
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-----------------
CÔNG TRÌNH DỰ THI
GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN
“NHÀ KINH TẾ TRẺ – UEH 2013”
TÊN CÔNG TRÌNH:
CẤU TRÚC SỞ HỮU, THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ: BẰNG CHỨNG TẠI VIỆT NAM
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ

i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
o Lý do chọn đề tài
Luật công ty hiện đại của các dòng luật trên thế giới đề n n n i
quyền lực trong công ty cổ phần, tức là thẩm quyền ề iệ ế định các v n đề
liên n đến công ty, giữa các cổ đ n n ữn n ời quản lý công ty. Trong các
doanh nghiệp kinh doanh, ngày nay, các nhân viên và các ban quản l n
n ự n n n ề độ tuổi, dân tộc và giới n ê đ l ề
nhiệm kì, kinh nghiệ ìn độ học v n địa vị xã hội... Một số l ợng lớn các bài
nghiên cứ đã xe xé ối liên hệ giữa thành phần Hội đồng quản trị và hiệu quả
hoạ động củ á n ơn T . T n iên đ ố các bài nghiên cứu cho kết
quả ít nh t quán. Thậm chí còn có ý kiến cho rằng hiệu quả công ty chủ yếu ở kinh
nghiệ điều hành chứ không chịu ản ởng của c u trúc sở hữu hay thành phần
Hội đồng quản trị. Đặc biệt, câu hỏi rằng c u trúc sở hữu ản ởng n ế nào
đến thành phần Hội đồng quản trị đ đến hiệu quả công ty thì phần lớn
đ ợc giải quyết.
Bài nghiên cứu này một lần nữ đặt v n đề về mối quan hệ giữa c u trúc sở hữu và
thành phần Hội đồng quản trị ản ởn n ế n đến hiệu quả hoạ động của
công ty. Bài nghiên cứ đ n k n i liệu quản trị doanh nghiệp về á
l l ận đặc biệ n n ạn ộ nền kin ế đ n á iển i ờng kinh
tế, luậ á n k á iệ ới nền kinh tế các quố i ơn T nơi
hầu hết các nghiên cứ ớ đ ực hiện – đ l Việ N .
o Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này xem xét mức độ ản ởng của sự đ dạng của Hội đồng quản
trị n á n Việ N niê ế đối với hiệu quả hoạ độn đ ợ đ l ờng
bằng giá trị vốn hóa thị ờng của công ty. Sự đ dạng của Hội đồng quản trị trong
bài nghiên cứ n đ ợ đ l ờng qua các yếu tố k ớc Hội đồng quản trị, giới
n độ tuổi. Bài nghiên cứu này còn nghiên cứu về v n đề c u trúc sở hữu ảnh

ii
ởn n ế n đến sự đ dạng Hội đồng quản trị đ ản ởn đến hiệu
quả đầ n ba yếu tố: iá đố điều hành là thành viên Hội đồng quản trị
hay không, quyền sở hữu tập trung hay phân tán (có cổ đ n nắm quyền kiểm soát
hay không), quyền sở hữ đ ợc nắm giữ bởi các quỹ ơn ỗ hoặc chủ sở hữu
n ớc ngoài.
o Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp - Marginal q
Marginal q (qm) bản ch t là một phiên bản marginal củ T in’ . N iên ứu của
Mueller and Reardon (1993) l đ ợc các Margin q với nhận thức rằng các khoản
đầ iá ị liên tục bởi thị ờng là giá trị hiện tại chiết kh u của dòng tiền
mặ n ơn l i đ ợc tạo ra bởi các khoản đầ . N i M in ể
đ ợc bắt nguồn từ T in’ n đ T in n ìn đ ợ địn n ĩ l
giá trị vốn hóa thị ờng, Mt, chia cho chi phí thay thế vốn công ty tại thời điểm t,
Kt:
Mt / Kt = qa,t (1)
Công thứ n đ l ờng lợi nhuận trung bình trên vốn. Tuy nhiên, lợi nhuận biên
trên vốn thì phù hợ ơn. Lợi nhuận biên trên vốn là:
T n đ -δ l ỷ lệ kh u hao. Giá trị thị ờng của một công ty trong thời kỳ t
đ ợc thể hiện n :

iii
T n đ PV l giá trị hiện tại của các khoản đầ I n k ảng thời gian t tạo
μ l ột sai số chuẩn. Khoản đầ đ ợ địn n ĩ l :
I = Lợi nhuận sau thuế + Kh u hao - Cổ tứ + ΔNợ + ΔVốn chủ sở hữu + R&D +
ADV
T n đ ΔNợ ΔVCSH l vốn động bằng cách sử dụng thêm nợ mới và phát
hành thêm cổ phiếu. Quy tắc giá trị hiện tại òn định rằn đầ ải đ ợc
thực hiện đến điể PV = I . Điều này ngụ ý rằng PVt / It = 1, có thể đ ợc viết
lại n PV / I = . C i ả hai vế củ ơn ìn (3) M -1 và sắp xếp lại
chúng ta có thể kiểm chứng bằn ơn ìn ực nghiệm:
P ơn ìn (4) iả định thị ờng vốn hiệu quả n n ĩ l dòn iền ơn
lai có thể ớ l ợng không chệ . D đ k i n μ / M -1 tiến đến 0. Nghiên
cứu ản ởng của các yếu tố quản lý, quyền sở hữ ơn á kiể á đ ợc
xây dựng với các biến n n n k ớc ban quản trị đ dạng giới n độ tuổi
trung bình và biến giả cho giá đố điều hành tham gia vào Hội đồng quản trị.
Tha á n đ ợc tiến hành với It / Mt-1 từ ơn ìn (4) ới biến giải thích lãi
su . Điều này tạo ra các dạng công thức Y=α+β1X+β2ZX á động biên
(dY/dX)= β1+β2Z là giá trị ớ l ợng của qm. Mô hình thực nghiệm có thể kiểm tra
có dạng:
T n đ Z là các biến giải n :

iv
Boarsize: Số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Gender: Tỷ lệ thành viên nữ trong Hội đồng quản trị
Age: Tuổi trung bình của thành viên Hội đồng quản trị
CEO: Là biến nhị phân.
Biến CEO =1 nếu có Giám đốc điều hành trong Hội đồng quản tri, ngược lại CEO
= 0
Vậy mô hình trở thành
Margin q (qm) giải thích một cách rõ ràng, nếu nhà quản trị đầ n ững dự án
mang lại d n ơn i m<1 đầ iên n lại d n ơn i
điề n n ĩ l n ững nhà quản l đã đầ á n iều và cổ đ n ẽ đòi
hỏi ì đe đi đầu k n iệu quả thì nên chia số tiền đ ọ. Nếu qm>1
n đầ k n ực hiện đủ số đầ ần thiế n ĩ l đầ iên đã
d n ơn i ủa vốn quá nhiề n nên đầ n iề ơn. T lại,
để tối đ iá ị cổ đ n m phải bằng 1.
Dữ liệu
Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệ á n i n ừ n 2008 đến 2012 của
á n i i n đ ợc niêm yết trên 2 sàn HOSE và HNX. Loại trừ các
công ty có dữ liệ n n .
Dữ liệu sẽ l y theo dạng bảng. Dữ liệu tài chính cần thiết cho bài nghiên cứu này
(giá thị ờng vào thời điểm cuối n đầ ời điểm t) thu thập từ quá
trình tham khảo và chắt lọc trên các website của công ty và trang www.cafef.com;
http://www.cophieu68.com; http://vcbs.com.vn.