HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
348
NGHIÊN CU K THUT CHUYN V BUNG TRNG BNH NHÂN
UNG T C T CUNG, NI MC T CUNG GIAI ĐOẠN I
Hoàng Thanh Hà1,2, Nguyn Thanh Xuân1,2,
Lê Vit Hùng1, Lê Sĩ Phương1, Châu Khc Tú1,
Phan Cnh Quang Thông1, Phạm Như Hip1
TÓM TT43
Các trường hợp ung thư giai đon sớm như
giai đon IA với ung thư ni mc t cung
(KNMTC) hay giai đon I với ung thư c t cung
(KCTC) và không có yếu t nguy cơ cao, việc
phi ct luôn hai phn ph không cn thiết.
Nếu bung trng vn còn v trí gii phu vn
s chịu c đng ca tia x dẫn đến suy và bt
hot bung trng, dn đến mãn kinh sm.
Chuyn v bung trng mt k thut phu
thut di chuyn bung trng ra khi vùng chu
đến gn góc gan và góc lách trước khi x tr vùng
chu. Nghiên cứu này đánh g mt k thut mi
v chuyn v bung trng được thc hin bi các
bác ung thư ph khoa trưc khi có ch định x
tr vùng chu đi vi KCTC và KNMTC. K
thut bước đu đt kết qu tt khi bo tn chc
năng bung trng 13/14 bnh nhân và 2 ca tr
phôi, 1 ca mang thai h thành ng.
T khóa: Ung thư giai đon sm, chuyn v
bung trng, bo tn chức năng buồng trng, bo
tn chức năng sinh sn.
1Bnh vin Trung ương Huế
2Đồng c gi
Chu trách nhim chính: Hoàng Thanh
Email: bsthanhha.kdn@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
SUMMARY
STUDY ON STAGE I CERVICAL AND
ENDOMETRIAL CANCER WITH
OVARIAN TRANSPOSITION
TECHNIQUE
In endometrial cancer stage IA or cervical
cancer stage I and without high risk factors,
oophorectomy is not necessary. If the ovaries
remain in their original anatomical position, they
will be affected by radiation leading to ovarian
failure and inactivation, leading to early
menopause in patients having radiotherapy.
Ovarian transposition is a surgical technique that
moves the ovaries out of the pelvis approaching
the hepatic and splenic angles before pelvic
radiation therapy. This study evaluates a new
technique of laparoscopic ovarian transposition
or laparotomy performed by gynecological
oncologists before pelvic radiotherapy for
cervical cancer and endometrial cancer. The
initial technique achieved good results such as
preserving ovarian function in 13/14 patients, 2
embryo storage cases, and 1 successful surrogacy
case.
Keywords: Early stage cancer, ovarian
translocation, preservation of ovarian function,
preservation of reproductive function.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Theo Globocan 2020, trên thế gii ti
Việt Nam, ung t c t cung (KCTC)
ung t ni mc t cung (KNMTC) là 2 loi
ung t phụ khoa ph biến nht. Trong 5
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
349
năm gần đây, t l mc hai loi bnh này
xu ng gia tăng ti Vit Nam tr hóa,
nhiu bệnh nhân trong độ tui sinh sn
hoạt động tình dc[1].
Phu thut x tr đem li kết qu khá
tt cho bnh nhân v thi gian sng còn
không bnh sng còn toàn b sau 5 năm.
Tuy nhiên, các tng hp ung t giai đoạn
sớm như giai đoạn IA vi KNMTC hay I vi
KCTC không yếu t nguy cao, việc
phi ct luôn hai phn ph là không cn
thiết[2]. Sau khi phu thut, tùy thuc vào kết
qu ca các mu gii phu bnh mà bnh
nhân có th được x tr. Nếu bung trng vn
còn v t gii phu vn có s chịu tác động
ca tia x dẫn đến suy bt hot bung
trng.
Vấn đề bo tn kh năng sinh dc và sinh
sản trong KCTC KNMTC giai đon sm
được đặt ra mt s quc gia trên thế gii,
tuy nhiên Việt Nam chưa tìm thy trên y
văn các báo cáo thành qu tt sau x tr.
Chuyn v bung trng là mt k thut phu
thut di chuyn bung trng ra khi vùng
chậu trước khi x tr vùng chậu đối vi các
bệnh ung t ph khoa hoc không ph
khoa. K thut này bao gm ct b ng dn
trng, sau đó là bóc tách sau phúc mạc để di
chuyn bung trứng bên đến gn các góc gan
ch của đại tràng. nhng bnh nhân tr
tui, vic bo tn bung trng là rt quan
trng n kinh sm liên quan đến tình
trạng loãng ơng, bnh tim mch, bc ha,
teo quan sinh dc ri lon chc năng
tình dc (Mytton, 2017)[3]. Ngoài ra, kh
năng bảo tn kh năng sinh sản là có th thc
hiện đưc v mt lý thuyết, chuyn v
bung trng cho phép ph n sinh con v
mt di truyn bng cách ly tế bào trứng dưi
hướng dn siêu âm qua bng tr phôi,
chuyn phôi vào ph n khác mang thai h,
(Willows, 2016)[4].
Nghiên cứu này đánh giá một k thut
mi v chuyn v bung trng ni soi hoc
phu thut m bụng đưc thc hin bi các
bác ung thư ph khoa trước khi có ch định
x tr vùng chậu đối vi KCTC KNMTC
hay không. Vi 2 mc tiêu sau:
1. t các đặc điểm ca bnh nhân
k thut chuyn v bung trng.
2. Đánh giá chức năng buồng trng
hiu qu ca k thut.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiến cu kết hp hi cu.
- C mu thun tin:
14 bệnh nhân đưc chuyn v bung
trng gm: Hi cu 4 bnh nhân t 01/2018
đến 12/2021, tiến cu 10 bnh nhân t
12/2021 đến 12/2023.
2.1. Đối tưng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun chn bnh:
- Bệnh nhân ung t nội mc t cung giai
đoạn IA trước m.
- Bệnh nhân ung t ni mc t cung
độ mô hc gii phu bnh grade 1, 2.
- Bệnh nhân ung t cổ t cung giai đoạn
I là ung thư tế bào gai.
- Tuổi dưi 40 nguyn vng bo
tn chức năng buồng trng.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
- Gii phu bnh yếu t xâm ln
LVSI.
- Gii phu bnh grade 3, hoc dng tế
bào sáng, thn kinh ni tiết.
2.2. Quy trình thc hin
Đây 1 công đoạn kèm theo, có th thc
hiện trước hay sau ca phu thut ct t cung
vét hch chu. Sau khi ct vòi t cung, sinh
thiết tc t mu mô bung trng âm tính,
tiến hành m phúc mạc đ bóc tách bó mch
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
350
bung trng ra khi vách chu. M phúc
mạc dưi đại tràng làm t do đại tràng
vùng này để tiến hành tạo 1 đưng hm sau
phúc mạc, ng n phía góc gan hoc góc
lách. Dùng dng c thon dài, cn thn nh
nhàng đưa buồng trứng đi qua đưng hm
này sao cho mạch không đưc xon hay
quá ng. Nguyên tắc là đưa cả 2 bung
trng lên cao nhất đến khi nào còn có th. Vì
thế 1 s trưng hp ch th đưa đưc 1
bung trng lên bm 1 clip vào b t do
để d nhn din sau này. V t khâu bung
trng thành bụng trước bên, bng ch
Propilen 3.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
14 bệnh nhân đưc chuyn v bung
trng bnh viện Trung ương Huế t
01/2018 đến 12/2023 vic đặc đim sau.
Đặc đim
N
%
Tui
31.5 +/- 1.5
18 - 25
3
21.4
26 - 35
8
57.1
35 - 40
3
21.4
S con đã có
0
3
21.4
1
6
42.8
2
5
35.7
BMI
17 - 30
11
78.6
30 - 35
3
21.4
Chẩn đoán
KCTC
6
42.8
KNMTC
8
57.1
Gii phu bnh
Carcinoma TB gai
6
42.8
Carcinoma tuyến dng ni mc t cung grad 1
6
42.8
Carcinoma tuyến dng ni mc t cung grad 2
2
14.2
Ch yếu là bệnh nhân trong đ tui 26 -
35 (8/14 bnh nhân chiếm 57.1%), và hu hết
đã con chiếm 78.6%. Tt c bnh nhân
KCTC đu gii phu bnh là carcinoma tế
bào gai (vy). Tt c bệnh nhân KNMTC đu
gii phu bnh carcinoma tuyến dng
ni mc t cung độ I và độ II.
3.2. Đặc đim ca phu thut chuyn
v bung trng
Đặc điểm
N
Thi gian phu thut < 30 phút
7
Thi gian phu thut > 30 phút
7
ng máu mt < 20ml
12
ng máu mt > 20ml
2
M h
4
M ni soi
10
Chuyn v 1 bên
7
Chuyn v 2 bên
7
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
351
Phu thut chuyn v bung trng không
quá khó mt nhiu thi gian khi 1 na s
ca được thc hin trong vòng 30 phút, ca
chuyn v lâu nht 1 gi cho 2 bên. K
thut này ít gây chy máu khi 85.7% s ca
mất máu dưi 20ml. Phương pháp mổ h hay
ni soi tùy thuộc vào phương thức m ung
t kèm theo, chủ yếu m ni soi 10/14 ca
chiếm 71.4%.
3.3. Đánh giá chc năng buồng trng
sau khi phu thut
Bệnh nhân đưc phu thut ct t cung,
bo tn 1 hoc 2 bung trng tùy bnh nhân.
Đưc xét nghim chc năng buồng trng
Estradiol (E2) đơn vị pg/ml FSH đơn v
miu/ml ngay trong hu phẫu đưc tính ln
1. Nhng ln 2 lần 3 sau đó mỗi 3 tháng.
Bnh nhân x tr đưc xét nghim E2
FSH ngay sau khi kết thúc x tr. Bnh nhn
đưc xét nghiệm AMH đơn vị ng/ml sau thi
điểm này để đánh giá d tr bung trng.
Nhng bnh nhân có nhu cu v sinh sn
đưc tiến hành chc hút trng sau thi điểm
12 tháng, khi chụp CT đánh giá toàn thân đã
ổn định v mt ung thư hc.
3.4. Các kết qu chc năng bung
trng
1 bệnh nhân KCTC giai đoạn IB2 b
mãn kinh sau quá tnh m h ct t cung
rng rãi, vét hch chu 2 bên chuyn v
bung trng bên T có hóa x đồng thi. Bnh
nhân 32 tui ch s Estradiol luôn dưi
10pg/ml, Fsh cao tăng dn, AMH
0.01ng/ml đưc chẩn đoán suy bung trng
và chuyn thành trng thái mãn kinh.
4 bnh nhân khác mc dù ch s Estradiol
thi điểm 3 tháng hoặc 6 tháng dưi 10pg/ml
nhưng đu hi phc tn 125pg/ml. 9 bnh
nhân còn li không b ảnh ng chc năng
bung trứng. Đc bit trong 9 bnh nhân này,
2 bệnh nhân đưc ly trng tr phôi
thành công. Sau đó 1 bệnh nhân đưc thc
hin chuyn phôi sinh con bằng phương
pháp mang thai h.
Mi quan h gia tình trng mãn kinh
các yếu t như số ng bung trng chuyn
v, độ tui, BMI, x tr hay không, đưc
th hin bng sau:
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
352
Mãn kinh
Mãn kinh tm thi
Gi nguyên CN
bung trng
Chuyn v 1 bên
1
2
4
Chuyn v 2 bên
0
3
4
Tui 31 - 40
1
3
4
Tui 18 - 30
0
2
4
BMI > 30
0
2
1
BMI < 30
1
3
7
Có x tr
1
4
0
Không x tr
0
1
8
Sau quá tnh 1 năm theo dõi, có 13/14 ca
chiếm 92.9% s ca còn gi được chc năng
ni tiết bung trứng. Trong đó 5 tng
hp hiện tưng mãn kinh tm thi vào
thi đim 3 tháng, 6 tháng sau khi phu
thut. Các bnh nhận này đều đã hồi phc
ln xét nghim sau vi Estradiol >125pg/ml,
FSH < 5.0mg/ml yếu t AMH trong gii
hn. T l gi nguyên chc năng buồng
trng ngay t ln xét nghim đầu tiên là 8/14
bnh nhân chiếm 57.1%.
V c biến chng như di căn buồng
trng, u nang bung trng, xon, lc ni mc
t cung, trong nghiên cu ca chúng tôi t l
là 0%.
IV. BÀN LUN
Đánh giá kết qu ca k thut chuyn
v bung trng
Chc năng buồng trng nghiên cu này
được bo tn ging nhau v s bung trng
chuyn v. Dù chuyn v 2 bên hay 1 bên t
t l suy gim chc năng gần ging nhau.
Điều này cũng đưc khẳng định trong 2
nghiên cu ca Wallace Brenna, thế
vic chn bung trứng bên nào để chuyn v
hay chuyn v c 2 bung trứng ít có ý nghĩa
vi vic bo tn chc năng buồng trng, ch
vai t trong vic ly trng sau này
thôi[5].
Tui ca bnh nhân ti thi điểm phu
thut rt quan trng s ng tế bào trng
nguyên thy giảm theo độ tui ngày càng
tăng cho đến khi mãn kinh. Khi s ng tế
bào trng gim, liu phóng x tuy nh cũng
hi cho bung trng. Trong nghiên cu
của chúng tôi, đ tui trung bình ca bnh
nhân chuyn bung trng là 31 tui, dao
động t 23 đến 40 tui. Ln tuổi n 1 chút
nghiên cu 10 bnh nhân của Brenna năm
2018, tuy nhiên t l bo tn chc năng
bung trng 92.9% so vi 90% nghiên cu
ca Brenna[5]. Mt s nghiên cu khác cho
thy t l bo tn bung trứng cao hơn ph
n < 40 tui (Huang và cng s, 2007)[6].
bung trng rt nhy cm vi bc x khi
tui ca bệnh nhân tăng lên, liều bc x ti
bung trng nh n sẽ gây ra suy bung
trng. Mt na s tế bào trng chưa trưởng
thành s b phá hy vi nồng độ 2Gy. Vi
liu phóng x 4Gy, mt phn ba ph n tr
gần như tt c ph n trên 40 tui s b
ngng chức năng buồng trng (Ghadjar et
al., 2015)[7].
Vì mt na s bệnh nhân ung t c t
cung đưc chẩn đoán tiền mãn kinh nên