TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
129
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3584
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU
ĐIU TR CHOLESTEATOMA XƯƠNG THÁI DƯƠNG
BNG PHU THUT NI SOI TI BNH VIỆN TAI MŨI HỌNG
CẦN THƠ NĂM 2023-2025
Phạm Minh Đông1*, Phm Thanh Thế1, H Lê Hoài Nhân2
1. Trường Đi học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
*Email: dongpham2601@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/02/2025
Ngày phn bin: 17/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vn đề: Cholesteatoma xương thái ơng rất đa dạng v hình thái, chế nh thành,
ng phát trin và mức độ xâm ln vào ơng thái dương. Mc tiêu nghiên cu: 1. t đc đim
lâm sàng, cn lâm sàng ca các bệnh nhân có Cholesteatoma xương thái ơng. 2. Đánh giá kết qu
điu tr Cholesteatoma xương thái dương bằng phu thut ni soi. Đốiợng phương pháp nghiên
cu: 42 mu tai đạt tiêu chun tn 40 bệnh nhân đưc phu thut ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
t tháng 3/2023 đến 3/2025. Kết qu: Ni soi: Hình nh ống tai ngoài đng biu bì 18/42 (42,8%), túi
co lõm thượng n22/42 (52,4%), polyp thượng nhĩ 5/42 (11,9%). CT scan: Tổn thương hy xương con
85,7%, tường thượng nhĩ 81%, bc l màngo 16,7%. Thính lc: Phn ln bnh nhân nghe kém dn
truyn mức đ 2 vi ABG
30 dB. S kc bit v v trí cholesteatoma gia ni soi CT scan ng như
hình nh CT scan và mc độ nghe kém ý nghĩa thống kê. Các triu chng ci thin sau 3 tháng phu
thut như sau: Chảy tai 69,1%, đau tai 30,9%, ù tai 54,8%, chóng mt 9,5%. Thi gian khô tai trung
bình là 6,4±2,7 tun. Kết lun: Cholesteatoma tai gia hình thái được gp nhiu nht. Ni soi, CT
scan, thính lc nhng ng c giúp ích rt nhiu trong q trình chn đoán, điu tr theo i bnh.
Phu thut khoét chũm tiệt căn tối thiểu đường xun ng tai rt hu hiệu trong hình thái xương chũm
đặc ngà hay m thông bào. Phu thut y th tùy biến theo tng th bnh, giúp đạt đưc t l thành
ng cao sau phu thut.
T khóa: Cholesteatoma, khoét chũm tiệt n ti thiểu đưng xuyên ng tai, phu thut ni soi tai.
ABSTRACT
RESEARCHING CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES AND
TREATMENT OUTCOMES OF TEMPORAL BONE CHOLESTEATOMA
THROUGH ENDOSCOPIC SURGERY AT CAN THO ENT HOSPITAL
IN 2023-2025
Pham Minh Dong1*, Pham Thanh The1, Ho Le Hoai Nhan2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho ENT Hospital
Background: Cholesteatoma exhibits a wide variety of morphologies, formation mechanisms,
developmental directions, and degrees of invasion into the temporal bone. Objectives: 1. Determine the
clinical, subclinical features of patients with temporal bone cholesteatoma. 2. Evaluating the treatment
outcomes of temporal bone cholesteatoma using endoscopic surgery. Materials and methods: 42 ear
samples from over 40 patients who underwent surgery at Can Tho Ear Nose Throat Hospital from March
2023 to March 2025. Results: Endoscopy: External auditory canal with epithelial debris 18/42 (42.8%),
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
130
attic retraction pocket 22/42 (52.4%), attic polyp: 5/42 (11.9%). CT scan: Ossicular chain erosion
85.7%, scutum erosion 81%. Audiometry: The majority of patients had conductive hearing of grade 2,
with an air-bone gap (ABG)≥30 dB. Statistically significant differences were found in the cholesteatoma
location between endoscopy and CT scan, as well as in the correlation between CT scan images and the
degree of hearing loss. Symptoms improved after 3 months of surgery as follows: otorrhea 69.1%,
earache 30.9%, tinnitus 54.8%, dizziness 9.5%. The average time for dry ear was 6.4±2.7 weeks.
Conclusions: The most common presentation of middle ear cholesteatoma was found in this study.
Endoscopy, CT scan, and audiometry are extremely valuable tools in the diagnosis, treatment, and
follow-up of the disease. The minimal endoscopic transcanal modified mastoidectomy is highly effective
in cases of sclerotic or poorly pneumatized mastoid bone. This surgical approach can be customized
based on the disease type, ensuring high success rates post-surgery.
Keywords: Cholesteatoma, minimal endoscopic transcanal modified mastoidectomy,
endoscopic ear surgery.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cholesteatoma ơng thái dương rất đa dạng v hình thái, cơ chế hình thành, ng
phát trin mức độ xâm lấn vào xương thái dương [1]. Vi mi loi cholesteatoma cách
thc biến din, biến chứng cũng khác nhau hin nhiên cách thc phu thuật để điều tr
các loại cholesteatoma cũng khác nhau đ đáp ng vi s đa dạng của nó. Trên s cái
nhìn tng quan v cơ chế hình thành và biến din ca cholesteatoma s giúp cho các bác
lâm sàng đưa ra cách thức điều tr phù hợp, qua đó nâng cao hiệu qu điều tr [2].
Bên cạnh đó, vi s h tr của các phương tiện hiện đại như CT scan nội soi,
chúng ta hoàn toàn có th định hướng đưc cách thc biến din ca cholesteatoma da
vào các ưu điểm ca nội soi như góc nhìn rộng, chuyển hướng linh hot trong phu thut,
giúp cho các bác sĩ lâm sàng có thể kiểm soát được cholesteatoma vi s xâm ln ti thiu
nht nhm bo tn chức năng của tai [3].
Chính vì thế nghiên cu đưc tiến hành vi hai mc tiêu sau: 1) t đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng ca các bệnh nhân có Cholesteatoma xương thái dương tại Bnh vin Tai
Mũi Họng Cần Thơ năm 2023-2025. 2) Đánh giá kết qu điu tr Cholesteatoma xương thái
dương bng phu thut ni soi ti Bnh viện Tai Mũi Hng Cần Thơ năm 2023-2025.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán xác định cholesteatoma xương thái ơng đưc
ch định phu thut ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ từ tháng 3/2023 đến 3/2025.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân tha mãn các điều kin: Đưc chẩn đoán
cholesteatoma xương thái dương. Đưc ni soi tai, ly nh. Đưc chụp CT scan xương
thái dương đúng tiêu chuẩn. Được đánh giá thính lực trước phu thut.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân không điều kiện để theo dõi, đánh ghu
phu. Bệnh nhân đã từng phu thuật xương chũm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, th nghim lâm sàng không đối chng.
- C mu: Đưc tính theo công thc:
n = 𝑍1 −
2
2𝑝.(1−𝑝)
𝑑2,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
131
Trong đó: : mc sai lm loi I, chn =0,05. 𝑍1
2
2: giá tr t phân phi chun.
p: t l bnh nhân phc hi sau phu thut (chn p=0,944 theo nghiên cu ca tác gi Nguyn
Thu Hương [4]). d:mức sai s cho phép, chn d=0,07. T đó có số mu cn ti thiu 42.
- Phương pháp thu thp s liu: Chn mu thun tin không xác sut: chn tt c
bệnh nhân đúng tiêu chuẩn chn mẫu đến khám và điều tr ti Bnh viện Tai Mũi Họng Cn
Thơ t tháng 3/2023 đến tháng 3/2025.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui, gii, tai tổn thương.
+ Đặc điểm ni soi trước phu thut: Tình trng ng tai ngoài, màng nhĩ, polyp
thượng nhĩ qua nội soi tai.
+ Đặc điểm CT scan: Đánh giá các tổn thương xương thái dương.
+ Kho sát mức độ nghe kém thông qua thính lực đồ.
+ Đánh giá s tương quan vị trí cholesteatoma gia nội soi CT scan, cũng như
gia hình nh CT scan và mức độ nghe kém.
+ Đánh giá kết qu điều tr: Thông qua s ci thin triu chng và thi gian khô tai
sau phu thut.
- Phương pháp xử s liu: Nhp và x lý s liu bng phn mm SPSS 26.0.
Các biến định tính được trình bày dưi dng tn sut, t l phn trăm. Biến định tính được
phân tích và so sánh bng phép χ2. Biến định lượng được phân tích bng trung bình và độ
lch chun. S liu sau khi x lý s được trình bày dưới dng bng, biu bng Excel 2016.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu được thông qua bi Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dưc Cần Thơ. Số phiếu chp thun:
23.166.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ghi nhn 42 tai tn tng s 40 bnh nn, vi độ tui trung bình là 36 tui
(nh nht 7 tui và ln nht là 72 tuổi), trong đó tỷ l nam/n và tai trái/tai phi đu 21/21.
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
Đặc điểm ni soi
Bảng 1. Đặc điểm ni soi
Đặc điểm
Tn s (n=42)
T l (%)
ng tai ngoài
Thoáng
17
40,5
Sung huyết
7
16,7
Đọng biu bì
18
42,8
Màng nhĩ
Nguyên vn
1
2,4
Dày đục
2
4,8
Thng
10
23,7
Lõm
7
16,7
Túi co lõm thượng nhĩ
22
52,4
Polyp thượng nhĩ
5
11,9
Không
37
88,1
Nhn xét: Hình nh ống tai ngoài đọng biểu bì thường gp nht 18/42 (42,8%), ng
tai ngoài thoáng cũng chiếm t l cao 17/42 (40,5%). Ngoi tr các trường hp
cholesteatoma bẩm sinh màng nhĩ nguyên vẹn thì hình thái túi co lõm thượng nhĩ gặp
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
132
nhiu nhất 22/42 (52,4%). Như vậy phù hp với cơ chế bnh sinh ca cholesteatoma mc
phi, do ri lon chức năng vòi nhĩ kéo dài hình thành nên túi co lõm thượng nhĩ gây ra tình
trng cholesteatoma túi. Ngoài ra, mt du hiệu thường b b sót trong chẩn đoán
cholesteatoma là polyp thượng nhĩ chiếm mt t l nh 5/42 (11,9%).
Đặc điểm CT scan
Bảng 2. Đặc điểm CT scan
Tổn thương
Tn s (n=42)
Hủy xương con
36
Hu ờng thượng nhĩ
34
Bc l màng não
7
Bc l ng bán khuyên
4
Bc l dây VII
1
Hu thành ng tai ngoài
5
Nhận xét: Các đặc điểm tổn thương ơng thái ơng trên CT scan là ơng ứng vi
cơ chế hình thành cholesteatoma mc phi, xut phát t túi co lõm thượng nhĩ, xâm lấn dn
gây hu ờng thượng nhĩ 34/42 (81%) Hủy xương con 36/42 (85,7%). Khi
cholesteatoma lan rng, tiết ra nhiu các men y Hủy xương s xut hin các tổn thương
ln cận, lúc đó sẽ nhng biu hiện như bộc l màng não 7/42 (16,7%), bc l ng bán
khuyên 4/42 (9,5%), bc l dây VII 1/42 (2,4%) và hu thành ng tai ngoài 5/42 (11,9%).
Mức độ nghe kém
Bng 3. Mức độ nghe kém
Đặc điểm
Tn s (n=42)
T l (%)
Phân độ nghe kém
Độ 0
1
2,4
Độ 1
9
21,4
Độ 2
20
47,6
Độ 3
9
21,4
Độ 4
3
7,2
ABG
<30 dB
15
35,7
30-40 dB
17
40,5
>40 dB
10
23,8
Nhn xét: Bệnh nhân thường đến khám vào giai đoạn cholesteatoma hình thành
đa phần đã gây tổn thương ơng con, khi đó mức độ nghe kém thường vào độ 2 20/42
(47,6%) và ABG≥30 dB chiếm t l cao hơn hn so vi ABG<30 dB (76,2%>35,7%).
Tương quan vị trí cholesteatoma gia ni soi và CT scan
Bảng 4. Tương quan vị trí cholesteatoma gia ni soi và CT scan
Ni soi
CT scan
Trung nhĩ
Thượng nhĩ
Chưa quan
sát được
Tng
Hòm nhĩ
3
3
0
6
Thượng nhĩ-sào bào
0
14
9
23
Thượng nhĩ-sào bào + hòm nhĩ
3
6
3
12
Đỉnh xương đá
0
1
0
1
Tng
6
23
12
42
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
133
Nhận xét: Khi đã hình thành cholesteatoma thì đáy túi co lõm rt khó quan sát, khi
đến mức độ này chúng ta không th s dng nội soi để đánh giá vì miệng túi thường hp và
rng dn v phía đáy, khi đó CT scan là phương tiện cn thiết để có th đánh giá được mc
độ xâm ln ca bnh tích. V trí cholesteatoma thường gp nht thượng nhĩ 23/42 (54,8%),
hướng phát trin của nó vào sào đạo-sào bào 23/42 (54,8%) hoc vào c o đạo - sào bào
xuống trung nhĩ, hạ nhĩ 12/42 (28,6%) theo con đường thông khí ca tai gia. S khác
bit v v trí cholesteatoma gia nội soi và CT scan có ý nghĩa thống kê vi p=0,039<0,05.
Tương quan giữa hình nh CT scan và mức độ nghe kém
Bảng 5. Tương quan giữa hình nh CT scan và mức độ nghe kém
ABG
Hủy xương con
<30 dB
30-40 dB
>40 dB
Tng
10
16
10
36
Không
5
1
0
6
Tng
15
17
10
42
Nhn xét: Trên CT scan 36/42 tai tổn thương Hủy xương con tABG≥30 dB chỉ
26/42 tai, còn ti 10/42 tai ABG<30 dB. S khác biệt ý nghĩa thống vi p=0,029<0,05.
S khác bit này có th được lý gii bng hiện tượng “cholesteatoma dẫn truyền”.
3.2. Đánh giá kết qu điu tr
3.2.1. Triu chứng lâm sàng trước và sau phu thut
Biểu đồ 1. Triu chứng lâm sàng tc và sau phu thut
Nhn xét: Triu chng chy tai ci thin 69,1%, triu chứng đau tai cải thin 30,9%,
triu chng ù tai ci thin 54,8%, triu chng chóng mt gim 9,5% sau phu thut 3 tháng
phu thut. Triu chng nghe kém hầu như không cải thin.
3.2.2. Thi gian khô tai
Thi gian khô tai trung bình 6,4 tun (SD=2,7 tun). Thi gian khô tai nhanh nht
là 3 tun và chm nht là 15 tun.
76.2%
33.3%
76.2%
95.2%
11.9%
28.6%
16.7%
57.1%
85.7%
7.1%
7.1% 2.4%
21.4%
85.7%
2.4%
0.0%
10.0%
20.0%
30.0%
40.0%
50.0%
60.0%
70.0%
80.0%
90.0%
100.0%
Chảy tai Đau tai Ù tai Nghe kém Chóng mặt
Trước PT Sau PT 1 tháng Sau PT 3 tháng