1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
PHM VĂN NGUYÊN
NGHIÊN CU MI TƯƠNG QUAN V
S TÍCH LŨY Cu, Pb, Cd TRONG TRM TÍCH VÀ
MT S LOÀI ĐỘNG VT HAI MNH
V TI HUYN NINH HÒA, TNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: SINH THÁI HC
Mã s: 60.42.60
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
Đà Nng – Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành ti
ĐẠI HC ĐÀ NNG
Người hướng dn khoa hc: TS. PHM TH HNG HÀ
Phn bin 1: TS Trương Văn Tn
Phn bin 2: TS Hunh Ngc Thch
Lun văn s ñưc bo v trước Hi ñồng chm Lun văn tt
nghip Thc sĩ Khoa hc hp ti Đại hc Đà Nng vào ngày 26
tháng 11 năm 2011
Có th tìm hiu lun văn ti:
- Trung tâm Thông tin – Hc liu, Đại hc Đà Nng
- Thư vin trưng Đại hc Sư phm, Đại hc Đà Nng
3
M ĐẦU
1. Lý do chn ñềi
Vi s phát trin công nghip ñô th ñã làm gia tăng cht
ô nhim môi trường, ñặc bit tình trng ô nhim KLN. Các KLN
như: Cu, Pb, Cd, Hg, As… ñã làm ô nhim bu không khí, ô nhim
ngun nước ô nhim ñất ñai xung quanh chúng ta, thông qua thc
ăn KLN xâm nhp vào cơ th con người.
Nhm kho sát s tích lũy KLN trong trm tích trong
ñộng vt hai mnh v. S dng loài Hàu (Saccostrea cucullata
Bonr., 1778) Xút (Gafrarium pectinatum L., 1758) m sinh vt
ch th ô nhim KLN. Chúng tôi chn ñề tài “Nghiên cu mi
tương quan v s tích lũy Cu, Pb, Cd trong trm tích và mt s
loài ñộng vt hai mnh v ti huyn Ninh Hòa, tnh Khánh Hòa”.
2. Tính cp thiết ca ñề tài
Hin nay vic s dng KLN rt ph biến, nguy cơ ô nhim
KLN ngày càng tăng. Các KLN tích lũy trong ñt, nước, thông qua
thc ăn vào cơ th con người, gây nên nhiu bnh him nghèo.
Do vy, chúng tôi nhn thc vic nghiên cu mi tương quan
v s tích lũy Cu, Pb, Cd trong trm tích mt s loài ñộng vt hai
mnh v ti huyn Ninh Hòa, tnh Khánh Hòa thc s cn thiết.
T ñó khuyến cáo cho người dân nên s dng hay không
loài ñộng vt hai mnh v ti khu vc này.
3. Mc ñích nghiên cu
- Đánh giá hin trng ô nhim Cu, Pb, Cd trong trm tích
các thôn M Giang, Ninh Tnh xã Ninh Phước và thôn Ninh Thy xã
Ninh Thy huyn Ninh Hòa - Khánh Hòa
- Đánh giá kh năng s dng loài ñộng vt hai mnh v ch
th ô nhim KLN cho môi trường.
4
- Đánh giá hàm lượng Cu, Pb, Cd trong Hàu Xút phc v
yêu cu an toàn v sinh thc phm trong nước và xut khu.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Loài Hàu (Saccostrea cucullata Bonr., 1778) và Xút
(Gafrarium pectinatum L., 1758).
Kim loi nghiên cu là Cu, Pb và Cd. vùng ven bin ca 3
thôn M Giang, Ninh Tnh thuc Ninh Phước thôn Ninh Thy
thuc xã Ninh Thy, huyn Ninh Hòa, tnh Khánh Hòa.
5. Phương pháp nghiên cu
- Tiến hành ñịnh loi mu ñng vt hai mnh v
- Xác ñịnh khi lưng, kích thước ca loài ñộng vt hai mnh
v bng phương pháp cân ño thông thường.
6. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca ñề tài
6.1. Ý nghĩa khoa hc
Kết qu nghiên cu ca ñề tài s cung cp nhng thông tin v
hàm lượng KLN trong mt s loài ñộng vt hai mnh v. Góp phn
xây dng cơ s khoa hc cho vic s dng ñộng vt hai mnh v làm
sinh vt ch th ô nhim KLN ti vùng ven bin, huyn Ninh Hòa,
tnh Khánh Hòa.
6.2. Ý nghĩa thc tin
Biết ñưc hàm lưng KLN trong mt s loài ñng vt hai mnh v.
T ñó khuyến cáo cho người dân nên s dng hay không
loài ñộng vt hai mnh v ti khu vc nghiên cu.
Đề xut các gii pháp nhm kim soát hin trng ô nhim
môi trường khu vc này.
7. Cu trúc lun văn
1. Chương 1: Tng quan
2. Chương 2: Đối tượng, ñịa ñim và phương pháp nghiên cu
3. Chương 3: Kết qu và bàn lun.
5
Chương 1
TNG QUAN
1.1. Độc tính ca Đồng, Chì và Cadmium
1.1.1. Độc tính ca Đồng
1.1.2. Độc tính ca Chì
1.1.3. Độc tính ca Cadmium
1.2. Ô nhim KLN trên thế gii và Vit Nam
1.2.1. Ô nhim KLN trên thế gii
Nhiu kim loi nng ñóng vai trò nhng nguyên t vi
lượng cn thiết cho sinh vt con người như Cu, Zn Fe, nhưng
khi nng ñộ tăng cao vượt quá mt ngưỡng an toàn thì chúng tr nên
ñộc hi. Zn nguyên t vi lượng cn thiết ñể nâng cao cht lượng
sn phm nhưng khi vượt quá 0,78% ñã gây ñộc.
Tình trng ô nhim KLN thường gp các khu công nghip,
các thành ph ln các khu vc khai thác khoáng sn, các luyn
kim. T các ngun phát thi các KLN ñi vào không khí, ñất, nước
làm suy thoái ô nhim môi trường, vào trong sinh vt con
người thông qua mt xích thc ăn, gây nh hưởng ñến h sinh thái
sc khe con người.
1.2.2. Ô nhim KLN Vit Nam
Vit Nam mt trong các nước ñang phát trin, nn công
nghip Vit Nam thc s hình thành t khong nhng năm ñầu ca
thp k 60. Nhng khu công nghip ñầu tiên ca Vit Nam khu
công nghip Vit Trì, khu công nghip Thượng Đình ( Ni) vi
quá trình công nghip hóa hin ñại hóa tình trng ô nhim môi
trường gia tăng, ñặc bit ti các trung tâm công nghip, các khu vc
khai thác m và các thành ph ln.
Ô nhim KLN Vit Nam chưa xy ra trên din rng tuy
nhiên, ñã hin tượng ô nhim cc b mt s khu vc ñặc bit
6
mt s KCN và các làng ngh tái chế kim loi.
1.3. Nghiên cu v s tích lũy KLN trong ñộng vt hai mnh v
trên Thế gii và Vit Nam
1.3.1. Trên Thế gii
Loài hai mnh v mt thành phn quan trng ca h sinh
vt ñáy ñời sng tĩnh, phân b rng, kích thước tương ñối ln,
vic ly mu d dàng. Các KLN tích lũy trong b phn cơ th ñưc
hp th t bùn ñáy, nước và thc ăn, nên chúng có th phn ánh ñược
mc ñộ s tác ñộng ca ô nhim KLN ñến môi trường h sinh
thái. S tích lũy KLN trong loài hai mnh vkết qu ca s tương
tác gia các nhân t sinh hc và môi trường (Vaughn, hakenkamp
2001), s tích lũy cao KLN do nhiu yếu t tác ñộng như: chúng
sinh khi ln, cơ chế ly thc ăn ñặc bit, tc ñộ hp th cao hơn
tc ñộ ñào thi, ngoài ra còn ph thuc vào nhit ñộ, pH, ñộ mn,
gii tính và nng ñộ cht ô nhim.
Hin nay nhiu loài sinh vt ñược s dng làm ch th sinh
hc môi trường ñể ñánh giá mc ñộ ô nhim, xác ñịnh ngun ô
nhim, ñịa ñim ô nhim thi gian ô nhim. Đc bit ñộng vt
hai mnh v ñã ñược s dng rng rãi ñể ñánh giá mc ñộ ô nhim
KLN trong nước, trong ñất.
1.3.2. Vit Nam
Mt vài ñề tài nghiên cu trên ñộng vt hai mnh v như,
nghêu, sò, vm, hàu, … là nhng sinh vt tích t ca các tác gi như:
S tích lũy Cu Pb ca loài Hến (Corbiculasp) vùng ca
sông thành ph Đà Nng nm trong gii hn cho phép. Hàm lượng
Cd trong bùn ti khu vc sông Hàn 2,6±1,55 ppm cao hơn ti khu
vc sông Cu Đê 1,41±0,75 ppm. C hai khu vc ñều ñã b ô nhim
Cd mc cao, vượt t 2,01 ñến 3,80 ln tiêu chun.
Nghiên cu ca Đào Vit ( 2002), hàm lượng KLN trong
7
Vm xanh (Perma viridis) ti ñầm Nha Phu – Khánh Hòa là Cu: 0,54
1,81 ppm, Pb: 0,14 1,13 ppm, Cd: 0,03 0,21 ppm (tính theo
khi lượng tươi).
Ti Bình Thun hàm lượng KLN trong nghêu la (paphia
undulata) tương ñối thp dao ñộng trong khong t 22,5 48.5 µg/g
khô ( 4,9 – 9,6 µg/g tươi). Đối vi Zn t 2,01- 11,0 µg/g khô, Cu: 1,0
2,14 µg/g khô, Cd: 1,73 8,68 µg/g khô, Mn: 0,6 0,7 µg/g khô,
Pb: 0,93 2,97 µg/g khô, As: 0,13 0,32 µg/g khô, Hg: 0,13 0,32
µg/g khô, Cr: 0,44 1,60 µg/g khô, hàm lượng kim loi trong nghêu
la không vượt quá hàm lượng ti ña cho phép ñối vi thc phm
bin ca mt s nước.
1.4. Đặc ñim khu vc nghiên cu
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca ñề i loài Hàu (Saccosstrea
cucullata Born., 1778) loài Xút (Gafrarium pectinatum L., 1758),
thuc lp hai mnh v (Bivalvia), ngành thân mm (Mollusca). Đây
hai loài xut hin khá nhiu và quanh năm ti khu vc này, mt
trong các ngun thc phm thưng ngày ca người dân ñịa phương.
2.2. Thi gian và ñịa ñim nghiên cu
2.2.1. Thi gian nghiên cu
Đề tài ñược thc hin t tháng 10 năm 2010 ñến tháng 06
năm 2011.
2.2.2. Địa ñim nghiên cu
Khu vc nghiên cu, vùng ven bin ca 3 thôn M Giang,
Ninh Tnh, thuc Ninh Phước thôn Ninh Thy thuc Ninh
Thy, huyn Ninh Hòa, tnh Khánh Hòa
2.3. Phương pháp nghiên cu
8
2.3.1. Phương pháp nghiên cu ngoài thc ñịa
Thu mu ñộng vt hai mnh v, thu mu trm tích. Mu
ñược lưu gi ñưa v phân tích phòng thí nghim Môi trường,
Khoa Sinh – Môi trường, trường Đại hc Sư phm, Đại hc Đà Nng.
Mi mu ñộng vt mu trm tích có nhãn ghi ñầy ñủ v thi gian,
ñịa ñim và người thu mu.(theo Lê Đức).
2.3.2. Phương pháp nghiên cu trong phòng thí nghim
- Mu ñộng vt ñược tiến hành ñịnh loi da vào tài liu ca
Tucker Abbott and S. Peter Danca (1990)
- Xác ñịnh khi lượng, kích thước ca ñộng vt hai mnh v
bng phương pháp cân ño thông thường.
- X trm tích mu ñộng vt : Mu ñược sy khô,
nghin thành bt, rây, sau ñó cân chính xác mt lượng mu 2 gam, vô
cơ hóa bng dung dch HClO
4
+ HNO
3
ñặc + H
2
O
2
.
- Xác ñịnh hàm lượng Cu, Pb, Cd bng phương pháp quang
ph hp th nguyên t AAS ti trung tâm khí tượng thy văn khu vc
II.
2.3.3. Phương pháp phân tích s liu
X lý s liu thng v biu ñồ bng phn mm Exel,
Oringin 6.0. So sánh các giá tr trung bình bng phương pháp phân
tích phương sai (ANOVA) kim tra LSD vi mc ý nghĩa α =
0,05. Các giá tr trong phân tích tương quan ñược chuyn dng theo
công thc x’ = lg( x+10).
9
Chương 3
KT QU VÀ BÀN LUN
3.1. Hàm lượng KLN Cu, Pb và Cd trong trm tích
môi trường ñpH thp sự hòa tan nh linh ñng của
c KLN tăng, d phát n, ngược lại khi pH tăng cao, c KLN
thường tn tại dưới dạng hp cht kết tủa, liên kết vi c hạt keo,
lng ñng ch y dn trong môi trường trm ch theo thi gian [34].
Để xác ñịnh hàm lượng KLN trong trm ch tại khu vc
nghiên cu, ñề i tiến nh c ñnh m lượng Cu, Pb Cd trong
trm ch qua 2 ñt thu mu 3 thôn Mỹ Giang, Ninh Tịnh, Ninh
Thủy, kết quả ñược trình y (Bảng 3.1).
Bảng 3.1. m lượng Cu, Pb Cd trong Trm ch (mg/kg)
c kim loại nng Khu vc Đợt
Cu (mg/kg) Pb (mg/kg) Cd mg/kg)
1 (n=3) 6,54±0,44 26,01±0,70 3,04±0,22
Mỹ
Giang 2 (n=3) 3,40±0,66 39,75±1,55 2,87±0,13
1 (n=3) 4,23±0,55 27,18±3,72 3,76±0,46
Ninh
Tịnh 2 (n=3) 3,25±0,16 34,73±0,01 2,84±0,0
1 (n=3) 4,43±0,23 23,89±0,42 3,59±0,26
Ninh
Thủy 2 (n=3) 3,49±0,21 44,45±3,35 3,63±0,17
TC ISQG 18,7 mg/kg) 30,2 (mg/kg) 0,7(mg/kg)
Kết quả phân ch phương sai (Anova) kim tra LSD cho
thy, không skhác nhau ý nghĩa (α =0,05) vm lượng Cu
trong trm ch tại c khu vc nghiên cu. Tại Mỹ Giang m lượng
Cu ñợt I là 6,54 ± 0,44 mg/kg, ñợt II 3,40 ± 0,66 mg/kg, ñợt I cao gp
ñôi so vi ñợt II, ñây khu vc gn ngun x thi nht, ñợt I ly
mu vào tháng 12 mùa mưa do ñó nước thi t các bãi cha ht
NIX cũng theo dòng chy ñổ ra khu vc này, mc khác vào mùa mưa
ñộ pH khu vc này tăng cao, các KLN tn ti dưới dng hp cht
10
kết ta lng ñọng tích lũy trong trm tích. Tại Ninh Tịnh m lượng
Cu tích lũy trong trm tích ñợt I là 4,23±0,55 mg/kg, ñợt II 3,25±0,16
mg/kg, còn ti Ninh Thủy ñợt I 4,43±0,23 mg/kg, ñợt II
3,49±0,21mg/kg. Ninh Tnh và Ninh Thy là 2 khu vc xa ngun thi
ít chu nh hưởng trc tiếp ca nước thi t các bãi ht NIX, do ñó
mc ñộ chênh lch hàm lượng Cu trong trm tích không ln. Ht
NIX ñã qua s dng cha rt nhiu KLN chúng d b hòa tan khi
tiếp xúc vi nước mưa nht là Zn và Cu.
Nhưng so vi TC ISQG ( 18,7 mg/kg), thì hàm lượng Cu ti các
khu vc nghiên cu nm trong gii hn cho phép. Như vy trm tích
ñây chưa b ô nhim Cu.
So sánh kết qu nghiên cu này vi các nghiên cu khác thì
hàm lượng Cu tương ng vi mt s khu vc: ñầm Nha Phu 3,6 – 9,8
mg/kg (Lê Như Tn), ñm phá Tam Giang Cu Hai Tha Thiên
Huế: 2,00 26,10 mg/kg tb 16,12 mg/kg o a mưa, 14,1 22,0
mg/kg tb 15,6 mg/kg o a khô (Nguyn Minh Khi) trm tích
ti ca sông Likas 76,9 ± 45,0mk/kg, ca sông Kota Belud 77,6 ±4,5
mg/kg, thì kết qu nghiên cu ca ñ tài cũng nm trong khong dao ñng này.
nh 3.1.m lượng Cu trong Trm ch M Giang, Ninh Tnh,
Ninh Thy
6.54
4.23 4.43
3.40 3.25 3.49
0
1
2
3
4
5
6
7
Cu (mg/kg)
Đợt I Đợt II
M Giang Ninh Tnh Ninh Thy