190 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 302 (December 2023)
ISSN 1859 - 0810
1. Đặt vấn đề
Trong thuyết trường tồn tại hai loại phân kỳ:
Thứ nhất phân kỳ tử ngoại xảy ra vùng xung
lượng của các hạt ảo lớn thuộc đường trong của giản
đồ Feynman. Thứ hai phân kỳ hồng ngoại xảy ra
vùng xung lượng của các hạt thực hạt ảo nhỏ.
Để khử phân kỳ tử ngoại có 3 phương pháp: Phương
pháp Pauli-Vallars, phương pháp điều chỉnh thứ
nguyên, phương pháp cắt xung lượng lớn. Để khử
phân kỳ hồng ngoại người ta sử dụng phương pháp
λmin. Trong bài báo này chúng tôi nghiên cứu việc áp
dụng các phương pháp điều chỉnh của phân kỳ tử
ngoại cho phân kỳ hồng ngoại và thảo luận mối liên
hệ giữa hai phương pháp trên. Tính toán biên độ tán
xạ và bổ chính của nó cho bài toán tán xạ electron
trường ngoài.
2. Nội dung nghiên cứu
2.1. S ma trận giản đồ Feynman cho bài toán
tán xạ electron ở trường ngoài
Biên độ sác xuất của các quá trình tán xạ được
xác định bằng các yếu tố của S- ma trận.
( ) ( )
( )
2
01 4 44
int int int
... 1 ( ) ( ) ( ) ...,
2!
i
S S S iT L xdx T L xL ydxdy= + +=+ + +
( ) ( )
( )
2
01 4 44
int int int
... 1 ( ) ( ) ( ) ...,
2!
i
S S S iT L xdx T L xL ydxdy= + +=+ + +
(1)
Yếu tố ma trận của các quá trình vật thể biểu
diễn dưới dạng:
( )
( )
4
4
|| 2
fi f i f i
f Si i P PM
δ πδ
< >= + , (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
( )
2
4 44
int int int
| | |1| | ( ) | | ( ) ( ) | ...
2!
i
f Si f i iT f L xdxi T f L xL ydxdyi< >=< >+ < >+ < >+
( )
2
4 44
int int int
| | |1| | ( ) | | ( ) ( ) | ...
2!
f Si f i iT f L xdxi T f L xL ydxdyi< >=< >+ < >+ < >+
(3)
Xét quá trình tán xạ đàn tính của electron trường
điện từ ngoài trong gần đúng bậc 1.
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
ex
int int
01 int
4
44
exp ; ;
1; ;
t
ext
ST Lxdx LxieN A
S S T L xdx TieN A xdx
µµ
µµ
ψγ ψ
ψγ ψ
= =
= = =
∫∫
(4)
Quá trình tán xạ này thể tả bởi các giản đồ
Feynman [2 - 4] theo thuyết nhiễu loạn hiệp biến.
Giản đồ Feynman trong gần đúng bậc thấp nhất (a)
theo điện tích e các giản đồ Feynman tiếp theo
tả các bậc cao (bổ chính) cho quá trình tán xạ này.
Hình 2.1: Giản đồ Feynman diễn tả quá trình tán xạ
của electron trong trường điện từ ngoài.
Yếu tố ma trận trong bậc thấp nhất của thuyết
nhiễu loạn, tương ứng với giản đồ (1a) theo quy tắc
Feynman có thể viết như sau:
( ) ( ) ( )
2
00
1/2
ex
'
'
1
' '| | ' '
trr
m
p r S pr e u p u p A p p
pp
µµ
γ



=−−
(5)
Chú ý có thể viết yếu tố ma trận (5) dưới dạng:
1 00
'' (' )fi
p r S pr p p R
δ
= (6)
trong đó Rfi được gọi biên độ tán xạ của electron
Nghiên cứu khử phân kỳ hồng ngoại cho bài toán tán xạ
ở trường điện từ ngoài
Đỗ Thu Hà*
*ThS, Trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
Received: 02/10/2023; Accepted: 12/10/2023; Published: 20/10/2023
Abstract: In field theory, there exist two types of divergence: The first is ultraviolet divergence that occurs
in the momentum region of large virtual particles in the inner line of the Feynman diagram. The second is
infrared divergence that occurs in the momentum region of small real and virtual particles. To eliminate
ultraviolet divergence, there are 3 methods: Pauli-Vallars method, dimension adjustment method, large
momentum cutting method. To eliminate infrared divergence, the lmin method is used. In this article, we
study the application of correction methods of ultraviolet divergence to infrared divergence and discuss
the relationship between the two above methods. Calculate the scattering amplitude and its correction for
the problem of electron scattering in the external field.
Keywords: De-divergence; Electron scattering; Field theory.
191
Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 302 (December 2023)
ISSN 1859 - 0810
trong trường điện từ ngoài tĩnh:
1/2
2' ex
'
00
2 . (') () (' )
r rt
fi
m
R a u p u pA p p
pp
µµ
πγ

=−−


, (7)
Ta có: Rfi = δ(Pf Pi ) Mfi. Trong trường hợp tán xạ
trên thế Coulomb, thì Mfi có dạng:
' ex
r rt
fi
M u p u pA p p
µµ
γ
. (8)
Thay (8) vào công thức tiết diện tán xạ vi phân và
lấy giới hạn phi tương đối tính ta có:
2
02
2
16 sin
2
d Ze
dE
σ
θ
π



=





. (9)
Công thức (9) khác công thức Rutherford bởi bổ
chính
22
2cos 2
p
m
θ
, là sự đóng góp spin của e.
2.2. Bổ chính cho biên độ tán xạ ở trường ngoài
2.2.1.Bổ chính photon ảo cho biên độ tán xạ gần
đúng bậc nhất
Giản đồ Feynman cho bổ chính photon ảo được
đưa ra trong hình 2. Trong vùng hồng ngoại chúng ta
chỉ cần tính đối với giản đồ (2b) bởi vì tất cả các giản
đồ còn lại đều hội tụ [3].
Hình vẽ 2.2: Giản đồ Feynman cho bổ chính cho tán
xạ đàn tính của electron trong trường điện từ ngoài
Theo quy tắc Feynman ta bổ chính cho giản
đồ đỉnh (2b):
( ) ( )
( ) ( )
( )( )
4
2
422 2
'
', 2' 2
2
v
vp k im p k im
dk
p p ie kkpkkpk
µ
µ
γγγ
π
−+ −+
Λ=
−−
(10)
Lấy tích phân n chiều và công thức ma trận Dirac
γ, công thức tham số hóa Feynman ta có:
( )
( )
( )
111
233
22
0
1 1 11
', 2 2 3
2 2 22
2
nn
n
e
p p dxdyy n n C n C
µµ µ
γγ
π

Λ = −Γ Γ


( )
( )
( )
111
233
22
0
1 1 11
', 2 2 3
2 2 22
2
nn
p p dxdyy n n C n C
µµ µ
γγ
π

Λ = −Γ Γ


( )
( )
( )
( )
( )
2 2 2 2 2 22 2 22
42 12 4 4 2 22 2 2 4m y xy xy n xy q y xy x y n xy x y
× + + + + + +
( )
( )
( )
( )
( )
2 2 2 2 2 22 2 22
42 12 4 4 2 22 2 2 4m y xy xy n xy q y xy x y n xy x y
× + +− + + + +−
( )
( ) ( )
132 22 2
2
1
2 3 22 2 4
2
n
vv
vv
im q n C y xy xy n xy A q iB q m q
µ µµ
σ γσ


+ Γ− +− +



( )
( ) ( )
132 22 2
2
1
2 3 22 2 4
2
vv
vv
im q n C y xy xy n xy A q iB q m q
µ µµ
σ γσ


+ Γ + +



(11)
Trong đó:
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
111
233
22
22
0
2 2 2 2 22 2 22
1 1 11
2 2 3 (4 2
2 2 22
2
12 4 4 2 ) 2 2 2 2 4
nn
n
e
A q dxdyy n n C n C m y
xy xy n xy q y xy x y n xy x y
π

= Γ −Γ × +


+− + + + +
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
111
233
22
22
0
2 2 2 2 22 2 22
1 1 11
2 2 3 (4 2
2 2 22
2
12 4 4 2 ) 2 2 2 2 4
nn
A q dxdyy n n C n C m y
xy xy n xy q y xy x y n xy x y
π

= Γ −Γ × +


+ + + + +
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
111
233
22
22
0
2 2 2 2 22 2 22
1 1 11
2 2 3 (4 2
2 2 22
2
12 4 4 2 ) 2 2 2 2 4
A q dxdyy n n C n C m y
xy xy n xy q y xy x y n xy x y
π
−−

= Γ −Γ × +


+− + + + +
( )
( )
( )
( ) ( )
( )
( )
111
233
22
22
0
2 2 2 2 22 2 22
1 1 11
2 2 3 (4 2
2 2 22
2
12 4 4 2 ) 2 2 2 2 4
A q dxdyy n n C n C m y
xy xy n xy q y xy x y n xy x y
π
−−

= Γ −Γ × +


+ + + + +−
( )
( )
( )
11
23
2 22
2
0
1
23 2 2 2 4
2
2
n
n
e
B q dxdyy n C y xy xy n xy
π


= Γ +−




Ta thấy B hội tụ trong vùng hồng ngoại khi n = 4.
Lấy tích phân theo dy của A(q2):
( )
( )
(
) ( )
1
1
2
2
2 22 4
2
0
11
(0) 2 2 1
22
2
vn
e
A q A dx n n m q x x m
δ
π


= = Γ−



( )
( )
( )
( )
11
2
2
2 22 4
2
0
11
(0) 2 2 1
22
2
nn
A q A dx n n m q x x m
δ
π

 
= = Γ−

 


( )
12
2
2 22 6
1 4 2 12
31 2
2 43
n
nx
n m m qx x m x
nn




−Γ +




−−


( )
12
2
22 2 2
1 22
31
2 43
n
n m qx x q x x
nn


−Γ + +



−−

(12)
Từ công thức (12) ta nhận thấy, phân kỳ hồng
ngoại xuất hiện khi n = 4n = 3. Giá trị thặng
của δv được tính như sau:
( )
( )
1
2
22
0
121
R es 21
v
xx
aq dx m qx x
δπ
−−
=−−
(13)
2.2.2. Bổ chính photon thực cho biên độ tán xạ trong
gần đúng bậc nhất
Phương pháp điều chỉnh thứ nguyên
Hình 2.3: Giản đồ Feynman cho tán xạ trong trường
điện từ ngoài bức xạ photon thực“mềm”
Theo công thức tính tiết diện tán xạ vi phân ta có:
( ) ( )
2
4
2' '
B
fi
d SS p k p q pkM p
σπ δ
= +−
(14)
Theo quy tắc Feynman ta tính được các yếu tố
ma trận:
( ) ( )
( ) ( ) ( )
3 22
22
20
3 22
0
2.'
'' 2 . .'
2 . .'
f
e dk pp m m
S pkM p pkM p k kpkp kp kp
π

= −−



(15)
192 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
Equipment with new general education program, Volume 1, Issue 302 (December 2023)
ISSN 1859 - 0810
thay (15) vào (14) ta thu được:
( ) ( ) ( )
00
3 22
2
3 22
0
2.'
..
. .'
2 2 . .'
B
B
dantinh dantinh
d d dk pp m m d
e
d d kpkp d
k kp kp
σσ σ δ
π

 
= −− =

 
ΩΩ
 


(16)
đây, 0
dantinh
d
d
σ


 giá trị nhỏ nhất của tiết diện
tán xạ đàn tính đã thu được từ giản đồ Feynman (1a)
được xác định bởi công thức (9). Trong đó thừa
số δB:
( )
( )
( ) ( ) ( ) ( )
22
22
00
22
2.'
2. .'
2 . .'
n
Bn
d k pp m m
e k k Ek kpkp kp kp
δ π δθθ
π

= ∆−



(17)
Để tính tích phân (17) ta cần chuyển tích phân
theo k và k0 thành tích phân theo |k| và ω.
( ) ( ) ( ) ( )
3 44
3 24
0
2 2 22 2 22
nn
nn
dk dk dk d k
k
π ωπ π ωπ
→→
∫∫
(18)
Trong biểu thức (17) thì k0 chính là giá trị ω, viết
lại biểu thức δB dạng:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
41
4 22
2
42 2 2 2
0
2.'
2 2 2 . . .'
n
Bn
x
dk d k dx m m
e pp kP kp kp
δωπ π

= × −−



∫∫
(19)
Tích phân (19) trong hệ toạ độ cực, ta tìm được
thừa số liên quan của bức xạ hãm như sau:
( ) ( ) ( )
4
2
21 2
1 11
1, 2; 1 ;
122
244
2
n
B
aE P
Fn n m
nn
δ
ππ


= −−

 


−Γ


(20)
Phương pháp λmin
Trong điện động lực học lượng tử (QED) ta hay
gặp phân kỳ hồng ngoại. Muốn các tích phân hội tụ
ta phải cho photon một khối lượng λmin nào đó, trong
biểu thức dưới dấu tích phân ta sẽ thay hàm truyền
photon 1/k2 bằng hàm truyền 1/k2 + λ2
min, trong đó
λ2
min = m2 và trong kết quả cuối cùng ta cho λmin → 0.
Từ (16) ta dẫn lại công thức tính tiết diện tán xạ.
Tích phân này chứa phân kỳ hồng ngoại.
( ) ( ) ( )
3 22
2
3 22
0
2.'
. .'
2 2 . .'
B
dk pp m m
ekpkp
k kp kp
δπ

= −−



. (21)
Thay thế pp1; p'p2 λmin λ. Chú ý 0 |k| ε,
đây ε giới hạn để (21) phân kỳ hồng ngoại. Khi
đó ta được:
( ) ( )
2
2
21
2221ln 4 21 2
42
B
eyth y ycth y h y
ε
δπλ


= −+






(22)
Đặt 2y = th−1β
1
2cth y
β
=
. Từ (22) ta có:
( )
1
1
ln ln
B
CC
δ εβ
λ

= ++


, biểu thức này phân kỳ λ 0.
2.3. Tiết diện tán xạ
Giá trị thặng dư của (20) khi n = 1 ta nhận được:
( )
( )
22
1
22
0
12 2
Res 1
B
q xx
adx m qx x
δπ
−+
=
−−
(23)
Từ (13) (22) tiết diện tán xạ vi phân trong vùng
hồng ngoại được cho bởi:
[ ]
00
2
IR
v B IR
dd d
dd d
σσ σ
δδ δ
 
= +≡
 
ΩΩ
 
(24)
Ta thấy rằng khi n = 4 thì (23) có giá trị:
( )
( )
( )
( )
( )
2
11
2
22 22
00
121
121
20
21 1
IR
q xx
xx
aq a
dx dx
m qx x m qx x
δππ
−−
−−
= −=
−− −−
∫∫
0
IR
d
d
σ

⇒=


Kết quả (24) chứng tỏ rằng các phân kỳ hồng
ngoại của các bổ chính cho bài toán tán xạ gần
đúng bậc nhất của thuyết nhiễu loạn bị triệt tiêu
lẫn nhau.
Tóm lại: Tiết diện tán xạ vi phân của electron
trong trường điện từ ngoài ở gần đúng bậc nhất theo
lý thuyết nhiễu loạn có thể biểu diễn dưới dạng:
vat ly
0
ðàn tính IRðàn tính
d d dd
d d dd
σ σ σσ
  
= +=
  
ΩΩ
   (25)
3. Kết quả đạt được
Trên sở bài toán tán xạ của electron trong
trường điện từ ngoài bậc thấp nhất của thuyết
nhiễu loạn, chúng tôi đã chỉ ra rằng:
1. Các phân kỳ hồng ngoại trong điện động lực
học lượng tử thể bị loại bỏ được nhờ sử dụng
phương pháp điều chỉnh thứ nguyên phương pháp
của khử phân kỳ tử ngoại.
2. Tiết diện tán xạ vi phân vật lý bằng tiết diện tán
xạ đàn tính, phân kỳ hồng ngoại bị triệt tiêu lẫn nhau,
bậc thấp nhất của thuyết nhiễu loạn cho đóng
góp không đáng kể.
Việc mở rộng phương pháp khử phân kỳ bằng
điều chỉnh thứ nguyên ý nghĩa quan trọng trong
vật hiện đại khả năng khử cả hai loại phân kỳ
bằng cùng một phương pháp.
Tài liệu tham khảo
[1]. Nguyễn Xuân Hãn, sở thuyết trường
lượng tử, ĐHQG Hà Nội, 1998
[2]. J. M. Jauch and F. Rohrlich, Theory of photons
and electrons, Addison-Wesley Readind Mass., 1955.
[3]. N. N. Bogoliubov and D. V. Shirkov,
Introduction to the Theory of Quantized Fields, 3th
Edition, John Wiley&Sons, New York, 1984.
[4]. A. I. Akhiezer and V. B. Berestetskii, Quantum
Electrodynamics, New York, 1965.