TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
67
NGHIÊN CU CHUYN ĐI DNG BÀO CH CỦA THƯC DƯC
CAM THO THANG SANG DNG THCH
Nguyn Thanh Quang*, Lê Phước Khánh Hoài, Phan Th Thanh Ngân,
Nguyễn Vũ Anh Phương, Nguyễn Cm Bình Minh
Trường Đại hc K thut Y- ợc Đà Nẵng
*Email: ntquang@dhktyduocdn.edu.vn
Ngày nhn bài: 06/6/2024
Ngày phn bin: 29/7/2024
Ngày duyệt đăng: 10/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ngày nay, việc điều tr bng Y hc c truyền được thế gii công nhn và phát
trin mnh m. Tuy nhiên, so vi thuc tây y, các bài thuc Y hc c truyn vn còn mt s hn chế
như không đồng nht v chất lượng, mùi v khó ung, công tác bo quản khó khăn. Nhằm khc phc
nhng hn chế nêu tn, vic ng dụng các phương pháp bào chế hiện đại vào các phương thuốc Y
hc c truyn rt cn thiết. Mc tiêu nghiên cu: Bào chế kim nghim chất ợng Thược
dược Cam tho thang dng thch. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Thch cha cao
chiết t bài thuốc Thược dược Cam thảo thang. Thược dược Cam thảo thang được chiết xut bng
phương pháp chiết nóng, cô thành cao lng. Công thc thạch được xây dng và chn la da vào
cảm quan, độ cng ca thạch định tính các v thuốc có trong bài Thược dược Cam tho thang.
Kết qu: Cao lỏng Thược dược Cam thảo thang được phi hp vi Carrageenan và Agar vi hàm
ng mi loi 0,5% cho thch mm mi, nguyên khi và chc. Khi cho thêm 0.25% tinh bt, thch
d tan rã hơn, đảm bảo cao được phóng thích sau khi tiếp xúc nước. Trên sắc ký đồ ca viên thch
có các vết cùng giá tr Rf và cùng màu sc vi các vết trên sắc ký đồ của dược liệu đối chiếu. Viên
thạch đạt yêu cu v cảm quan, đ đồng đều khối lượng, độ cng theo tiêu chuẩn cơ sở. Kết lun:
Viên thch chứa cao Thược dược Cam thảo thang đã được bào chế đảm bo mt s yêu cu v cht
ng ca chế phm dng thch, có th được ng dụng để h tr giảm đau ở chng phúc thng.
T khóa: Thược dược Cam tho thang, viên thch, giảm đau.
ABSTRACT
RESEARCH ON CONVERTING THE MEDICINE FORM OF
SHAKUYAKU-KANZO-TO TO JELLY
Nguyen Thanh Quang*, Le Phuoc Khanh Hoai, Phan Thi Thanh Ngan,
Nguyen Vu Anh Phuong, Nguyen Cam Binh Minh
Danang University of Medical Technology and Pharmacy
Background: Nowadays, treatment with Traditional medicine is recognized and strongly
developed in the world. However, compared with Western medicine, Traditional medicine still has
some limitations such as heterogeneity in quality, difficulty in taste, and difficulty in the work of
preservation. In order to overcome the above limitations, the application of modern preparation
methods to traditional medicines is essential. Objectives: To prepare and test evaluate the quality of
Shakuyaku-kanzo-to (SKT) in jelly form. Materials and methods: Jelly that contains extracts from
SKT, has analgesic effect against the gastrointestinal disorders, and alleviates some symptoms of
irritable bowel syndrome. SKT is extracted by hot continuous extraction technique, then condensed
into a liquid paste. The formula for producing jelly was developed and selected based on sensations,
hardness of the jelly and the quality measurements of the medicinal herbs contained in the SKT.
Results: The SKT liquid extract was combined with Carrageenan and Agar with the content of 0.5%
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
68
each type: soft, monolithic and firm jelly. Starch (0.25%) facilitates the disintegration of jelly and
subsequently the release of extract after the contact with. On the chromatogram of the jelly, there are
spots of the same Rf value and the same color as the spots in the chromatogram of the reference
medicinal material. The agar meets the requirements of organoleptic test/sensory test, mass
uniformity, hardness according to given standards. Conclusions: The agar containing SKT ensures
some quality requirements of agar preparations, which can be applied as pain relievers in
gastrointestinal syndromes.
Keywords: Shakuyaku-kanzo-to, jelly form, analgesis.
I. ĐT VN Đ
Theo thng kê ca T chc Y tế thế gii (WHO), hin nay có khong 170 quc gia
thành viên công nhn vic s dng y hc c truyn (YHCT) [1]. Các kinh nghim dân gian
v s dng cây thuc cha bnh được nghiên cu các mức độ khác nhau tùy thuc vào s
phát trin ca tng châu lc, tng quc gia tng dân tc. Vit Nam, vic khám cha
bnh bng YHCT công tác không th thiếu tại các đơn vị y tế, đng thi vic phát trin
lĩnh vực này cũng đang được toàn ngành quan tâm. Tuy nhiên, so vi thuc tây y, các bài
thuc YHCT vn còn mt s hn chế như không đng nht v chất lưng, thi gian chun
b dài, mùi v khó ung, công tác bo quản khó khăn. Nhằm khc phc nhng hn chế nêu
trên, vic ng dụng các phương pháp bào chế hiện đại vào các phương thuc YHCT rt
cn thiết, giúp bác sĩ người bnh có th d dàng và thun tin khi s dng, góp phn nâng
cao chất lượng và hiu qu điều tr.
Bài thuc thược dược cam tho thang (TDCTT) mt c phương thưng dùng
trong Thương hàn luận do ông t của phương thuốc Trương Trọng Cảnh đúc kết. Bài thuc
này gm 2 v thuc Bạch thược Cam tho (6 g mi vị), được s dụng để cắt các cơn
đau mt cách hiu quả, nhanh chóng. TDCTT thường dùng để điều tr đối vi nhng chng
co cơ đột ngột, đau lưng, căng cơ, chuột rút. Ngoài ra, phương thuốc này còn được s dng
rng rãi vi mục đích làm dịu đau do cơ của các ni tng co rút chng hạn đau dạ dày, đau
do si mt, si thận…hay cải thin mt s triu chng ca hi chng rut kích khích [2].
Ti mt s nước nn công nghiệp dược phát triển như Nht Bản, TDCTT thường được
các công ty dược phm bào chế dng hiện đại như thuốc cm, thuốc viên nén… [3]. Tuy
nhiên hin nay Vit Nam vẫn chưa dng bào chế hiện đại đối với phương thuốc này.
Chính vy vi mc tiêu nghiên cu chuyển đổi phương thuốc c truyn sang dng bào
chế hiện đại đảm bo tính sn có, tính tin dng góp phn nâng cao hiu qu điều trị, đc
biệt đối với các đối tượng là ph n và tr em; nhóm nghiên cứu đã thực hiện đề tài nghiên
cu chuyển đổi đạng bào chế ca TDCTT sang dng thch.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là c phương Thược dược Cam thảo thang trong Thương hàn
lun. Bài thuc gm 2 vCam tho (Radix Glycyrrhizae) Bạch thược (Radix Paeoniae
lactiflorae), mi v 6 g.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Nguyên liu: Cam tho (Radix Glycyrrhizae), Bạch thược (Radix Paeoniae
lactiflorae) đạt tiêu chuẩn DĐVN V. Mỗi thang thuc gm 6 g Cam tho 6 g Bạch thược.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
69
Agar (Vit Nam), Carrageenan (Việt Nam), Gelatin (Đức), Natri benzoate (Trung Quc).
Mt s hóa cht, vật tư tiêu hao phòng thí nghiệm khác.
2.2.2. Bào chế cao t thang thuc thược dược cam tho thang: Sc thuc mi
thang thuc 2 ln với nước ct. Ln 1 sc t 800 mL còn 200 mL, ln 2 sc t 500 mL còn
200 mL. Gp dch sc li lc dch sắc qua bông. Dùng máy quay chân không để
dch chiết thành cao lng. Cao lng phải tan hoàn toàn trong nước, phải đồng nht, phi
màu nâu, mùi v đặc trưng của dược liu, không có váng mc, không có cn bã và vt l [4].
2.2.3. Bào chế viên thch: Kho sát kh năng tạo thch của các tá dược vi cao lng
dược liệu. Các tá dược chn dùng là Gelatin, Agar và Carrageenan. Tiến hành kho sát kh
năng tạo thch khi dùng riêng l từng tá dược vi cao lỏng dược liu khi phi hp các tá
dược vi nhau. Viên thch dng bào chế mi nên hiện nay, DĐVN V vẫn chưa tiêu
chí đánh giá yêu cầu k thut c th cho dng bào chế này. Thch tính cht, dng dùng
cách s dụng tương đồng vi dng viên nhai mm (soft chewable tablets) được đề cp
đến trong Dược điển M 2018 (USP 41 NF 36). Dựa theo DĐVN V và USP 41 NF 36,
chúng tôi đã bước đầu kho sát mt s tiêu chí kim nghim dựa vào DĐVN V và USP 41
NF 36, bao gm:
- Cm quan: Cho thạch vào đĩa thủy tinh, soi dưới ánh đèn trắng, nn trng nn
đen để kiểm tra độ trong, màu sắc độ đồng nht. Dùng dao ct mt mu thạch đ kim
tra th cht ca thạch. Đánh giá mùi, vị ca thch [5], [6].
- Độ cng: Tiến hành th với 6 đơn vị. Ct m từng gói, đặt viên thch theo chiu
dài nht song song vi các trục đo độ cng. Không tiêu chuẩn đánh giá độ cng c
th cho dạng viên nhai, nhưng FDA khuyến ngh độ cứng nên được gi mc thp, thông
thường < 117,6 N [7], [8].
- Độ đồng đều khối lượng: DĐVN V
- Định tính:
+ Phương pháp hóa học [4]: Ly khong 1g thch, nghin nh, thêm 50 mL ethanol
70%, đun cách thủy 15 phút. Lc nóng qua bông, ly dch lọc để làm các phn ng sau:
Ly 10 mL dch lc vào chén s, cách thủy đến khô. Thêm o cn 1 mL anhydrid
acetic l mL cloroform, khuy k, lc ly phn dung dch trong, cho vào ng nghim.
Thêm t t theo thành ng nghim khong 1mL acid sulfuric. Gia 2 lp cht lng có vòng
ngăn cách màu nâu đỏ, lp dung dch phía trên màu vàng nâu sm (Phn ng Liebermann
Burchardt). Ly 2-3 mL dch lc cho vào ng nghim, thêm mt ít bt Magnesi và 0,5 mL
HCl, s xut hiện màu đỏ (Phn ng Cyanidin).
+ Sc ký lp mng (SKLM): thc hiện định tính theo DĐVN V.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Bào chế cao t thang thuc thược dược cam tho thang
Tiến hành chiết quay chân không 150 thang TDCTT (900 g Cam tho + 900
g Bạch thược) thu được 1,8 lít cao lng. Cao lỏng thu được màu nâu, lỏng sánh, đồng
nhất, hòa tan hoàn toàn trong nước. Cao có mùi đặc trưng của DL, v ngọt hơi đắng, hu v
ngt. Hiu sut chiết (H% = 8,2) được xác định theo quy trình ti ph lục 9.6, DĐVN V.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
70
3.2. Kết qu kho sát kh năng tạo thch ca từng tá dược
Hình 1. Thch với lượng tá dược khác nhau (Gelatin (A), Agar (B), Carrageenan (C)
3.2.1. Tá dược Gelatin: Đun 4 mẫu cao lng (mi mu gồm 6 mL CL thêm nước va
đủ 12 mL) 60-65°C, cho Gelatin lần lượt vào các mu vi khối lượng: 0,55-0,85 g. Khuy
tan hoàn toàn, đun tiếp 30 phút. Để ngui, cho vào t lạnh đợi đông t 8 gi. Kết qu cho
thy tt c các mẫu đều cho sn phẩm không đồng nht, vn còn xut hin các ht Gelatin.
Các mu có 0,55 g và 0,65 g Gelatin cho ra sn phm gel do còn các mu 0,75 g 0,85
g Gelatin cho sn phm có th cht cng, không to thành thch (Hình 1A).
3.2.2. dược Agar: Tiến hành tương tự thí nghiệm trên đối với dược Agar vi
ng lần lượt t 0,07 đến 0,11 g. Kết qu cho thy s b va ca viên thch gim dn khi
tăng hàm lượng Agar. Các mu s dng Agar không hiện tượng tương kỵ, kết ta. Sn
phm thch tạo thành đồng nht nguyên khối nhưng không dẻo dai (Hình 1B).
3.2.3. c Carrageenan: Tiến hành tương tự thí nghiệm trên đi với dược
Carrageenan với lượng lần lượt t 0,036 đến 0,072 g. Với lượng Carrageenan 0,5 - 0,6%,
cho kết qu thch mm dẻo, đồng nht, d b va. Với lượng Carrageenan 0,3 - 0,4%, thch
không nguyên khi, mm do, chảy nước. Các mu s dng Carrageenan cho sn phm
thạch đồng nht, mm do, d b va. Kh năng đông tụ, to khi ca Carrageenan không
tt bng Agar. Mc khác, thạch có Carragenan cho độ mm do tt (Hình 1C).
3.3. Kho sát kh năng tạo thch khi phi hợp tá dược
Chun b 5 mu cao lng, mi mẫu 6 mL, thêm nước vừa đủ 12 mL. Cho lần lượt
vào mi mu Agar và Carrageenan (t l 1:1), với hàm lượng mi loi lần lượt t 0,3-0,7%.
Để tăng khả năng ca viên thạch khi hòa tan trong nước, b sung thêm một lượng tinh
bt vi t l bằng ½ lượng Agar trong công thc. Khuấy đều, đun nóng nhiệt độ 90°C
trong 10 phút. Để nguội cho đông tụ nhiệt độ thường.
A
B
C
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 78/2024
HI NGH KHOA HC K NIỆM 10 NĂM THÀNH LẬP
TRƯỜNG ĐẠI HC Y DƯỢC BUÔN MA THUT
71
Hình 2. Mu thch kết hp Carrageenan vi Agar và tinh bt
Nhn xét: Mu M1 và M2 có sn phm thạch đồng nht, nguyên khi, không va và
mm do (Hình 2, Bng 3). Tiếp tục đánh giá khả năng của 2 mu này. Chun b 2 cc
cha 750 mL HCl 0,001M duy trì nhiệt độ 37 ± 2°C. Lần lượt ly 2 mu M1 và M2 nghin
cho vào các cốc HCl 0,001M, khuấy đều. Kết qu cho thy mu M2 d rã hơn mẫu M1
và rã hoàn toàn trong vòng 15 phút.
Bng 3. Kết qu mu thch khi kết hp Carrageenan vi Agar và tinh bt
Mu
Carrag
-eenan
(g)
Agar
(g)
Tinh
bt
(g)
Hình thc
Nguyên
khi
Đồng
nht
B va
Nhát ct
0,7%
0,084
0,084
0,042
Không
Mn
0,6% (M1)
0,072
0,072
0,036
Không
Mn
0,5% (M2)
0,060
0,060
0,030
Không
Mn
0,4%
0,048
0,048
0,024
D
Mn
0,3%
0,036
0,036
0,018
Không
T kết qu kho sát, tiến hành bào chế thch (100 viên) cha cao lỏng TDCTT như sau:
Cao lng TDCTT 600 mL
Agar 6,0 g
Carrageenan 6,0 g
Tinh bt 3,0 g
Natri benzoate 0,07%
c ct Vừa đủ 1200 mL
3.4. Kim nghim mt s ch tiêu thch
Thạch sau khi được đóng vào bao gói bng máy hàn bao bì, tiến hành kim tra cht
ng thạch theo phương pháp được mô t mc 2.2.3. Kết qu thu được như sau:
- Hình thc: Thch nguyên khối, đồng nht, không b va, nhát ct mn, bóng; màu
u (Cao DL), trong suốt; có mùi thơm đặc trưng ca DL; v ngọt hơi đắng, hu v ngt mát.
- Độ cng: kết qu đo 6 viên thạch cho thy thạch có độ cng TB bng 57,0 ± 0,8.
- Độ đồng đều khối lượng: Khối lượng trung bình ca 20 viên thch là 12,51 ± 0.26
g. Không quá hai đơn v khối lượng nm ngoài gii hn chênh lch s vi KLTB ±
5% và không có đơn vị nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó.