ể ị
ạ ớ
ớ ở ứ ợ ụ t ki m chi phí áp d ng lãi su t cho vay m i
ơ ở ướ ấ ả ỉ
ớ ề ẻ ế ỗ ự NHNN tham gia tích c c vào vi c xây d ng c ch và ch đ o NHTM cho vay h ế ầ ủ i quy t chính tr nhà ị ườ ị ườ sách an sinh xã h i và x lý t n kho cho th tr ng ng v t li u xây d ng và th tr ấ ộ ệ ng trình: Cho vay thu mua, b t đ ng s n. Ch đ o các TCTD th c hi n các ch ấ ổ ỗ ợ ả ữ ạ ạ t m tr thóc g o; chăn nuôi và th y s n; chính sách h tr gi m t n th t sau thu ị ả ươ ữ ỗ ợ ố ạ ng b nh nh ng đ a ph v n dài h n đ tái canh cà phê; h tr ho ch; h tr ả ả ệ ỉ ạ ụ ưở t... Cùng v i đó, ch đ o các TCTD nâng cao hi u qu qu n lý kinh ng bão l h ề ấ ệ ế doanh, ti m c h p lý, xem xét đi u ả ề ứ ch nh gi m lãi su t cho vay cũ v m c d i 13%/năm trên c s kh năng tài ể . chính đ chia s khó khăn v i n n kinh t
ỉ ơ ưở
ơ
ề ả ệ ệ cũng đ
ụ ố ớ ề ệ ố ấ ủ ượ ả ố ớ ề ớ
ế ự ả ượ ậ ụ
ự ư ấ ế ự ả
ố ớ ố ệ ố ố ớ ỷ ọ ụ
ế ả ệ ứ ụ ệ
ỗ ợ ệ ẩ ấ ớ
ụ ị ư ướ Năm 2013, tăng tr ng 12% nh ng ng tín d ng tuy th p h n ch tiêu đ nh h ứ ả ệ ụ ấ ượ nhi u kh năng tăng cao h n m c tăng c a năm 2012 và ch t l ng tín d ng, hi u ế ụ ế qu tín d ng đ i v i n n kinh t c c i thi n rõ r t; đ n ngày 12/12/2013, ố tín d ng toàn h th ng các TCTD đ i v i n n kinh t đã tăng 8,83% so v i cu i ấ ơ ấ năm 2012. C c u tín d ng đ c t p trung vào lĩnh v c s n xu t kinh doanh, nh t ầ ớ là v i các lĩnh v c u tiên; cho vay đ i v i lĩnh v c không khuy n khích gi m d n ự ả ề ố tr ng. Đ n cu i tháng 11/2013, tín d ng đ i v i lĩnh v c c v s tuy t đ i và t ệ nông nghi p, nông thôn tăng kho ng 17%, doanh nghi p ng d ng công ngh cao ố tăng 24,51%, xu t kh u tăng 3,32%, công nghi p h tr tăng 10,84% so v i cu i năm 2012.
ị ườ ỷ ế ợ ặ ạ ạ ố ng ngo i h i và t ẽ giá linh ho t, k t h p ch t ch ,
ồ ấ ề (iii) Đi u hành th tr ỷ ộ ữ đ ng b gi a chính sách t giá và chính sách lãi su t:
ạ ệ ề ế
ắ ữ ế ng này trong năm 2013 đã khuy n khích ng ngo i t
c. Nhìn chung, th tr
ị
c a h th ng c i thi n, tâm lý găm gi ự ị ườ ữ ạ ố ả ộ ướ ẹ ị ườ i ạ ệ ạ ố ị ườ ng ngo i h i ữ ệ do b thu h p, tình
ẩ ả ạ ồ Vi c đi u hành linh ho t th tr ạ ệ ả ắ , khuy n khích các TCTD bán ngo i t dân n m gi VND, gi m n m gi ướ ự ữ ể cho NHNN đ tăng d tr ngo i h i nhà n ả ạ ệ ủ ệ ố ề ơ ả ổ v c b n n đ nh, thanh kho n ngo i t ị ườ ạ ộ ạ ệ ượ c, ho t đ ng c a th tr ngo i t ngt c đ y lùi m t b đ ượ ệ c nâng cao. tr ng đô la hóa gi m, lòng tin vào đ ng Vi ủ t Nam đ
19
ị ườ ề ả (iv) V qu n lý th tr ng vàng:
ồ ả ả ể ộ ề ế ệ
ổ ơ ở ị ườ
ủ
ố ộ ộ ố ư ố ự ả ừ ầ
ố ầ ằ
ố ư ấ ứ ạ
ả ạ ỏ ạ ộ ẽ
ủ ạ ộ ổ ể ấ
ế ạ
ấ ộ t l p m t m ng l ệ ứ ả ế ậ ề ị ườ ặ ườ ế
t tri n khai các gi i pháp đ ng b v qu n lý Trong năm 2013, NHNN đã Quy t li ị ị ớ ng vàng trên c s khuôn kh pháp lý m i mà nòng c t là Ngh đ nh th tr ủ ệ ấ t toán 24/2012/NĐCP ngày 03/4/2012 c a Chính ph . Theo đó, TCTD th c hi n t ạ ế ằ toàn b s d huy đ ng v n b ng vàng đ n h n ph i chi tr t đ u tháng 7/2013, ộ ủ ả gi m d n s d cho vay v n b ng vàng nên đã lo i b toàn b r i ro liên quan ớ ế đ n vàng và ch m d t tình tr ng ”vàng hóa” trong ho t đ ng c a TCTD. Cùng v i ườ ủ ặ ng công tác thanh tra, giám sát ch t ch ho t đ ng c a các TCTD, đó, tăng c ệ ị ườ ệ ng vàng thông doanh nghi p kinh doanh mua, bán vàng, can thi p bình n th tr ổ ầ ứ ầ ế ch c s n xu t vàng mi ng SJC đ đáp ng nhu c u vàng qua đ u th u vàng, t ổ ướ ế ớ ng, thi mi ng cho th tr i mua, bán vàng mi ng m i, có t ậ ậ ợ ẽ ạ ả ứ ch c, qu n lý ch t ch t o đi u ki n thu n l i dân ti p c n mua, bán i cho ng vàng.
ệ ơ ấ ạ ề ự (v) V th c hi n c c u l i các TCTD:
ồ ể ế ệ
ổ ệ ứ ộ t Nam đã v ệ t, đ ng b các bi n pháp c c u l t qua th i k ệ ch c tín d ng, ngành Ngân hàng Vi
ộ ụ ượ ế
ọ ơ ả ộ ố ế
ế ấ ả
ướ
c và n ạ ễ ẽ
ụ ệ ệ
ư ị ậ ợ
ấ ơ
ệ ố ả ủ ộ ố ả
ả ả ủ ượ ề m t s
ướ ế
ụ ố ổ
ề ệ ủ ệ ố
ố ỷ ồ ỷ ồ ươ ố ơ ấ ạ ự ầ i Sau g n 2 năm tri n khai th c hi n quy t li ờ ỳ ụ ệ ố h th ng các t ặ ệ ạ ấ trình, k ho ch đ t ra khó khăn nh t, hoàn thành c b n nhi m v theo đúng l ề ủ ự ơ ấ ượ ộ ả ể ệ c th c c a Đ án, th hi n trên m t s k t qu quan tr ng: M t là, tái c c u đ ả ặ ề ơ ạ ị ộ ồ ệ t c các m t v c ch , chính sách, tài chính, qu n tr , ho t hi n đ ng b trên t ậ ệ ướ ả ố ớ ấ ả ộ t c các nhóm TCTD c trong n c ngoài. Vi c sáp nh p, đ ng đ i v i t ự ạ ệ ủ ế ấ ợ i các TCTD đã và đang di n ra khá m nh m , ch y u th c hi n h p nh t, mua l ắ ệ ắ ự ả nguy n. NHNN ch a ph i áp d ng bi n pháp can thi p b t theo nguyên t c t ủ ệ ủ ố ớ ườ ng h p nào theo quy đ nh c a pháp lu t. Hai là, an toàn c a h bu c đ i v i tr ượ ổ ỡ ả ượ c b o đ m, nguy c gây đ v , m t an toàn h th ng đã đ th ng TCTD đ c ướ ượ ả ả ầ ệ c c c i thi n, tài s n c a Nhà n gi m d n, kh năng chi tr c a các TCTD đ ể ả ở ộ ố ử ủ ờ ả ầ ủ ị c an toàn, chi tr đ y đ , k p th i, k c và ti n g i c a nhân dân đ ạ ừ ả ơ ấ ạ ầ ổ c lành m nh hóa tài NHTM c ph n y u kém ph i c c u l i. Ba là, t ng b ứ ủ ợ ấ ử ề ệ ọ chính, tr ng tâm là tăng v n đi u l và x lý n x u c a các t ch c tín d ng. ầ c a toàn h th ng các TCTD tăng 6,65%, Trong 11 tháng đ u năm, v n đi u l ủ ở ữ ươ ng 25,8 ngàn t t đ ng (v n ch s h u tăng 43,5 ngàn t đ ng). ng đ
ệ ố ự ự ệ ả ộ ể ề ồ H th ng Ngân hàng đã tích c c th c hi n các gi i pháp đ ng b đ ki m ch n ế ợ
20
ả ử i pháp t x lý n x u; c
ư ệ ể ế ậ ợ ấ ấ
ế ưở
ể ng và c ủ ạ ộ ử ể ả ợ ấ ự
ấ ượ ợ ấ ả
ụ ướ ượ ử ấ ượ ự c x lý, ch t l
ự ế ủ ầ ế ố
ế ư ợ ố ợ ấ ơ ự ử ợ ấ ấ x u gia tăng và x lý n x u nh : Tri n khai các gi ụ ụ ả ấ ạ ợ ể ỗ ợ ượ ố c v n vay ph c v s n xu t, kinh c u l i n đ h tr doanh nghi p ti p c n đ ổ ươ ể ả ng, th t gi m chi phí ho t đ ng k c chi l doanh; ki m soát và ti ứ ự ằ ả ậ t c đ tăng kh năng trích l p d phòng và x lý n x u b ng d phòng r i ro; ệ ự ng tín d ng và tích c c bán n x u cho th c hi n các gi i pháp nâng cao ch t l ạ ừ ợ ấ ủ ờ ng ho t c đ VAMC. Nh đó, n x u c a các TCTD đã t ng b ượ ộ c nâng lên. Đ n ngày 16/12/2013, Công ty VAMC đã mua đ ng c a các TCTD đ ượ ỷ ồ ượ c đ ng d n g c, d ki n đ n cu i năm 2013 mua đ c g n 28.170 t đ ỷ ồ ả kho ng 3035 nghìn t đ ng n x u.
ệ
ụ ủ ươ ả ự ượ ể ể ệ ố ộ c Qu c h i thông qua, NHNN ch tr ế ự ng tri n khai th c
ộ ớ ệ ả ụ ơ ở ế Trên c s k t qu th c hi n nhi m v năm 2013 và m c tiêu phát tri n kinh t xã h i năm 2014 đ ụ ệ hi n các nhi m v và gi i pháp l n trong năm 2014:
ề ệ ủ ộ ụ
ề ố ợ ạ ị
ổ ươ ưở ế ệ ổ ề ệ , ế ng ti n thanh ể . Ph n đ u ki m soát t ng ph ng kinh t
ạ ể ể ấ ả ụ ch đ ng và linh ho t các công c chính sách ti n t Đi u hành chính sách ti n t ệ ả ớ ph i h p hi u qu v i chính sách tài khóa đ ki m soát l m phát, n đ nh kinh t ấ ỗ ợ vĩ mô và h tr tăng tr ả toán tăng kho ng 1618%, tín d ng tăng kho ng 1214%;
ể ể
ủ ộ ị ườ ế
ứ ấ ủ ễ ớ ng phù h p v i di n bi n kinh t ề ạ ố ề ệ ỷ ạ ế ợ ằ , ngo i h i nh m đi u hành t
ễ ề
ạ ố ủ ự ữ ướ ệ ạ ề ề Đi u hành ch đ ng, linh ho t các m c lãi su t c a NHNN đ ki m soát và đi u ế ễ ấ ế vĩ mô. Theo dõi sát di n bi n t lãi su t th tr ti ế ụ ợ ị ườ ỷ giá phù h p, ti p t c ng ti n t giá và th tr t ắ ế ạ ụ ắ , khuy n khích n m kh c ph c tình tr ng ”đô la hóa”, ”vàng hóa” trong n n kinh t ề ữ c; VND, t o đi u ki n tăng d tr ngo i h i c a Nhà n gi
ả ự ệ ề ấ
ỗ ợ ả ệ ử ụ ự ư ự ề ố
ố ằ ụ ệ i pháp v lãi su t, tín d ng nh m h tr doanh nghi p vay v n, Th c hi n các gi ậ t p trung v n cho các lĩnh v c u tiên, các d án hi u qu và s d ng nhi u lao đ ng;ộ
ế ụ ậ ể ộ t Đ án c c u l
ề ợ ấ ồ ể ả ằ
ạ ề ữ ệ ố ể ơ ấ ạ ệ ố ế ệ i h th ng các Ti p t c t p trung tri n khai đ ng b , quy t li ả ử ề TCTD giai đo n 20112015, tri n khai Đ án x lý n x u nh m đ m b o an toàn và phát tri n b n v ng h th ng các TCTD;
ạ ộ ả ả ằ ng công tác thanh tra, giám sát nh m đ m b o an toàn ho t đ ng và k ỷ
ạ ộ ườ Tăng c ỷ ươ ậ lu t, k c ng trong ho t đ ng ngân hàng;
21
ự ề ệ ế ụ ệ ể ế ề Ti p t c hoàn thi n th ch v trong lĩnh v c ti n t , ngân hàng;
ườ ng công tác thông tin, truy n thông v ch tr
ị
ề ủ ươ ộ ạ ự ồ ả ằ ổ ệ ự ậ ề ỉ ạ
ủ ề Tăng c ng, chính sách c a Chính ậ ợ ủ i trong ph và NHNN nh m n đ nh tâm lý xã h i, t o s đ ng thu n, thu n l ệ ệ vi c tri n khai th c hi n, nâng cao hi u qu công tác ch đ o đi u hành chính sách ề ệ ti n t ể .
22