TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
105
NGHIÊN CU CÁC VN Đ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC VÀ ĐÁNH GIÁ
KT QU CAN THIP DƯỢC LÂM SÀNG TRONG KÊ ĐƠN THUỐC
BO HIM Y T NGOI TRÚ ĐƠN THUỐC CÓ CHN ĐOÁN
BNH HÔ HP MT BNH VIN TI CẦN THƠ NĂM 2022-2023
Nguyn Th Hnh1*, Nguyễn Thiên Vũ2, Nguyn Ngc Nhã Tho1, Đặng Duy Khánh1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email:nthanh@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 02/6/2023
Ngày phn bin: 28/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: S dng thuc không hp gây nên các vấn đề liên quan đến thuc (DRPs).
Các vấn đề liên quan đến thuc ph biến: s không hiu qu ca thuc, ch định chưa phù hợp,
dùng quá liều, dùng chưa đủ liu, thời điểm dùng không phù hợp tương tác thuốc. Mc tiêu
nghiên cu: Xác định t l xut hin các vấn đề liên quan đến thuốc trong đơn bo him y tế
ngoi trú trên bnh nhân có bnh hô hp, có bin pháp can thiệp đ gim t l DRPs. Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngangt trên đơn thuc bo him y tế ngoi trú có
chẩn đoán bệnh hp (2022-2023) khoa khám bnh ti mt bnh vin Cần Thơ. Các đơn thuốc
được thu thp t phn mềm kê đơn. Dược sĩ xác định DRPs bng cách so sánh s phù hp của đơn
thuc vi các tài liu tham chiếu: t hướng dn s dng ca thuốc, Dược Thư Quốc Gia Vit Nam
2015, các hướng dẫn điều tr ca B Y tế. Kết qu: Trong 335 đơn thuốc được đánh giá, số đơn
thuc có ít nhất 1 DRP trước can thip chiếm t l 69,6%, sau can thip là 31,8%; ch định không
phù hp trước can thip là 41,5 %, sau can thip là 7,1%; thời điểm dùng không phù hợp trước can
thip chiếm 40,3%, sau can thip 10,9%; s ln dùng không phù hợp trước can thip chiếm 31,3%,
sau can thip là 20,3%, tn sut gp các vấn đề liên quan đến thuc sau so với trước can thip có ý
nghĩa thống (p<0,001). Kết lun: Trong nghiên cu chúng tôi, vấn đề liên quan đến thuc liên
quan đến các bnh lý hô hp vn còn ph biến. Khi s phi hp tt giữa dược sĩ lâm sàng bác
sĩ kê đơn đã hạn chếc vấn đề liên quan đến thuốc trong kê đơn.
T khóa:c vấn đề liên quan đến thuc, bnh hô hấp, đơn thuốc bo him y tế ngoi trú.
ABSTRACT
STUDY ON DRUG RELATED PROBLEMS AND EVALUATING THE
RESULTS OF CLINICAL PHARMACY INTERVENTION
IN PRESCRIBING MEDICINES WITH OUTPATIENT HEALTH
INSURANCE IN PRESCRIPTIONS WITH A DIAGNOSIS OF
RESPIRATORY DISEASE AT A HOSPITAL IN CAN THO IN 2022-2023
Nguyen Thi Hanh1*, Nguyen Thien Vu2, Nguyen Ngoc Nha Thao1, Dang Duy Khanh1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital
Background: The inappropriate use of drugs is likely to cause drug use-related problems
(DRPs).Common drug-related problems include: drug inefficiencies, inappropriate indications,
drug side effects, overdose, under-dosage, inappropriate timing of administration and drug
interactions. Objectives: To determine the incidence of some drug-related problems in health
insurance prescriptions for outpatient treatment of patients with respiratory diseases, and take
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
106
intervention measures to reduce the rate of DRPs. Materials and menthod: Descriptive cross-
sectional study on outpatient health insurance prescriptions with a diagnosis of respiratory disease
(2022 - 2023) in the medical examination department at a hospital in Can Tho. Prescriptions are
collected from prescription software. Pharmacists determine DRPs by comparing the prescription's
compliance with reference documents: the drug's instruction sheet, the Vietnam National
Pharmacopoeia 2015, and the Ministry of Health's treatment guidelines Results: Among 335
prescriptions evaluated, the number of prescriptions with at least 1 DRP before intervention
accounted for 69.6%, and after intervention was 31.8%; Inappropriate indications before
intervention were 41.5%, after intervention were 7.1%; Inappropriate time of use before
intervention accounts for 40.3%, after intervention accounts for 10.9%; The number of
inappropriate uses before intervention was 31.3%, and after intervention was 20.3%, with a
statistically significant difference before and after intervention (p<0.001). Conclusion: In our study,
drug-related problems were still common in prescription related to respiratory disease. When there
is good coordination between clinical pharmacists and prescribing doctors, drug-related problems
in prescribing can be limited.
Keywords: Drug related problems, respiratory diseases, outpatient medical insurance
prescription.
I. ĐT VN Đ
Sau đại dch covid 19, bnh hp ngày càng gia tăng. Hin nay, B Y tế đã có phác
đồ để điều tr các bnh hô hấp như hướng dn chẩn đoán và điều tr hen phế quản, hướng
dn chẩn đoán và điều tr mt s bnh v tai, mũi, hng [1], [2].
Để tăng cường vic s dng thuc hiu qu, B Y tế đã ban hành nhiều văn bản pháp
quy đ quy định và định hướng vic s dng thuc hp lý, hướng dn qun s dng kháng
sinh trong bnh vin, danh mục tương c thuc chng ch định trong thc hành lâm sàng
tại cơ sở khám cha bnh, nhm s dng thuc ngày càng hp lý [3],[4],[5],[6].Tuy nhiên,
tình hình s dng thuc không hp lý đang diễn ra rng khp cộng đồng và bnh vin, dn
đến lãng phí v kinh tế và ảnh hưởng đến hiu qu điều trị, tăng tỷ l đề kháng đối vi kháng
sinh. Ngoài ra các đơn thuốc bo him ngoi trú nếu có sai sót cũng d dẫn đến xut toán
ca bo him [7],[8].
Theo Ngh định 131/NĐ-CP ngày 02/11/2020, t chc hoạt động dược lâm sàng ti
cơ sở khám bnh, cha bệnh, dược sĩ lâm sàng phải tư vấn về sử dụng thuốc cho người kê
đơn lựa chọn thuốc trong điều trị. Dược lâm sàng kiểm tra, kiểm soát quá trình đơn
thuốc, thẩm định y lệnh để phát hiện, ngăn ngừa các sai sót, nhầm lẫn thể xảy ra; tổng
hợp và phân tích nguyên nhân sai sót để đề xuất giải pháp ti bnh vin, cn phải đánh giá
nhng sai sót v thuc da vào nhng tiêu chun có sn ca B Y tế [9],[10],[11].
Ti bnh vin, trong đơn thuốc ngoi trú, c lâm sàng c định các vấn đ
liên quan đến thuc, đánh giá, tư vấn cho bác sĩ kê đơn để gim thiu các DRPs. Chúng tôi
tiến hành thc hin nghiên cu các mc tiêu c th sau:
+ Xác định t l các vấn đề liên quan đến thuc trong đơn thuốc bo him y tế ngoi
trú có chn đoán bnh hô hp ti Bnh vin Cần Thơ năm 2022 (1/3/2022- 30/5/2022).
+ T các vấn đề liên quan đến thuốc được xác định, tiến hành can thiệp, đánh giá
kết qu sau can thiệp trên đơn thuc bo him y tế ngoi trú có chẩn đoán bnh hp ti
Bnh vin Cần Thơ năm 2023 (1/3/2023- 30/5/2023).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
107
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đơn thuốc bo him y tế ngoi trú có chẩn đoán bệnh hp (t 01/3/2022 đến
30/05/2022) trước can thip, (t 01/3/2023 đến 30/05/2023) sau can thip khoa khám bnh ti
bnh vin Cần Thơ.
-Tiêu chun chn mu: Đơn thuốc bo him y tế ngoi trú được chẩn đoán bnh
hô hp theo mã ICD10 (phân loi quc tế bnh tt) ca B Y tế.
-Tiêu chun loi tr: Đơn thuc thiếu thông tin thuốc điều tr (tên thuc, dng bào
chế, đường dùng, liung, s ln dùng, thi gian dùng thuốc). Đơn thuc cho bnh nhân
là ph n có thai. Đơn thuốc bnh nhân tái khám trùng lp thuc.
- Địa điểm thi gian nghiên cu: Nghiên cứu được thc hin ti phòng khám
bo him ngoi trú tai, mũi họng; phòng khám bo him ngoi trú hô hp; phòng khám bo
him ngoi trú ni có chẩn đoán bệnh hô hp, Bnh vin Cần Thơ từ 3/2022- 5/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang phân tích, can thip lâm sàng
không nhóm chng.
- C mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước lượng mt t l:
n =
Z2(1-α/2) x p(1-p)
d2
Trong đó:
n: C mu ti thiu cn nghiên cu xác định t l.
Z: 1,96 vi tr s mức độ tin cy mong mun là 95%.
D: Sai s cho phép, chn d=0,05.
P: T l kê đơn thuốc ngoi trú có ít nht 1 DRP.
Theo nghiên cu Nguyn Ánh Nht, ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn
Thơ năm 2019 [12], số đơn thuốc có ít nht 1 DRP là 74,9%. vy, chn p = 0,749 thay
vào công thc có được n là 288.
- Phương pháp chọn mu: Tiến hành ly mu toàn b 3 tháng trước can thip (3-
5/2022). Tổng có 1340 đơn thuc bo him y tế ngoi trú có chn đoán bệnh hô hp, mà s
mu cn ly ít nht là 288 mu. Chúng tôi tiến hành chn mu theo h s k; k= s mu dân
s chia cho s mu cn chn, k=1340/288 = 4,6. Chúng tôi tiến hành chn theo h s k = 4.
Chn mu nk, vi n là s t nhiên. Mẫu được chn là: 4,8,12,16....tng là 335 mu. Sau can
thip (3-5/2023), t h s k ly 335 mu.
2.3. Ni dung nghiên cu
- Đánh giá sự khác nhau trước sau can thip v đặc điểm bệnh nhân, đặc điểm
đơn thuốc và t l các vấn đề liên quan đến thuốc trong đơn thuc
Nghiên cu tiến hành đánh giá s khác nhau trước sau can thip v đặc điểm bnh
nhân, đặc điểm đơn thuốc, t l DRPs trong đơn thuốc thông qua quá trình soát li các
đơn thuốc bo him y tế ngoi trú có chẩn đoán bnh hp. DRP v ch định ca thuc,
liu dùng trong ngày, s ln dùng trong ngày, thời điểm dùng trong ngày, tương tác thuốc
nghiêm trọng, tương tác thuc chng ch định, có s trùng lp thuốc. Các căn cứ hướng
dẫn để đánh giá bao gm: Quyết định số 3547/QĐ-BYT các vấn đề v liên quan đến thuc
và can thip của dược sĩ lâm sàng [5]. Dược thư quốc gia Vit Nam, các phác đồ điều tr
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
108
ca B Y tế, t hướng dn s dng ca nhà sn xut. DRP v tương tác: khi trong đơn
tương c nghiêm trng tra cu trên phn mm ca B Y tế (tương c thuc.ehealth.gov.vn)
theo Quyết định 5948/QĐ- BYT danh mục tương c thuc chng ch định trong thc
hành dược lâm sàng [9].
- Can thiệp dược lâm sàng lên các vấn đề liên quan đến thuốc và đánh giá sau
can thip.
Tu theo loi DRP, theo Quyết định số 3547/QĐ-BYT các vấn đề v liên quan đến
thuc và can thip của dược sĩ lâm sàng [5]. Can thiệp cho phù hợp, sau đó so sánh với tỷ
lệ DRP trước và sau can thiệp.
- Phương pháp xử lý s liu trong nghiên cu
S liu thu thp được x lý bng phn mm Excel và SPSS 22.0 vi thng mô t.
So sánh trước sau can thip: so sánh mt t l dùng phép kim Chi- square, so sánh hai s
trung bình ca hai nhóm độc lp dùng T-Test. Kết qu được trình bày dng bng.
- Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cứu được thc hiện dưới s cho phép ca Hội đồng Y đức Trường Đại hc
Y Dược Cần Thơ số 22. 209. HV/PCT- HĐĐĐ. Nghiên cứu đảm bo nguyên tc bo mt
không gây ảnh hưởng đến bnh nhân.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trước sau can thiệp
Bng1. Đặc điểm chung ca bnh nhân tc sau can thip
Đặc điểm bnh nhân
Trước CT (335, %)
Sau CT (335, %)
P
Tui (trung bình ± SD
45,09±17,7
45,57±18,1
0,624
Nhóm tui
< 60 tui
≥ 60 tuổi
72,2%
27,8%
70,9%
29,1%
0,588
0,588
Gii tính
Nam
N
45,4%
54,6%
49,1%
50,9%
0,169
0,169
Nhóm bnh
Hô hp trên
Hô hấp dưới
72,2%
27,8%
75,0%
25,0%
0,259
0,259
S bnh mc kèm
1 bnh
2 bnh
T 3 bnh tr lên
45,1%
11,6%
14,3%
33,4%
9,7%
11,2%
<0,001
0,211
0,100
Nhận xét: Đặc đim chung ca bệnh nhân như tuổi, gii tính, nhóm bnh không có
s khác nhau trước sau can thip; t l bnh mc kèm sau can thip gim so với trước can
thip, t lmt bnh mc kèm khác bit so với trước can thiệp, khác có ý nghĩa thống kê
(p<0,001).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
109
3.2. Đặc điểm chung của đơn thuốc trước sau can thiệp
Bảng 2. Đặc điểm chung của đơn thuốc trước và sau can thip
Đặc điểm đơn thuốc
Trước CT (335, %)
P
S thuc (trung bình ± SD)
4,4 ± 1,75
0,948
S thuốc sd trong đơn
< 5 thuc
5-10 thuc
56,4%
43,6%
0,492
0,492
Đơn thuốc sd kháng sinh
Amoxicillin/aclavuclanic
Azithromycin
Cephalosporin
Phi hp 2 kháng sinh
26,3%
8,1%
13,1%
3,5%
<0,001
<0,001
0,011
0,250
Đơn thuốc sd kháng viêm
Corticoid
NSAID
2 loi kháng viêm
40,9%
7,2%
1,8%
<0,001
0,001
0,387
Đơn thuốc sd kháng histamin
Fexofenadin
Desloratadin
Loratadin/cetirizin
37,6%
9,3%
6,3%
<0,001
<0,001
<0,001
Đơn thuốc sd thuốc long đàm
Acetylcystein
Ambroxon
Bromhexin
14,0%
13,5%
1,5%
<0,001
0,018
<0,001
Thuc khác
Montelukate
Bambuterol
Dextromethorphan
Paracetamol
6,3%
6,0%
10,7%
25,1%
0,032
0,028
0,027
0,067
Nhn xét: S thuc, s dụng paracetamol trong đơn trước sau can thip không
khác nhau (khác nhau không ý nghĩa thng kê); các thuc s dụng trong đơn trước sau
can thip s thay đổi c thuc trong cùng nhóm, s khác biệt ý nghĩa thống
(p<0,05).
3.3. Đánh giá các vấn đề liên quan đến thuốc trước sau can thiệp
Bng 3. Các vấn đề liên quan đến thuốc trước sau can thip
Vấn đề liên quan đến thuc
Trước CT (335, %)
Sau CT (335, %)
P
Đơn thuốc có ít nht 1 DRP
69,6%
31,8%
<0,001
Ch định không phù hp
41,5%
7,1%
<0,001
Liu dùng không phù hp
1,2%
0,6%
0,300
S ln dùng không phù hp
31,3%
20,3%
<0,001
Thời điểm dùng
40,3%
10,9%
<0,001
Trùng lp thuc
1,2%
1,2%
0,968
Đợt điều tr
1,8%
1,2%
0,387
Nhn xét: Đơn thuc ít nhất 1 DRP trước sau can thip khác biệt ý nghĩa
thống (p<0,001). Trong đó DRP về ch định, s ln dùng thời điểm dùng không phù
hp sau can thip giảm khác trước can thiệp ý nghĩa thống (p<0,001); DRP v liu