1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN
NGÂN HÀNG PHÁT TRIN

2
u 1: Vn đề bản v hc thuyết Cung tin: M1?
- Trong quá trình cung tiền, ai là người quyết định cung tin trong nn kinh tế?
Ý 1:cung tin ch lưng cung cp tin t trong nn kinh tế nhằm đáp ng nhu cu mua hàng
hóa, dch v, tài sn, v.v... ca c nhân (h gia đình) doanh nghip(không k c t chc
tín dng).
M1: bng tổng lượng tin mt (M0) và tiền các ngân hàng thương mi gi ti ngân hàng trung ương.
M1 còn được giđồng tin mnh.Có 4 đối tượng quyết định cung tin trong nn kinh tế
- Ngân Hàng trung ương
Ngân ng trung ương (khi gi là ngân hàng d tr, hoc quan hữu trách v tin t) là quan đặc
trách qun h thng tin t ca quc gia/nhóm quc gia/vùng lãnh th chu trách nhim thi
hành cnh ch tin t. Mục đích hoạt động của ngân hàng trung ương ổn đnh giá tr ca tin t, n
định cung tin, kim soát lãi sut, cứu các ngân hàng thương mi nguy đ v. Hu hết c ngân
hàng trung ương thuộc s hu ca Nhà nước, nhưng vẫn mt mức đ độc lp nhất định đối vi Chính
ph.
- c t chc nhn tin gi
Hay còn gi là T chc tín dng là doanh nghip hoạt động kinh doanh tin t, làm dch v ngân hàng vi
ni dung nhn tin gi và s dng tin gửi để cp tín dng, cung ng các dch v thanh toán.
T chc tín dng bao gm hai loi: ngân hàngt chc tín dng phi ngân hàng.
- Những người gi tin
- Những người đi vay
T đây giúp ta biết được nhưng chủ th mà ta cần tác động đến nếu muốn điều chnh cung tin.
Ý 2:Chính ch tin t mt chính sách kinh tế vĩ do Ngân hàng trung ương khởi tho
thc thi, thông qua các công c , bin pháp ca mình nhm đạt các mc tiêu: ổn định giá tr đồng
tin, tạo công ăn việc làm ,tăng trưởng kinh tế .
Chúng ta có th hiu, chính sách tin t là tng hòa các phương thc mà NHTW thông qua các hoạt động
ca mình c động đến khối lượng tin t trong lưu thông, nhm phc v cho vic thc hin các mc tu
3
kinh tế - xã hi của đất nước trong mt thi kì nhất định. Mt khác, nó là mt b phn quan trng trong h
thng chính sách kinh tế - tài chính vĩ mô của chính ph.
Tùy điều kin mi quc gia, chính sách tin t th được xác lp theo hai hướng: chính sách tin t m
rộng (tăng cung tiền, gim lãi suất để thúc đẩy sn xut kinh doanh, gim tht nghip nhưng lạm phát tăng
- chính ch tin t chng tht nghip) hoc chính sách tin t tht cht (gim cung tiền, tăng lãi sut làm
giảm đầu tư vào sản xut kinh doanh t đó làm giảm lạm phát nhưng thất nghipng - chính sách tin t
ổn định giá tr đồng tin).
Mc tiêu cui cùng ca CSTT:
- Ổn định giá tr đồng tin:
- Tăng trưởng kinh tế
- Đảm bo công ăn việc làm
Ngân hàng trung ương có thể s dng các công c ca chính sách tin t
- Ngân hàng trung ương có thể thay đi t l d tr bt buc ca các ngân hàng thương mi, qua đó thay
đổi lượng tin d tr R, và tng lượng cung tin M.
rrr tăng (gim) ->rr tg (g)-mm tg (g) -> MS g (tg) và I tg (g)
- Thông quan lãi xut triết khu ( là lãi suất do ngânng TM vay để duy trì d tr)
MS=(1+Cr)/(rr+Cr) *B
+LSTK g -> B tg và rr gim ->so nhân tin mm tg - MS tg , i gim
Và ngược li
- Ngân hàng trung ương còn có th điều chnh, bán các giy t có giá ca mình đi vi các t chc
tín dng, t đó tác động ti lượng vn kh dng ca các t chức này. Khi đó lượng cung tin
cũng sẽ được điều tiết.
TH1: khi ngân hàng TW mua tri phiếu
B tg MS tg và i gim C tg, I tg AD tg (slg Y tg, tht nghiệp tăng, giá tăng)
Mua khi nn kinh tế suy thoái
4
Và ngược li khi bán trái phiếu khi nn kinh tế lm phát cao
- Ý nghĩa ca hc thuyết cung tiền trong điều hành CSTT ca NHNN Vit Nam?
Gn lin vi công cuộc đi mi & m ca của nước ta, có nhiu u cu cn giI quyết cùng lúc như: vừa
ổn đnh va phát triển KT trong nước,va m rộng giao lưu, quan hệ quc tế, thu hút vốn đầu tư nước
ngoài,nhu cu m rộng lượng tin cung ng ngày càng ln dn đến s xác lp quan h cung-cu mi v
tiền, trong khi đó vẫn phi tiếp tc ổn định KT Vĩ với ht nhân ổn định tin t,to lp nn tng cho
s phát trin chung.
Vit Nam,Da vào hc thuyết cung tiền, Ngân hàng nhà nước đã đẩy mnh dùng các công c sn có đ
thc thi chính sách tin t cho vic ổn định tình hình kinh tế cho tng thời điểm thích hp.
Ta có ly d v vic khi ngân hàng NNVN quyết định tung trái phiếu ra bán thi k 1999 để thu hi
1 lượng ln tin mặt đang có trong dân giảm lm phát.
Hay vic tht cht tin t khi ngân hàng NNVN s dng vào năm 2011, với mc d tr bt buộc tăng lên
gấp đôi, giảm bớt múc tăng trưng tín dnggiúp nn kinh tế nước ta dn hi phục trước tình hình khng
hong chung trên toàn thế gii.
Bước vào thế k 21, Việt Nam xác đnh mục tiêu tăng trưởng KT &công bng XH, vy vic la chn
gia pháp nào đ xây dựng &điêù hành chính ch tin t quc gia hiu qu nht vn 1 vấn đ khó
khăn,phức tp.
u 2: Vai trò trung gian tài chính
Các t chc tài chính trung gian là các t chc tài chính thc hin chức năng dn vn t người có vn ti
người cn vốn. Tuy nhiên không như dạng tài chính trc tiếp, người cn vốn và người có vn trao đổi trc
tiếp vi nhau th trường i chính, các trung gian tài chính thc hin s dn vn thông qua mt cu ni.
Nghĩa là ngưi cn vn muốn có đưc vn phi thông qua người th ba, đó chính là các t chc tài chính
gián tiếp hay các t chc tài chính trung gian.
Vn luân chuyn trong nn kinh tế ch yếu thông qua c t chc tài chính, các ngân hàng
thương mại mà không phi qua th trưng tài chính bi có nhng chi phí thông tin và chi phí giao dch ln
trong nn kinh tế.
Để những người cho vay nhân ra được những người muốn vay để những người đi vay nhận ra
được những người mun ch vay là mt vn đ đòi hỏi chi phí đắt tin. Khi một người cho vay tìm ra được
5
mt người muốn cho vay, người này còn thêm mt khó khăn phải chi p thì gi tin cho mt
cuc kim tra tín nhiệm đ biết đưc liệu người vay có th hoàn tr vn ca ông ta không. Ngoài các chi
phí thông tin này, quá trình thc tế cho vay hoc mua mt chng khoán cn đến các chi phí giao dch ;
trong trường hp cho vay vn, phi viết ra mt hợp đng vay tch hp, còn trong trường hp mua mt
chng khoán, phải thanh toán cho người i gii.
Trung gian i chính ngân hàng thương mi th giúp gim chi phí giao dịch trên sở: tiết
kim do quy mô( góp nhng vn mun cho vay ca nhiu nhà đầu tư vi nhau cho vy h có th thu được
li ích nh phương pháp tiết kim do quy mô, tc là, s gim chi phí giao dch cho mỗi đô la đầu khi
quy giao dịch tăng lên) m rng hiu biết đ gim chi p( chng hn, mt ngân hàng có th chi
nhiu tin trong vic thuê mt luật để son mt hợp đồng pháp vay tin hoàn ho thì h có th s
dng hợp đồng này nhiu ln trong nhng giao dch cho vay ca họ, như thế h thp chi phí v lut pháp
cho mi giao dịch). Như vậy, trung gian i chính có th cung cp cho các khách hàng ca mình nhng
dch v linh hot, tc là nhng dch vm dng cho các khách hàng thc hin giao dch.
Hơn nữa, trong nn kinh tế luôn tn ti tình trng thông tin không cân xng nên xut hin ri ro
đạo đức và la chọn đi nghch trong hoạt động luân chuyn vốn. nơi nắm bt nhiu thông tin ca
khách hàng cũng như các doanh nghiệp, t chc kinh tế, các trung gian tài chính s giúp làm gim nhng
loi ri ro này và khiến cho các đồng vốn được đảm bo an toàn n. Người cho vay s an m hơn v
khon tin ca mình.
Một đặc đim na khiến các trung gian i chính ngân hàng thương mại được ưa chuộng hơn
th trường tài chính, đó là: đi vi nhng người có quy vn nh tkh năng họ có th tham gia th
trưng tài chính rt thp bi nhng rào cn v chi phí hay điều kiện đ tham gia. Còn đối vi nhng
người có nhu cu s dng vn không quá lớn nhưng vn mun có nhu cu s dng vn cho công vic ca
mình thì vic tham gia trên th trường tài chính điu không th. Trong nhng trường hợp trên, phương
án khôn ngoan nht chính là thông qua t chức tài chính trung gian đ đáp ng nhu cu v vn ca mình.
2. Ti sao vn luân chuyn trong nn kinh tế li ch yếu thông qua các t chc tài chính, các
NHTM mà không phi qua th trường tài chính?
Các t chc tài chính trung gian các t chc tài chính th chin chc năng dn vn tng
ườicóvntớingườicnvn.Tuynhiênkhôngnhưdạngtàichínhtrctiếp,ngườicnvốnvàngườicóvốntraođổitrct
iếpvinhauthịtrườngtàichính,cáctrunggiantàichínhthchinsdnvnthôngquamtcuni.Nghĩalàngườic
nvnmuốncóđượcvnphảithông qua ngườithứba, đóchínhlàcáctổchctàichínhgiántiếp hay
cáctchctàichínhtrunggian.