Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
286
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TIÊU ÚNG
CHO HỆ THỐNG THỦY LỢI AN HẢI, HẢI PHÒNG
THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Nguyễn Văn Tài1, Nguyn Th Ho2
1Đại hc Thy li, email: nguyentai.thuyluc@tlu.edu.vn.
2Đại hc Thy li, email: hao@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Biến đổi khí hậu nước biển dâng đang
ảnh hưởng hiện hữu đến mọi mặt của đời
sống người dân, đặc biệt các hệ thống thủy
lợi của các tỉnh ven biển nước ta.
Hải Phòng thành phố thuộc ĐB Bắc Bộ
bờ biển khá dài, các hệ thống thủy lợi hầu
hết đều chịu ảnh hưởng của thủy triều.
H thng thủy lợi An Hải được bao quanh
bởi 3 con sông: Sông Cửa Cấm, sông Lạch
Tray sông Tam Bạc với tổng diện tích tự
nhiên 22.730ha, trong đó 14.435 ha sản
xuất nông nghiệp Khi nước biển dâng cao
sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc tiêu úng
của hệ thống này, gây ngập úng cho nhiều
vùng của Hải Phòng. Do vậy việc nghiên
cứu giải pháp tiêu úng, chống ngập cho hệ
thống An Hải với ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu nước biển dâng trong những thập
niên tới đây là rất cần thiết.
Hệ thống gm 2 kênh tiêu chính kênh
An Kim Hải kênh Rế, ngoài ra còn 9
kênh tiêu cấp I cấp II, nhiệm vụ tiêu
nước cho din tích trong ng. ợng nước
tiêu thoát t các vùng được tiêu ch yếu bng
trng lc (tiêu t chy) ra sông Tam Bc qua
cng Cái Tt, mt s din tích còn lại được
tiêu thoát ra sông Lch Tray, sông Cm thông
qua các cống ới đê. Địa hình xu hướng
chung dốc từ Tây-Bắc xuống Đông-Nam.
Các khu tiêu được chia làm 2 vùng: vùng
Bắc vùng Nam cống Lun (lấy cống Lun
qua sông Lạch Tray làm ranh giới).
- Vùng Bắc cống Lun: Vùng này chia làm
2 khu vực:
+ Khu vực Bắc đường 5 bao gm 3
(Đại Bản, An Hưng, An Hng).
+ Khu vực Nam đường 5 bao gm 8
1 thị trấn An Dương,
- Vùng Nam cống Lun: Bao gm nội
thành lấy nước từ Đa Độ bằng trạm bơm Xi
phông Lạch Tray.
Hình 1: Hệ thống thủy nông An Hải
Báo cáo này nghiên cứu giải pháp nâng
cao năng lực tiêu úng của hệ thống thủy lợi
An Hải nhằm sử dụng hiệu quả hệ thống này
theo biến đổi khí hậu nước biển dâng
nhằm phòng chống lũ, giảm nhẹ thiệt hại do
lũ gây ra.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong báo cáo này sử dụng hình Toán
thu lực một chiều MIKE 11 do Viện Thuỷ
lực Đan Mạch xây dựng, được ứng dụng để
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
287
giải bài toán thuỷ lực không ổn định trong hệ
thống nh tiêu [1]. Kết quả thu được sẽ
quá trình mực nước quá trình lưu lượng tại
các mặt cắt tính toán trên các sông, kênh trong
hệ thống [4].
Dữ liệu phục vụ cho mô hình là các tài liệu
thực đo địa hình (mặt cắt ngang, dọc tuyến
kênh), lượng mưa ngày, mực nước tại một số
vị trí trên hệ thống, thông số kỹ thuật của các
trạm bơm, cống đầu mối… Các tài liệu này
được sử dụng để lập đ thủy lực. Trên các
đoạn kênh, các mặt cắt được lấy như sau:
Bảng 1. Các mặt cắt các kênh trên hệ thống
TT
Tên kênh
Chiu
dài
(m)
S
mt ct
1
Kênh Rế
9040
10
2
Kênh An Kim Hi
23070
30
3
Kênh Đại Hưng
2400
4
4
Kênh Song Mai
1100
4
5
Kênh Tân Hưng Hng
10480
16
6
Kênh Bc Nam Hùng
8550
16
7
Kênh Hòa Phong
5000
10
8
Kênh Hoàng Lâu
3750
7
9
Kênh Như Kiều
1200
4
10
Kênh Đặng Quc Hng
5000
8
11
Kênh Kim Xá
3000
5
Tng cng
114
Để tính toán hiện trạng tiêu của hệ thống,
các điều kiện biên được chọn theo tần suất
thiết kế. Theo quy phạm TCXD VN 285 -
2002 tần suất để tính toán tiêu là P = 10% [3].
Các điều kiện biên số liệu mực nước tại vị
trí cầu Rế, trên kênh Rế của hệ thống An Hải
các biên mc c Z(t) thực đo trên sông
Cấm Lch Tray tại các trạm thủy văn:
trạm Kiến An trên sông Lạch Tray, trạm Cửa
Cấm, trạm Cao Kênh trên sông Cấm. Tài liệu
mưa được sử dụng số liệu mưa ngày ca
trm thủy văn Phủ Liễn tính toán với tần suất
10% [4]. hình đã được kiểm định hiệu
chỉnh qua việc so sánh đường mực nước thực
đo kết quả mực nước tính toán ti cầu Rế,
trên kênh Rế.
Hình 2: Sơ đ thy lc h thng An Hi
Để đánh giá được kh ng tiêu thoát c
của hệ thng, c điều kin biên được lấy với
mực ớc triều nh toán tiêu 10% hiện trạng
lấy với năm 2010 c năm 2020, 2030
2050 với mực nước cộng thêm với mực nước
ng tươngng 12cm, 17cm và 30cm theo kịch
bản nước biển ng tương ứng được B tài
ngun Môi trường công bố m 2012 [2].
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Để đánh giá năng lực tiêu ca h thng,
kết qu tính toán mực nưc trên các kênh tiêu
theo kh năng chịu ngp ca cây lúa ti thi
đim tính toán 14/7 23/7 theo các biên tn
suất 10% và nước bin dâng của năm 2020.
Bng 2. Kết qu tính toán hin trng
TT
V trí
Kết qu
tính toán
biên 10%
1
Kênh Rế
Đảm bo
2
Kênh An Kim Hi
Đảm bo
3
Kênh Đại Hưng
Đảm bo
4
Kênh Song Mai
Đảm bo
5
Kênh Tân H. Hng
Không
đảm bo
6
Kênh Bc Nam Hùng
Đảm bo
7
Kênh Hòa Phong
Đảm bo
8
Kênh Hoàng Lâu
Đảm bo
9
Kênh Như Kiều
Đảm bo
10
Kênh Đặng Q. Hng
Không
đảm bo
11
Kênh Kim Xá
Đảm bo
Qua kết qu đánh giá hiện trạng [4], 2
phương án ci to nâng cp các kênh tiêu
trong h thng được đưa ra như sau:
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5
288
- PA1 nạo vét, cải tạo các đoạn kênh
mương chưa đảm bảo yêu cầu tiêu.
- PA2 cải tạo các đoạn kênh mở rộng
hoặc xây mới các cống tiêu.
Điu kiện biên được ly vi các giá tr
c biển dâng năm 2030 và 2050.
Chọn PA2 để ci to [4] kết hp được
vic no t, m rng c nh không đảm
tiêu, sa cha y mi các cng như: y
mi cng Lun, cng Song Mai s m rng
(2 ca 1,5m), cng Tnh Thy m rng
(2 ca 1,5m).
Bng 3. Ci to các đoạn kênh theo PA 2
TT
Tên kênh
Chiu dài
(m)
S liu kênh theo PA2
T .. đến
B đáy (m)
CT đáy (m)
H s mái
1
Kênh Rế
9040
K0 ÷ K3
50
-2.5
2
K3 ÷K9+40
40
-2
No vét
2
Kênh An Kim Hi
23070
Kim Khê Hà Liên
40
-2.5
2
Hà Liên An Đng
8
-1.5
2
3
Kênh Đại Hưng
2400
Không no vét
4
Kênh Song Mai
1100
C kênh
7
-1
1.5
5
Kênh Tân Hưng Hng
10480
K0 ÷ K10
5
-1
1.5
6
Kênh Bc Nam Hùng
8550
K1÷K8+550
5
-0.5
1.5
7
Kênh Hòa Phong
5000
C kênh
40
-1
No vét
8
Kênh Hoàng Lâu
3750
K1÷K3
7
-1
1.5
9
Kênh Như Kiều
1200
Không no vét
10
Kênh Đặng Quc Hng
5000
C kênh
7
-1
No vét
11
Kênh Kim Xá
3000
Không no vét
Bng 4. Kết qu tính toán
theo PA2 vi biên 2030 2050
TT
V trí
Kết qu tính toán
Biên
2030
Biên 2050
1
Kênh Rế
Đảm bo
Đảm bo
2
Kênh An Kim Hi
Đảm bo
Đảm bo
3
Kênh Đại Hưng
Đảm bo
Đảm bo
4
Kênh Song Mai
Đảm bo
Đảm bo
5
Kênh Tân H.Hng
Đảm bo
Không
đảm bo
6
Kênh Bc Nam
Hùng
Đảm bo
Đảm bo
7
Kênh Hòa Phong
Đảm bo
Đảm bo
8
Kênh Hoàng Lâu
Đảm bo
Đảm bo
9
Kênh Như Kiều
Đảm bo
Đảm bo
10
Kênh Đặng Quc
Hng
Đảm bo
Không
đảm bo
11
Kênh Kim Xá
Đảm bo
Đảm bo
4. KẾT LUẬN
- Báo cáo này đã đánh giá được hiện trạng
của hệ thống thủy lợi An Hải, các nguyên
nhân đã được chỉ ra trong nghiên cứu này, đó
sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao năng lực tiêu úng của hệ thống
đảm bảo phòng chống cho toàn thành phố
Hải Phòng.
-Việc ứng dụng các nh toán thủy lực
trong tính toán hệ thống thủy lợi đã cho thấy
những ưu điểm rệt của hình MIKE 11
một trong những hình toán được sử
dụng phổ biến ở nước ta và cho kết quả tốt.
- Kết qutính toán nh với các biên
tầm nhìn 2030 2050 đã đánh giá được
khả năng ngập ứng các giải pháp thể
khắc phục tình trạng ngập úng của hệ thống.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] DHI Software, (2007). MIKE 11A modeling
system for rivers and channels.
[2] Kịch bản biến đổi khí hậu nước biển
dâng tương ứng được Bộ Tài nguyên
Môi trường công bố năm 2012.
[3] TCXD VN 285-2002. Công trình thủy lợi
Các quy định chủ yếu về thiết kế.
[4] Trường Đại học Thủy lợi. Dự án chống
ngập thành phố Hải Phòng, 2010.
[5] Viện Quy hoạch NN. Báo cáo quy hoạch
thủy lợi thành phố Hải Phòng. 2006.