TNU Journal of Science and Technology
229(16): 03 - 11
http://jst.tnu.edu.vn 3 Email: jst@tnu.edu.vn
RESEARCH ON TOURISTS' DEMAND FOR EXPLORING
THE CULINARY CULTURE IN DA NANG CITY
Phan Kim Ngan*
Danang Architecture University
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
24/8/2024
This research was conducted to assess the demand for exploring and
discovering the culinary culture of Da Nang city. The survey results
from 391 international and domestic tourists show that up to 75.5% of
tourists wish to experience Da Nang's culinary culture if time allows,
indicating the enormous potential in developing culinary tourism as a
primary tourism product of the city. The majority of visitors to Da
Nang desire to experience the cuisine at a deeper level than just eating.
Additionally, tourists have diverse needs in understanding Da Nang's
culinary culture, with particular interest in ingredients, ways of
enjoying, and cooking methods. Simultaneously, visitors to Da Nang
tend to prefer experiential, interactive, and in-depth methods of
exploring culinary culture, opening up opportunities to develop a
variety of culinary tourism products, from themed tours to community
living experiences. Based on the survey results, the article also proposes
several solutions to effectively exploit the culinary culture of Da Nang
city for tourists.
Revised:
04/10/2024
Published:
04/10/2024
KEYWORDS
Culinary
Culinary culture
Custom
Tourism
Da Nang
NGHIÊN CU NHU CU TÌM HIỂU VĂN HÓA ẨM THC
CA KHÁCH DU LCH TI THÀNH PH ĐÀ NẴNG
Phan Kim Ngân
Trường Đại hc Kiến trúc Đà Nẵng
THÔNG TIN BÀI BÁO
Ngày nhn bài:
24/8/2024
Ngày hoàn thin:
04/10/2024
Ngày đăng:
04/10/2024
T KHÓA
m thc
Văn hóa ẩm thc
Tp quán
Du lch
Đà Nẵng
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10993
*Email: nganpk@dau.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 03 - 11
http://jst.tnu.edu.vn 4 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Giới thiệu
Văn hóa m thc mt phn không th tách ri ca bn sắc văn hóa và hội ca mi vùng
min, phn ánh lch sử, địa truyn thng ca cộng đồng địa phương. Theo t điển tiếng
Việt, văn hóa m thc "là nhng tp quán khu v của con người, nhng ng x ca con
người trong ăn ung, nhng tp tc kiêng k trong ăn ung, những phương thức chế biến bày
biện trong ăn uống cách thưởng thức món ăn" [1]. Trong bi cnh du lch, m thực đóng vai
trò quan trọng như mt nh thc tri nghiệm văn hóa độc đáo trực tiếp. Du khách thông qua
việc thưởng thức các món ăn địa phương thể hiu sâu sắc n về văn hóa, lối sng giá tr
của điểm đến. m thc trong du lch không ch đáp ng nhu cầu sinh lý bn còn to ra
nhng k niệm đáng nhớ, góp phần định hình hình nh và sc hp dn của điểm đến. Nhiều điểm
đến du lịch đã nhận ra tiềm năng này và phát triển các sn phm du lch m thực đặc thù như tour
m thc, lp hc nấu ăn, lễ hi m thực… nhằm tăng cưng tri nghim du lịch và thúc đẩy phát
trin kinh tế địa phương.
Vi vai trò quan trọng như vy, nhiu nhà nghiên cứu đã khám phá mi quan h gia m thc
địa phương sự hp dn của điểm đến du lch. Nghiên cu ca Hall Sharples [2] ch ra rng
m thc th động lực chính thúc đẩy du khách la chọn điểm đến. Quan điểm này được
cng c thêm bi công trình ca Kivela Crotts [3] vi lp lun rng tri nghim m thc góp
phn to nên hình nh và bn sc của điểm đến du lch. Long [4] đã phân tích vai trò của m thc
trong vic bo tn di sản văn hóa phi vật th phát trin du lch bn vng. Các nghiên cu này
cùng nhiu nghiên cứu khác đã góp phần hình thành nên một nh vực nghiên cu chuyên sâu v
mi quan h giữa văn hóa ẩm thc và du lch.
Ti Vit Nam, các nghiên cu c th v du lch m thc tại các địa phương cũng được nhiu
nhà khoa hc thc hin. Nguyn Th Sui Linh [5] đưa ra gợi ý cho vic khai thác yếu t văn hóa
- lch s gn vi m thc thông qua các câu chuyn, phân loi câu chuyn m thc thành các
dng biu hin c thphân tích vai trò ca nó trong phát trin du lch. Nghiên cu của Vương
Xuân Tình [6] đã khái quát kinh nghiệm du lch m thc trên thế gii qua tng quan tài liu, t
đó làm rõ tình hình thực hin Vit Nam thời gian qua và đ xut mt s khuyến ngh góp phn
đẩy mnh loi hình du lch này Vit Nam. Tại Khánh Hòa, Chí Công Đồng Xuân Đảm
[7] đã nghiên cứu các yếu t m thực địa phương ảnh hưởng đến s hài lòng ca du khách quc
tế ti thành ph bin Nha Trang. Trương Thanh Quỳnh Thư [8] cũng đã phân tích văn hóa m
thực đặc trưng ti Tây Ninh, t đó đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao giá tr sn phm m
thực để thu hút khách du lịch đến Tây Ninh. Các nghiên cu phn lớn đánh giá, phân tích m
thực như mt tài nguyên du lch của địa phương và đề xut gii pháp khai thác hiu qu ngun tài
nguyên đó. Tuy nhiên, để khai thác hiu qu thì vic tìm hiu nhu cu, s quan tâm ca khách du
lịch đến sn phẩm này cũng là yếu t rt quan trng.
Mc vai trò quan trng, m thc hin nay vn đang sản phm th yếu, ph trợ, chưa
được xem như mt sn phm du lch chính mang tm chiến c ti Vit Nam i chung và
nhiều địa phương nói riêng. Thưởng thc m thực thường ch mang tính chất ăn uống đơn thuần,
"ăn đ biết". Các địa phương mc dù chú trng phát trin các khu m thc, ch đêm nhưngng chỉ
để b sung điểm vui chơi, giải trí cho khách du lịch; trong khi đó, văn hóam thc không ch nói v
món ăn mà còn v các câu chuyện, các nét đẹp văn hóa, truyền thống xoay quanh món ăn đó.
T s trên, bài viết đã tiến hành nghiên cu nhu cầu khám phá văn hóa m thực địa
phương như một sn phm du lch văn hóa ca khách du lch quc tếnội địa ti thành ph Đà
Nng, t đó đề xut mt s gii pháp khai thác hiu qu hơn nét đẹp m thc của địa phương.
2. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết được tiến hành theo phương pháp định tính định lượng. Phương pháp định tính
được áp dng thông qua vic tng hp, phân tích các d liu v ngun gốc, đặc điểm nền văn hóa
m thc của người Đà Nẵng t các tài liu chuyên kho, công trình nghiên cu, báo cáo...
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 03 - 11
http://jst.tnu.edu.vn 5 Email: jst@tnu.edu.vn
V phương pháp định lưng, d liệu sơ cấp phc v cho nghiên cứu được thc hiện trên cơ sở
kho sát khách du lịch trong nước quc tế đã từng đến tham quan, du lch tại Đà Nẵng. Thi
gian kho sát t tháng 5 đến tháng 8 năm 2024.
Ni dung kho sát gm hai phn chính thông tin nhân các thông tin, nhu cu tri
nghim, m hiểu văn hóa m thực Đà Nẵng. Bng khảo sát được thiết kế trên Google Form
thc hin kho sát vi khách du lch quc tế nội địa đã từng đến Đà Nẵng. Kết qu thu được
395 mẫu, trong đó 391 mẫu đạt yêu cầu để phân tích (đạt 98,9%). Da trên công thc ca
Cochran [9] cho các kho sát vi t l ước tính:
Trong đó:
- n: Kích thước mẫu ban đầu.
- Z: H s tin cy, thông thường, độ tin cậy được s dụng là 95% tương ng vi Z = 1,96
- p: t l ước lượng c mẫu n thành công. Thường chọn p = 0,5 để tích s p(1-p) là ln nht,
điều này đảm bo an toàn cho mẫu n ước lượng
- e: sai s cho phép (thường là 5% hoc 0,05)
Áp dng các giá tr ph biến, kích thước mu ti thiu cn kho sát 385 khách du lch.
Nghiên cu s dụng phương pháp chọn mu ngu nhiên để đảm bảo tính đi din ca mu.
Đặc điểm mu nghiên cứu được trình bày Bng 1.
Bng 1. Đặc điểm mu nghiên cu
Đặc điểm
S ng
T trng (%)
Đặc điểm
S ng
T trng (%)
1. Gii tính
- Nam
- N
391
216
175
100
55,2
44,8
4. Tn suất đến Đà Nẵng
- 1 ln
- 2 ln
- Trên 3 ln
391
198
125
68
100
50,6
32
17,4
2. Độ tui
- i 18 tui
- 18 - 40 tui
- Trên 40 tui
391
15
289
87
100
3,8
73,9
22,3
5. Hình thức đi du lịch
- Đi một mình
- Đi cùng bạn bè, đồng nghip
- Đi cùng gia đình, ngưi thân
391
32
211
148
100
8,2
54
37,9
3. Loi khách
- Quc tế
- Nội địa
391
96
295
100
24,6
75,4
6. Phương thức đi du lịch
- Mua tour
- Du lch t túc
- Du lch kết hp công v
391
67
231
93
100
17,1
59,1
23,8
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
Mu nghiên cu gồm 391 người, vi t l nam và n khá tương đương (55,2 và 44,8%). Phn
ln khách du lch thuộc độ tui 18 - 40 (73,9%), theo sau nhóm trên 40 tuổi (22,3%), người
dưới 18 tui chiếm t l thp, ch 3,8%. Khách nội địa chiếm đa số vi 75,4%, trong khi khách
nước ngoài chiếm 24,6%.
Trong s 391 khách du lịch được kho sát, s phân b tương đối đồng đều gia khách ln
đầu và khách quay li. C th, 50,6% là khách lần đầu đến Đà Nẵng, trong khi 49,4% đã từng đến
ít nht mt lần trước đó (32% đến ln th hai và 17,4% đã đến t 3 ln tr lên).
V nh thức đi du lịch, đa số du khách (54%) chọn đi cùng bạn hoặc đồng nghip, tiếp theo là
đing gia đình hoặc người thân (37,9%), ch 8,2% chn đi mt mình. Phn ln du kch (59,1%)
chnnh thc du lch t túc, 23,8% đi du lịch kết hp công v và ch 17,1% chn mua tour.
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Giới thiệu văn hóa ẩm thực thành phố Đà Nẵng
3.1.1. Tình hình hoạt động du lịch tại thành phố Đà Nẵng
Thành ph Đà Nẵng là mt trong những điểm đến du lch ni bt ca c c. Vi v trí địa lý
thun lợi, Đà Nẵng không ch là cu ni gia các di sản văn hóa thế giới như Hội An Huế,
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 03 - 11
http://jst.tnu.edu.vn 6 Email: jst@tnu.edu.vn
còn trung tâm kinh tế, văn hóa du lịch ca khu vực. Năm 2023, Đà Nẵng đã ghi nhận s
phc hi mnh m ca ngành du lịch sau đại dch COVID-19 với hơn 9,6 triệu lượt khách du
lịch, tăng 23% so với năm 2022. Trong đó, khách quc tế đạt hơn 3 triệu lượt, tăng gấp 29 ln so
với năm 2022; khách nội địa đạt 6,6 triệu lượt, tăng nhẹ so với năm trước. Tng thu t du lịch đạt
37.915 t đồng, tăng 32% so với năm 2022, minh chứng cho sc hút của Đà Nẵng đối vi du
khách trong ngoài c. H thng lưu trú tại Đà Nẵng đã phục v hơn 7,39 triệu lượt khách,
gấp đôi so với năm 2022. Doanh thu từ dch v lưu trú đạt 14.866 t đồng, tăng 171% so với năm
2019 và gp 17 ln so với năm 2022.
Sn phm du lch tại Đà Nẵng cũng ngày càng đa dạng, trong đó có các sn phm v m thc.
Năm 2023, UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Kế hoch s 114/KH-UBND v “Phát triển
m thc thành sn phm du lịch đặc sắc trên địa bàn giai đoạn t năm 2023 đến năm 2030” với
mục đích khai thác, phát triển m thực địa phương và quốc tế, to ra sn phm mi và s hp dn
khác biệt cho điểm đến. Các ni dung triển khai bước đầu trong thời gian qua như Lễ hi m thc
“Mặn Đà Nẵng”, các chợ đêm, chuỗi gian hàng OCOP… Bên cạnh các món ăn truyền thng
của địa phương, Đà Nẵng còn có món ăn đặc sn vùng min t Bc vào Nam và quc tế như Hàn
Quc, Trung Quc, Nht Bn, Thái Lan, Ấn Độ, Âu, Mỹ…, đáp ng nhu cu ca hu hết th
trưng khách bao gm thc phm chay, thực dưỡng, Halal… Trên địa bàn thành phh thng
nhà hàng, s kinh doanh dch v ăn uống đủ kh năng phục v khách du lịch trong nước
quc tế, với hơn 7.000 s ăn uống phc v các món ăn phong phú bao gồm trên c 3 nhóm:
m thực địa phương, m thc vùng min, m thc quc tế trên 3 phân khúc: bình dân (đường
ph), trung cp (có kết hp tri nghim) và cao cp [10].
3.1.2. Tập quán, khẩu vị ăn uống của người Đà Nẵng
Văn hóa m thc của người Đà Nẵng không th tách ri khi Quảng Nam vùng đt min
Trung, là mt bức tranh đa sắc, phn ánh rõ nét lch s hình thành và phát trin của vùng đất này.
Bt ngun t văn hóa ẩm thc của người Vit châu th sông Hng và sông Mã, qua quá trình di
cư và định cư, nó đã dần hình thành những đặc trưng riêng biệt. S giao thoa văn hóa với các dân
tc bản địa như Chăm, Cơ Tu, Giẻ Triêng và sau này người Hoa đã góp phần to nên mt nn
m thực độc đáo, vừa quen thuc va mi l. Triết lý "ăn chắc mc bn" của người Qung Nam
Đà Nẵng đưc th hin rõ qua cách chế biến thưởng thức món ăn. Họ ưa chuộng nhng món
đơn giản nhưng đậm đà, chú trọng vào vic gi nguyên hương vị t nhiên ca nguyên liu. Khu
v mn mòi, thích dùng mm nguyên chất không pha loãng cũng là một nét đặc trưng đáng chú ý,
to nên s khác bit rt so vi m thc ca các vùng lân cn. Cách thức ăn uống ca ni
Qung Nam Đà Nẵng cũng rất đặc bit. Bữa ăn thường đơn giản vi ba thành phn chính: rau,
nước mm chất đạm, phn ánh tính cách gin d, thc tế của người dân nơi đây, đồng thi
cũng thể hin kh năng thích ứng cao với điều kin sống đa dạng ca vùng đất mi [11].
Văn hóa m thc Qung Nam Đà Nẵng là mt tng th phc tp, vừa mang đậm du n
truyn thng, va th hin s sáng to linh hot trong vic s dng nguyên liu cách chế
biến ca cộng đồng dân cư.
3.1.3. Một số món ăn tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng
Không đa dạng như lối m thc Bắc Hà, cũng không được thanh lch, nh nhàng cu k
như ẩm thc Huế, m thc Qung Nam Đà Nẵng có mt chiu sâu v văn hóa vùng miền mang
đậm hương vị ca bin. Những món ăn đậm cht Qung bao gi ng đủ v chua, cay, mn,
ngọt như đầy đủ sc thái ca cuc sng. th k đến một vài món ăn tiêu biểu như mì Quảng,
tht heo cun bánh tráng, gi cá Nam Ô...
a) Mì Quảng
Qung, một món ăn truyền thng ca x Quảng Nam, ban đầu ch xut hin trong các dp
đặc biệt như giỗ chạp hay đón khách quý. Tuy nhiên, ngày nay đã tr thành một món ăn phổ
biến, không th thiếu trong thực đơn du lịch Đà Nẵng. Công thc Quảng đã phát triển t vic
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 03 - 11
http://jst.tnu.edu.vn 7 Email: jst@tnu.edu.vn
s dng nguyên liệu đơn giản như gạch tôm, gch cua sang nhng thành phn cu k b
dưỡng hơn như thịt gà, lóc, tôm c loi tht khác. Tại Đà Nẵng, Qung Túy Loan ni
tiếng với hương vị đặc trưng, gắn lin vi làng ngh bánh tráng Túy Loan. Qung Túy Loan
si làm t go xiệc thơm, được tráng mng mm. Phần ớc "nhưn" đóng vai trò quan
trng, vi nhiu la chọn như lóc, thịt ba ch, tôm sông hoặc gà, được ướp c loi gia v đặc
trưng và nấu riêng biệt. Món ăn được phc v kèm đĩa rau sống đa dạng và bánh tráng Túy Loan,
tạo nên hương vị hài hòa gia béo, cay, giòn, ngọt chua, mang đến tri nghim m thực độc
đáo cho thực khách [12].
b) Thịt heo cuốn bánh tráng
Tht heo cun bánh tráng một món ăn độc đáo của min Trung Việt Nam, đặc biệt Đà
Nng, kết hp hài hòa gia m thc của người Vit Bc B và người Chăm bản địa. Món ăn này
ra đời t nhu cu tìm lại hương vị quê nhà ca những người Việt di vào miền Trung, nơi họ
phải đối mt với môi trường mi gia bin và rng [13].
Nguyên liu chính của món ăn thịt heo được chn lc k càng, thường phần đủ hai
đầu m vi nc giữa để đảm bảo độ béo ngậy khi ăn. Điểm nhấn đặc bit nm c chm -
mắm cái, được làm t cơm, một đc sn ca vùng bin min Trung. Quá trình chế biến mm
cái đòi hỏi s tinh tế trong vic cân bng gia muối và cá, sau đó được gia v thêm vi gng, ti,
da, t và du mè tùy theo khu vị. Khi thưởng thức, người ta dùng bánh tráng mng kết hp vi
lp mì lá, cun cùng vi rau sống như giá, xà lách, rau thơm và bắp chuối non. Thay vì dùng đũa,
thc khách s dụng tay để cun bánh, to nên tri nghim m thực độc đáo và gần gũi.
c) Gỏi cá Nam Ô
Gỏi cá Nam Ô là món đc sn ni tiếng của Đà Nẵng, có ngun gc t làng chài Nam Ô. Món
ăn này sử dụng trích tươi đánh bắt vào bui sáng sớm, được chn tht ngọt, săn chắc ít
tanh. Quá trình chế biến cu k, đòi hỏi s t m t khâu làm sạch, phi lê đến vic tẩm ướp gia v.
Gi cá Nam Ô có hai loi: gi khô và gỏi ướt. Gỏi khô được trn vi thính và các gia v, trong
khi gi ướt được trn với nước dùng cay t c mm Nam Ô. Nước chấm đặc trưng được chế
biến t c ép cá, nước mm các gia v, to nên v chua ngọt đặc biệt. Món ăn thường được
thưởng thc kèm bánh tráng, rau sống đa dạng c loi qu như chuối chát, xoài xanh. hai
cách ăn phổ biến là cun vi bánh tráng hoc trộn đều tt c nguyên liu. Gi cá Nam Ô phn ánh
s tinh tế trong m thc và cách tn dng ngun li thy hi sn của người dân Đà Nẵng. T món
ăn dân dã, nó đã trở thành đặc sn ni tiếng, thu hút nhiều du khách khi đến thăm thành ph này.
3.2. Nhu cầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Đà Nẵng
3.2.1. Đặc điểm thưởng thức ẩm thực của khách du lịch Đà Nẵng
Hình 1. Xu hướng la chọn món ăn của khách du lịch Đà Nẵng
(Ngun: tác gi tng hp t kết qu kho sát)
Kết qu ti Hình 1 cho thy s ưu tiên rệt đối vi m thực địa phương trong lựa chn
ca du khách. C thể, 60,9% du khách ưu tiên thưởng thức các món ăn đặc sản địa phương như
m Qung, bánh tráng cun thịt heo, bánh xèo…, phản ánh s quan tâm ln của du khách đối vi
vic tri nghiệm văn hóa ẩm thực đặc trưng của Đà Nẵng, đồng thi cho thy tiềm năng phát triển
du lch m thc ca thành ph.
60.9
29.4
9.7
010 20 30 40 50 60 70
Món ăn đặc sản địa phương như mỳ quảng, bánh tráng
cuốn thịt heo, bánh xèo…
Hải sản
Các món ăn của địa phương nh tại Đà Nẵng
Tỷ lệ