TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 269
NGHIÊN CU ĐÁNH GIÁ HIU QU GIM SÓNG CA CÁC
PHƯƠNG ÁN B TRÍ KHÔNG GIAN ĐÊ PHÁ SÓNG TRONG
MÔ HÌNH B SÓNG
STUDY ON EVALUATING THE WAVE REDUCTION EFFECT OF THE
OFFSHORE BREAKWATER CONFIGURATION IN THE WAVE BASIN MODEL
ThS. Lê Thanh Chương, PGS. TS. Trn Bá Hong
TÓM TT
Trong khuôn kh đề tài cp B: “Nghiên cu đề xut gii pháp công ngh chng xói
l b bin, ca sông phù hp vùng t TP. H Chí Minh đến Kiên Giang”, nhóm tác
gi đã nghiên cu hiu qu gim sóng ca các phương án b trí đê phá sóng xa b
trong hình b sóng cho khu vc b bin Vĩnh Châu, tnh Sóc Trăng. Trong bài
báo này trình bày tóm tt kết qu nghiên cu vi 78 kch bn thí nghim v các
phương án b trí công trình đê phá sóng xa b, các điu kin mc nước, tham s
sóng (sóng ngu nhiên) khác nhau. Kết qu thí nghim s phc v cho vic nghiên
cu phương án b trí công trình phù hp vi điu kin t nhiên ca khu vc.
ABSTRACT
Within the framework of the ministerial-level research project: "To research and
propose appropriate technology solutions to against coastal erosion and estuary for
the region from Ho Chi Minh city to Kien Giang " the authors have studied the wave
reduction effect of the of the offshore breakwater configuration in the wave basin
model for coastal area of Vinh Chau, Soc Trang province. This paper presents a
summary of the study results with 78 experimental scenarios for different offshore
breakwater configuration with different water level and wave parameters (random
waves). The experiment results will serve to define the layout of the offshore
breakwaters in accordance with the natural conditions of the each area.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Gii phá đê phá sóng xa b đã đang được áp dng nhiu nơi trên thế gii như:
Anh, M, Nht Bn, Singapore, Italia,…, nhm va gim thiu các tác động tiêu cc
ca sóng, chng xói l bo v b bin đồng thi to ra các các bãi bi phía sau để phc
v cho các mc đích khác nhau như: ln bin to qu đất, phát trin du lch, trng rng
ngp mn,… nước ta cũng đã mt s công trình được thc hin, vi ch yếu
dng đê chn sóng ni vi b như: cng Tiên Sa (Đà Nng), cng Dung Qut (Qung
Ngãi), cng Phan Thiết, cng Lagi (Bình Thun), ca Bến Li (Bà Ra Vũng Tàu),…,
hay mt s dng m hàn ch T như Hi Hu, Nghĩa Hưng (Nam Định), hoc gn đây
mt s dng đê song song vi b như dng công trình Công (Tin Giang), Nhà
Mát (Bc Liêu), U Minh (Cà Mau)… Các thông s b trí dng công trình y trong
không gian ch yếu được xác định bng các công thc thc nghim ca nước ngoài,
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
270 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
hoc được b trí theo kinh nghim, hoc th dn (dng công trình th nghim). Để cung
cp cơ s khoa hc cho vic tính toán xác định phương án b trí công trình đê phá sóng
xa b phù hp vi điu kin vùng ven bin ĐBSCL, nhóm nghiên cu đã s dng
phương pháp hình vt để phân tích đánh giá hiu qu ca c phương án b trí
công trình đê phá sóng xa b trong b sóng ng vi các điu kin mc nước, sóng đến
khác nhau áp dng cho khu vc b bin Vĩnh Châu, tnh Sóc Trăng.
2. KT QU NGHIÊN CU ĐÁNH GIÁ HIU QU GIM SÓNG CA CÔNG
TRÌNH ĐÊ PHÁ SÓNG TRÊN MÔ HÌNH VT LÝ
2.1. Thiết lp mô hình thí nghim
B sóng s dng cho thí nghim kích thước như trong hình 1. Độ sâu nước ln
nht trong b có th đạt được trong thí nghim là 0,7 m (chiu cao thành b tính t đim
đáy thp nht là 1 m).
Sóng đều hoc sóng ngu nhiên được to ra t máy to sóng có chiu cao ti đa là
15 cm.
Hình 1. Mt bng b sóng thí nghim
Mái hp th sóng được
xây dng bng đá xếp dc theo
b bin phng vi đường
kính Dn50 = 3 cm.
Hình 2. Mái hp th sóng
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 271
Hình
4.
Cu kin lp đặt trong b
Hình 3. Mt ct đa hình b sóng
Địa hình bãi trước công trình có
độ dc 1:500 đặc trưng bãi thoi ca
khu vc nghiên cu. Mái dc 1:20
được thiết kế vi mc đích to sóng v
khi sóng truyn t nước sâu vào trong
khu vc nước nông trước công trình.
Cao trình đỉnh đê được đo chính
xác bng y thy bình chuyên dng
trong phòng thí nghim cho độ chính
xác cao đến mm.
Đê phá sóng xa b được thiết kế
bng g, để d chế to phù hp vi
các thông s thí nghim trong b sóng,
hơn na tác dng làm gim năng lượng
sóng ca đê ngm do quá trình sóng v ch yếu, quá trình tiêu tán năng lượng do ma
sát đáy y ra ch th yếu, như vy độ nhám nh hưởng không ln đến quá trình tiêu
hao năng lượng sóng, do đó s dng vt liu g không nh hưởng đến kết qu thí
nghim. Đê phá sóng được y dng trên độ dc bãi 1/500, vi các kích thước: chiu
cao 7,1 cm, b rng đỉnh 1,7 cm, b rng chân 8,6 cm, chiu dài 22,9 cm.
Hình 5. Mt đứng cu kin đê gim sóng
Các kích thước hình hc ca mt ct ngang đê đã được la chn tương ng vi t
l hình hóa v chiu dài NL = 35 thi gian là Nt = 5,92 ( theo tiêu chun tương t
Froude).
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
272 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Sơ đ b trí hình thí nghim hiu qu gim sóng trong b 3D được th hin
trong hình 2. Tám đầu đo sóng được s dng để xác định chế độ sóng ti các v trí trước
sau đê (cách v trí chân đê mt khong ti thiu mt na chiu dài con sóng). Tín hiu
t c đầu đo sóng đưc truyn trc tiếp đến lưu tr trong máy nh chuyên dng.
Hình 6. Mt ct cu kin đê gim sóng
Hình 7. B sóng thí nghim SIWRR
Hình 8. Mt bng b trí kim đo sóng
2.2. Chương trình thí nghim
Qua đánh giá các tài liu: thy hi văn (sóng và mc nước), kho sát địa hình
trong nhiu năm gn đây, cho thy bãi trước đê nn đất yếu, nơi cn gii pháp
công trình bo v b độ sâu t 2,0 m đến 3,0 m. Chiu cao sóng nước nông khu
vc bãi đê vi độ sâu này ti đa ch vào khong 1,5 m đến 2,0 m.
Sóng ngu nhiên ph JONSWAP dng chun (to ra bi máy to sóng) dùng
cho thí nghim chiu cao bin đổi t Hs = 0,06 m đến 0,11 m chu k đỉnh ph Tp
= 6s đến 9s. C th được th hin trong bng 1. Thi gian ca mt thí nghim ít nht
500 con sóng để đảm bo di tn s (chu k) cơ bn ca ph sóng yêu cu được to ra
mt cách hoàn chnh.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 273
Bng 1. Giá tr chiu cao sóng
Hs,0 (m) TP (s)
P M P M
2,1 0,06 6,86 1,16
3,15 0,09 7,69 1,3
3,85 0,11 8,34 1,41
Tng hp chương trình thí nghim bao gm 78 kch bn ( kết hp t 7 kch bn đê
x 2 cao trình đỉnh đê x 2 giá tr mc nước x 3 giá tr tham s sóng nước sâu cng
thêm 6 kch bn không công trình). th nói rng phm vi biến đổi ca các kch bn
thí nghim đã bao quát phn ln các điu kin biên v sóng và mc nước trong khu vc
bin Đông ca ĐBSCL.
Bng 2. Phương án b trí mô hình đê phá sóng t l 1/35
Ls (m) G
B
(m) X
B
(m)
Phương án P M P M P M
MH0 Không công trình
MH2 210 6,00 50 1,43 110 3,14
MH3 250 7,14 50 1,43 110 3,14
MH4 210 6,00 70 2,00 110 3,14
MH5 210 6,00 90 2,57 110 3,14
MH6 170 4,86 50 1,43 110 3,14
MH7 210 6,00 30 0,86 110 3,14
MH8 210 6,00 50 1,43 130 3,71
Giá tr cao trình mc nước gm 2 giá tr MNTK1 = +1,0 m (+42 cm), MNTK2 =
+1,7 m (+44 cm), kết hp vi 2 giá tr cao trình đỉnh đê Z1 = +1,5 m, Z2 = +2 m. T
nhng giá tr trên, khi đó mô hình thí nghim s có 4 giá tr chiu cao lưu không (RC > 0
tương ng vi đê nhô, Rc < 0 tương ng vi đê ngp) tương ng như bng 3:
Bng 3. Cao độ mc nước thiết kết kết hp vi cao trình đỉnh đê.
Cao độ MNTK
và cao trình đê
MNTTK1(m) MNTTK1 (m)
Cao trình đê Z1
(m)
Cao trình đê Z2
(m)
P M P M P M P M
Giá tr +1 +0,42 +1,7 +0,44 +1,5 +43,4 +2 +0,449
Kết hp MNTK và cao trình đỉnh đê
Chiu cao lưu
không
RC1 (m) RC2 (m) RC3 (m) RC4 (m)
P M P M P M P M
Giá tr Rc 0,5 0,014 1 0,029 -0,2 -0,006 0,3 0,009