TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
201
NGHIÊN CU GIÁ TR TIÊN LƯỢNG T VONG
CA T L TIU CU/LYMPHO LÚC VÀO VIN
BNH NHÂN CHN THƯƠNG S NÃO NNG
Nguyn Trung Kiên1, Trn Văn Tùng1, Trn Quc Vit2
Nguyn Thành Bc1, Lê Đăng Mnh1*
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá giá tr tiên lượng t vong ca t l tiu cu/lympho lúc vào
vin bnh nhân (BN) chn thương s não (CTSN) nng. Phương pháp nghiên
cu: Nghiên cu tiến cu, mô t trên 62 BN CTSN nng điu tr ti Bnh vin
Quân y 103. S liu được x lý theo các phương pháp thng kê. Kết qu: BN
CTSN nng ch yếu trong độ tui t 20 - 40 (30,6%), đa s là nam gii (77,4%)
vi tai nn giao thông là nguyên nhân ch yếu (72,6%). T l tiu cu/lympho
tương quan nghch mc độ va vi INR (rs = -0,326; p = 0,020). Din tích dưới
đường cong (area under the curve - AUC) tiên lượng t vong ca t l tiu
cu/lympho là 0,675. Mô hình hi quy logistic đa biến da trên lactate, đim
Glasgow và t l tiu cu/lympho lúc vào vin có giá tr tiên lượng t vong cao
hơn t l tiu cu/lympho đơn thun vi AUC là 0,835. Kết lun: T l tiu
cu/lympho lúc vào vin có ý nghĩa tiên lượng t vong vi AUC là 0,675. Mô hình
tiên lượng da trên t l tiu cu/lympho có ý nghĩa tiên lượng t vong cao hơn t
l tiu cu/lympho đơn thun.
T khóa: Chn thương s não nng; Tiên lượng; T l tiu cu/lympho.
STUDY ON THE PROGNOSTIC VALUE FOR MORTALITY
OF THE PLATELET TO LYMPHOCYTE RATIO AT ADMISSION
IN SEVERE TRAUMATIC BRAIN INJURY PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate the prognostic value for mortality of the platelet to
lymphocyte ratio at admission in severe traumatic brain injury (TBI) patients.
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Bnh vin Quân y 175
*Tác gi liên h: Lê Đăng Mnh (congtuoc412@gmail.com)
Ngày nhn bài: 10/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 26/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.904
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
202
Methods: A prospective, descriptive study was conducted on 62 severe TBI
patients treated at Military Hospital 103. Data were analyzed according to
statistical methods. Results: Patients with severe TBI were mainly aged 20 - 40
(30.6%), the majority were males (77.4%), with the main cause being traffic
accidents (72.6%). The platelet to lymphocyte ratio was moderately inversely
correlated with INR (rs = -0.326; p = 0.020). The area under the curve (AUC) of
the platelet to lymphocyte ratio to predict mortality was 0.675. The multivariable
logistic regression model based on lactate level, Glasgow score, and platelet to
lymphocyte ratio at admission had a higher mortality prognostic significance than
platelet/lymphocyte ratio alone with an AUC of 0.835. Conclusion: Platelet to
lymphocyte ratio at admission is meaningful in predicting mortality with an AUC
of 0.675. The prognostic model based on the platelet to lymphocyte ratio has higher
mortality prognostic significance than the platelet to lymphocyte ratio alone.
Keywords: Severe traumatic brain injury; Prognosis; Platelet to lymphocyte ratio.
ĐẶT VN ĐỀ
Chn thương s não luôn là vn đề
được thế gii cũng như Vit Nam quan
tâm do t l t vong cao, di chng nng
n để li gánh nng ln cho kinh tế
và xã hi. Năm 2016, thế gii có hơn 27
triu ca CTSN mi vi t l mc bnh
chun hóa theo độ tui là 369 (331 -
412)/100.000 dân [1]. Nguyên nhân
chính ca CTSN nng ti Vit Nam là
tai nn giao thôngngã cao. 6 tháng
đầu năm 2024, c nước xy ra 12.353
v tai nn giao thông làm 5.343 người
chết, 5.557 người b thương [2]. Đã có
nhiu tài liu đã xác định được du n
sinh hc để tiên lượng CTSN nhưng
nhng xét nghim này thường có chi
phí cao, không thc hin thường quy
cũng như tăng nguy cơ tn thương thêm
cho BN nếu cn chc dch não ty. Mt
s nghiên cu đã ch ra t l tiu
cu/lympho có liên quan đến tình trng
viêm không đặc hiu toàn thân và t l
này có giá tr tiên lượng t vong BN
chn thương chung sau tai nn giao
thông, chn thương bng, nhim khun
huyết và mt s bnh ung thư [3, 4, 5].
Ti Vit Nam, chúng tôi chưa tìm thy
tài liu nào đề cp đến vai trò ca du
n sinh hc này trên nhóm BN CTSN.
Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
nhm: Tìm hiu giá tr tiên lượng t
vong ca t l tiu cu/lympho lúc vào
vin BN CTSN nng.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
203
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
62 BN CTSN nng nhp Khoa Hi
sc Ngoi, Bnh vin Quân y 103 t
tháng 11/2021 - 6/2023.
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
BN CTSN nng (Glasgow d 8), đơn
thun; thân nhân BN đồng ý tham gia
nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN nhp vin
quá 24 gi sau khi b tai nn; BN đã
được phu thut hoc điu tr tuyến
trước; ph n có thai; BN có bnh lý
mn tính nng kèm theo: Bnh lý ác
tính, suy tim nng, xơ gan, bnh thn
mn tính giai đon cui hay tin s bnh
lý cơ quan to máu; BN đã ngng tim
trước vin, được cp cu thành công
hoc đã được hi sc tim phi trước khi
ly máu xét nghim.
* Tiêu chun đưa ra khi nghiên
cu: Không ly đủ s liu nghiên cu;
chuyn đi bnh vin khác trước khi ra
vin; phát hin đa chn thương sau thi
đim nhp vin.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t.
* Các bước tiến hành: Du hiu lâm
sàng được thu thp khi BN vào vin:
Đim Rotterdam được tính da trên kết
qu chp ct lp vi tính s não. Mu
máu được ly trong vòng 1 gi sau nhp
vin để thc hin các xét nghim
thường quy. BN được điu tr theo
khuyến cáo mi nht ca Hi CTSN
Hoa K [6]. BN được xác định kết cc
sng hoc t vong thi đim ra vin.
BN được coi là t vong nếu BN t vong
ni vin hoc tình trng bnh nng, gia
đình xin BN ra vin. Thông s lâm sàng
và xét nghim được tng hp trong
bnh án nghiên cu.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 26.0. S khác bit có ý nghĩa
thng kê khi p < 0,05.
3. Đạo đức nghiên cu
Thân nhân các BN (được giu tên)
đều được gii thích k, t nguyn đồng
ý tham gia nghiên cu. Các thông s ca
BN đưa vào nghiên cu đều là các thông
s thường quy, được thu thp và ghi
chép vào bnh ánđưc Khoa Hi sc
Ngoi, Bnh vin Quân y 103 cho phép
s dng và công b s liu. Vic ly s
liu nghiên cu không nh hưởng đến
quá trình cp cu điu tr cũng như chi
phí ca BN. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích và không chu
nh hưởng bi cơ quan, t chc nào.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
204
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung nhóm BN nghiên cu
Bng 1. Đặc đim chung nhóm BN nghiên cu.
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
Tu
i
< 20
9
14,5
20 - 40
19
30,6
41 - 59
18
29,0
60
16
25,8
Gi
i tính
Nam
48
77,4
N
14
22,6
Nguyên nhân
Tai nn giao thông
45
72,6
Tai nn sinh hot
6
9,8
Ngã cao
9
14,5
khác
2
3,2
K
ết cc
Sng
38
61,3
T vong
24
38,7
CTSN nng thường gp nhiu nht nhóm người tr tui t 20 - 40 tui
(30,6%). Nhóm này ch yếu là nam gii (77,4%) và nguyên nhân chính là tai nn
giao thông (72,6%).
Bng 2. So sánh nhóm sng và nhóm t vong.
Tiêu chí
(n = 38)
Nhóm t vong
(n = 24)
p
Đim Glasgow
4 (3,25 - 7,0)
0,004
Đim Rotterdam
3,0 (3,0 - 4,0)
0,003
S lượng tiu cu
221 (119 - 268)
0,644
Lympho
1,43 (0,88 - 3,00)
0,06
Tiu cu/lympho
157,43 (88,8 - 98,1)
0,021
Glucose
10,80 (8,53 - 14,46)
0,003
INR
1,17 (1,07 - 1,54)
0,061
Thi gian đến khi vào vin
3,0 (2,0 - 3,0)
0,029
Thi gian th máy
2,0 (2,0 - 6,5)
0,210
Thi gian nm hi sc
2,0 (2,0 - 7,0)
0,019
(Kim định Mann - Whitney)
Nhóm t vong có đim Glasgow lúc nhp vin thp hơn, đường máu và t l
tiu cu/lympho cao hơn nhóm sng có ý nghĩa thng kê.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
205
Bng 3. Mi tương quan ca t s tiu cu/lympho
và mt s yếu t tiên lượng mc độ nng BN CTSN.
Yếu t
r
s
p
Đim Glasgow vào vin
-0,121
0,349
Đim Rotterdam
-0,01
0,941
Glucose (mmol/L)
0,055
0,672
Creatinine (μmol/L)
-0,269
0,035
Lactate (mmol/L)
-0,064
0,623
INR
-0,326
0,020
Tiu cu (G/L)
0,158
0,221
Lympho (G/L)
-0,898
< 0,001
Thi gian đến vin
0,169
0,189
S ngày nm vin
-0,160
0,217
S ngày thy
-0,047
0,719
S ngày nm hi sc
-0,083
0,526
(Tương quan xếp hng Spearman)
T l tiu cu/lympho tương quan nghch, mc độ cht vi lympho lúc vào vin,
tuơng quan nghch mc độ va vi INR.
Bng 4. Mô hình tiên lượng t vong cha t l tiu cu/lympho.
Yếu t
OR
95%CI
p
T l tiu cu/lympho
1,006
1,000 - 1,011
0,041
Lactate
1,766
1,172 - 2,661
0,007
Glasgow
0,653
0,466 - 0,914
0,013
(Hi quy logistic đa biến)
thi đim nhp vin, t l tiu cu/lympho, lactate và đim Glasgow là các
yếu t độc lp có ý nghĩa tiên lượng t vong.