!
778
NGHIÊN CU NHN THC CA NGƯI TIÊU DÙNG ĐI VỚI
AN TOÀN THC PHM TRONG TIÊU THTHỊT
TẠI THA THIÊN HU
TS. Nguyn Th Minh Hòa
ThS. Phan Th Thanh Thy
Trưng Đại hc Kinh tế, Đại hc Huế
Tóm tt
An toàn thc phm (ATTP) trong tiêu th tht vn đề ni bt các nước đang
phát trin đặc bit Vit Nam hin nay. Nghiên cu v nhn thc ca người tiêu
dùng v ATTP trong tiêu th tht giúp các cơ quan qun lý Nhà nước, đơn v chăn
nuôi, giết m nhà phân phi điu chnh chính sách, cách thc hot đng, sn xut
kinh doanh theo hướng hiu qu bn vng hơn. Bng phương pháp phân tích nhân
t khám phá (EFA) phương pháp phân tích nhân t khng định (CFA) trên d liu
điu tra ca 235 người tiêu dùng hin đang sinh sng ti Tha Thiên Huế, thang đo
nhn thc ATTP ca người tiêu dùng trong tiêu th tht đã được hình thành vi 54
biến quan sát, phân tách thành 10 nhân t chính liên quan đến 4 khía cnh: Ý thc
sc khe”, “S can thip chính ph”, “Sn phm tim năng” và “Nhn biết ATTP”.
T khóa: An toàn thc phm, hành vi người tiêu dùng, nhn thc v an toàn
thc phm, sn phm tht.
Abstract
Food safety in consuming fresh meat product is the most concerned issue in
developing countries, especially in Vietnam. The study on consumer perception of food
safety in consuming fresh meat is meaningful for both government, farmers, slaughter
houses and meat retailers to improve their policies, business strategies and tactics that
aim to effectiveness and sustainability. By using exploratory factor analysis and
confirmatory factor analysis on the survey data from 235 consumers living in Thua
Thien Hue Province, the measurement of consumer perception of food safety in
consuming fresh meat is built. The measurement includes 54 observable variables that
form 10 factors relating to 4 different aspects: health consciousness, government
involvement, potential product and food safety awareness.
Key words: consumer behavior, consumer perception, food safety, fresh meat
product.
!
!
779
1. Gii thiu
Trong nhiu loi thc phm được người tiêu dùng ưa chung, tht mt phn
không th thiếu trong khu phn ăn ca h gia đình. Tuy nhiên, tình trng mt an toàn
thc phm thi gian gn đây đang đặt ra thách thc cho c cơ quan qun lý nhà nước,
các doanh nghip và người tiêu dùng. Theo báo cáo ca Cc An toàn thc phm (trích
dn bi Báo người lao động), trong năm 2014, toàn quc ghi nhn 189 v ng độc thc
phm vi hơn 5.100 người mc, 4.100 người đi vin 43 trường hp t vong. Vi
thc trng trên, đã có nhiu nghiên cu v v sinh an toàn thc phm trong tiêu th tht
nhưng phn ln tp trung vào phân tích khâu sn xut kinh doanh gn vi doanh
nghip mà thiếu đi góc nhìn t phía người tiêu dùng. Vì vy, nghiên cu này được thc
hin nhm đt được hiu biết sâu sc hơn v cách người tiêu dùng nhìn nhn v an
toàn thc phm tht c yếu t nh hưởng đến nhn thc ca h. Kết qu t
nghiên cu được k vng s mang li thông tin quan trng giúp cơ quan qun lý Nhà
nước đơn v chăn nuôi, giết m phân phi sn phm tht hoàn thin các chính
sách, chiến lược hot đng kinh doanh, đảm bo quyn li ca người tiêu dùng
tính bn vng ca ngành kinh tế chăn nuôi địa phương.
2. Tng quan tài liu
Các khái nim liên quan đến an toàn thc phm (ATTP) đối vi sn phm tht
An toàn thc phm (ATTP) được đnh nghĩa vic đm bo để thc phm
không gây hi đến sc khe, tính mng con người khi chun b và/hoc ăn theo mc
đích s dng. Trong đó, thc phm bao gm thc ăn, đồ ung, nhai, ngm các cht
đã được s dng trong sn xut, chế biến thc phm (Lut ATTP s 55/2010/QH12).
Nghiên cu này ch tp trung vào thc phm tht tươi. Theo Tiêu chun Vit Nam
TCVN7046:2002, tht tươi tht ca gia súc, gia cm tht ca chim, thú nuôi sau
khi giết m dng nguyên con, được ct miếng hoc xay nh được bo qun
nhit đ thường hoc nhit đ t 00 C đến 40C. Tht an toàn sn phm không
thuc, kháng sinh, hormon, cht kích thích tăng trưởng...Gia súc ch ăn c rơm hay ngũ
cc chng nhn sinh hc không thuc tr sâu hay phân bón hóa hc. Quy trình sn
xut tht an toàn phi an toàn tt c các khâu t chung nuôi đến nhà bếp. Như vy, có
th hiu khái quát ATTP trong trường hp này tt c các điu kin, bin pháp cn
thiết t khâu sn xut, chế biến, bo qun, phân phi, vn chuyn, s dng nhm đm
bo sn phm tht không gây hi cho sc khe tính mng ca người tiêu dùng.
ATTP theo nghĩa này đòi hi s tham gia ca nhiu ngành, nhiu ch th như nông
nghip, thú y, cơ s chế biến thc phm, y tế, truyn thông và người tiêu dùng...
!
780
Nhn thc ca người tiêu dùng đối vi ATTP
Dưi góc độ, kinh doanh và marketing, người tiêu dùng là nhng người mua sm
tiêu dùng nhng sn phm dch v nhm tha mãn nhu cu ước mun
nhân. Người tiêu dùng người cui cùng trong chui cung, tiêu dùng sn phm do
quá trình sn xut to ra. Người tiêu dùng có th là mt cá nhân, mt h gia đình, hoc
mt nhóm người. Khái nim người tiêu dùng được phân bit vi khái nim khách hàng
t chc người mua sn phm dch v để phc v mc đích sn xut kinh doanh
(Kottler, 2014).
Nhn thc ca người tiêu dùng được nghiên cu bi các nhà kinh tế hành vi (kết
hp tâm lý hc kinh tế hc). Nhn thc ca ca người tiêu dùng th được đnh
nghĩa là toàn b quá trình mà qua đó mt cá nhân ý thc v môi trường và gii thích nó
để phù hp vi khung tham chiếu nhn thc ca người y (Kottler, 2014). Quá trình
nhn thc ca người tiêu dùng thường tri qua các giai đon: (1) tiếp xúc vi các tác
nhân như kiến thc, thông tin...(2) chú ý mt cách chn lc các thông tin n tượng, (3)
t chc thông tin thành nhóm, (4) gii thích thông tin mi da vào kinh nghim, ký c
mong đợi ca chính h, (5) ghi nh, lưu gi thông tin. Theo lý thuyết marketing
hành vi khách hàng, nhn thc s dn đến cm th và cui cùng là hành vi mua. Do đó,
hiu biết v quá trình nhn thc ca người tiêu dùng được cho là rt quan trng đối vi
các nhà marketing trong thiết kế thc hin các hot đng truyn thông, xúc tiến bán
hàng (Peter J. & Olson J.C., 2005).
Theo Grunert (2005), nhn thc ca người tiêu dùng v ATTP có th được xem
xét theo nghĩa rng nghĩa hp. Theo nghĩa hp, ATTP nghĩa không ri ro khi
s dng thc phm, d như không nguy cơ b nhim bnh do tiêu dùng mt loi
thc phm c th. Theo nghĩa rng, ATTP có th được xem là tng th cht lưng dinh
dưỡng ca thc phm hàng lot các mi quan tâm rng hơn v đặc tính ca thc
phm, d nhiu người tiêu dùng thy không an toàn v thc phm biến đổi gen.
Grunert cũng nhn mnh nhn thc ca người tiêu dùng v ATTP nhn thc ch
quan trong suy nghĩ ca người tiêu dùng, khác vi khái nim ATTP khách quan vn
da trên s đánh giá ca các nhà khoa hc và chuyên gia thc phm v nguy cơ ri ro
ca vic tiêu th mt loi thc phm nào đó. Để rút được khong cách gia ATTP
khách quan nhn thc ATTP ch quan ca người tiêu dùng, cn phi cung cp
thông tin giáo dc người tiêu dùng. Ngoài ra, nếu theo khái nim lý thuyết ca cht
lưng thc phm, thì ATTP mt thành t ca cht lưng thc phm, tuy nhiên
nhng nghiên cu định lượng v nhn thc ca người tiêu dùng v cht lưng thc
phm trong tiêu th tht li cho thy người tiêu dùng tách bit gia cht lưng v mt
thưởng thc ATTP. S tách bch gia yếu t cht lưng tht ATTP trong nhn
!
!
781
thc ca người tiêu dùng cũng được tìm thy trong nghiên cu ca Zaibet Mtimet
(2010). C th, nghiên cu này ch ra rng tui, tình trng sc khe ca vt nuôi, ging
giá nhng yếu t th hin cht lưng, trong khi đó s sch s ca các cơ s chế biến
bán, đóng du v sinh an toàn ca thú ý, không s hin din ca kháng sinh, kích thích
t trong tht là nhng yếu t th hin v ATTP. Và nhng yếu t ATTP này đưc phn ánh
gián tiếp thông qua bao bì, s hin din ca con du chng nhn đảm bo.
Tng hp nhng quan đim nêu trên, trong nghiên cu này, chúng tôi cho rng
nhn thc ca người tiêu dùng v ATTP trong tiêu th tht tp hp nhng thông tin,
kiến thc v an toàn thc phm đi vi mt hàng tht được người tiêu dùng thu thp,
x lý, lưu tr trong b nh. Người tiêu dùng s s dng nhng thông tin này để chn
ra thc phm tt nht, đảm bo sc khe tha mãn nhu cu. Đồng thi chúng tôi
chp nhn quan đim ca Grunert (2005) rng ATTP tht theo tiêu chun ca người
tiêu dùng s bao gm tính không độc hi, dinh dưỡng nhiu nc. Tính không độc
hi ca thc phm tht có th được chi tiết hóa thành nhiu tiêu chí nh như s sch s
trong quá trình chế biến, phân phi, không dư lượng cht đc hi trong tht, không
nuôi bng thc phm biến đổi gen, không b nhim dch bnh, tht tươi mi không
ôi thiu...
Các nhân t nh hưởng đến nhn thc ATTP ca người tiêu dùng đối vi tht
Đã mt s nghiên cu thc đa v các nhân t nh hưởng đến nhn thc
ATTP ca người tiêu dùng đối vi sn phm tht trên các th trường khác nhau. Trong
đó, đin hình nghiên cu ca Verbeke (2002) B ch ra nhn thc ca người tiêu
dùng v an toàn thc phm trong tiêu th tht b nh hưởng bi nhiu yếu t bao gm:
kiến thc, ý thc sc khe, thành phn dinh dưỡng, mc đ tin cy vào loi tht đang
dùng, thông tin nhn được (truyn thông đại chúng, nhãn hiu ngun gc xut x
ca tht...) vai trò ca chính ph. Mt nghiên cu khác Th Nhĩ K thc hin bi
Bektas cng s (2011) đưa ra kết lun rng nhn thc ATTP ca người tiêu dùng
đối vi tht b tác đng bi trình độ giáo dc, mc thu nhp, tình trng hôn nhân, thành
phn dinh dưỡng ca thc phm, thông tin, lut l ca quc gia tiêu chí v cht
lưng tht. Nghiên cu này có kết qu tương t vi nghiên cu ca Herman và cng s
(1997) v nhn thc ATTP ca người tiêu dùng đối vi sn phm táo. Trong khi đó
nghiên cu ca Mimi Lianna cng s (2010) thc hin Malaysia cho thy nhn
thc ATTP ca người tiêu dùng b phân tách thành các khía cnh tách bit bao gm : ý
thc v sc khe, s can thip ca chính ph, sn phm tim năng nhn biết ca
người tiêu dùng v tht an toàn.
!
782
3. Mô hình nghiên cu đề xut
Da vào mô hình ca Mimi Lianna và có kết hp vi kết qu t các nghiên cu
khác, chúng tôi đề xut hình nghiên cu mi, trong đó nhn thc ATTP tht ca
người tiêu dùng là mt khái nim n được phân tách thành 4 nhân t khác nhau, gm ý
thc sc khe, s can thip ca chính ph, sn phm tim năng và nhn biết ca người
tiêu dùng v ATTP (Hình 1).
Hình 2. Mô hình nghiên cu đề xut
Ý thc sc khe đây th hin qua cách người tiêu dùng s dng các kiến
thc, hiu biết kinh nghim riêng để la chn s dng tht li cho sc khe,
được đo lường thông qua nhiu khía cnh, th nht nhng du hiu bên ngoài ca
thc phm như: độ tươi, mùi, màu sc, ngun gc, địa đim bán, ging, du kim dch,
giá c …(Becker cng s, 1998). Th hai tính lnh mnh ca tht gm: ít cht
béo, thông tin dinh dưỡng, phương pháp sn xut. cui cùng ý thc sc khe
trong quá trình chế biến như v sinh tay, dng c trước khi chế biến, ra tht sch trước
khi ct, bo qun, nu nướng,...
S can thip ca chính ph th hin thông qua vic các cơ quan ban ngành liên
quan ban hành các văn bn pháp lut, quy định, quyết đnh,... liên quan đến ATTP.
Cung cp thông tin v ATTP qua các phương tin thông tin đại chúng v tình hình dch
bnh, mt v sinh an toàn ca thc phm lưu thông trên th trường,... tp hun để h
tr v kiến thc kĩ thut cho người bán người tiêu dùng, các hot đng truyn
thông, cũng như nhng quy định đối vi người bán, địa đim bán, dng c bán, bo
qun,…
Sn phm tim năng dng sn phm người tiêu dùng mong mun được
cung cp nhm tha mãn nhu cu ATTP. Mt sn phm tim năng đảm bo ATTP cn
Nhn thc ca người tiêu dùng
tht (Food safety perception)
!
Nhn biết ca người tiêu dùng v
ATTP (Safety awareness)
Sn phm tim năng
(Product potential)
S can thip ca chính ph
(Government involvement)
Ý thc sc khe
(Health conscious)