TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
261
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH, MT S YU T LIÊN QUAN,
ĐÁNH GIÁ HIU QU PHƯƠNG PHÁP TẬP VẬN ĐỘNG
TRÊN BNH NHÂN CAO TUI THOÁI HOÁ KHP GI
TI TRUNG TÂM Y T U MINH, CÀ MAU NĂM 2022-2023
Đỗ Minh Vũ 1*, Nguyn Trung Kiên2
1. Trung tâm Y tế Huyn U Minh
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: bsdominhvu77@gmail.com
Ngày nhn bài: 15/6/2023
Ngày phn bin: 23/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Thoái hóa khp mt trong nhng nguyên nhân hàng đầu gây ra tàn tt
làm tăng gánh nặng bnh tt toàn cu. Mc tiêu nghiên cu: 1). Xác định t l thoái hoá khp gi
và các yếu t liên quan người cao tui. 2). Đánh giá hiu qu phc hi chức năng bằng phương
pháp tp vận động Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 325
người cao tuổi đến khám ti Trung tâm Y tế U Minh bằng phương pháp chọn mu thun tin. Kết
qu: T l thoái hoá khp gi người cao tui là 72,3% . Tìm thy mối liên quan có ý nghĩa thống
gia thoái hoá khp gi vi tin s chấn thương khớp gối, đối tượng lao đng nng, thi gian
đau khớp gối trên 5 năm.sau khi tiến hành can thip vận động tr liu trên 235 bnh nhân sau 30
ngày điều tr đim VAS giảm trung bình 2,07 điểm, điểm Lequesne nhóm can thip thấp hơn nhóm
chứng trung bình 6,86 điểm, điểm WOMAC nhóm can thip thấp hơn nhóm chứng trung bình 27,33
điểm. S khác biệt có ý nghĩa thống kê. Kết lun: Phương pháp vận động phc hi chức năng khớp
gi hiu qu ci thin mức độ đau VAS cải thin chức năng vận động sinh hot ca bnh nhân.
T khóa:Thoái hoá khp gi ,phc hi chức năng, vận động tr liu.
ABSTRACT
STUDY ON THE SITUATION, SOME RELATED FACTORS,
EVALUATE THE EFFECTIVENESS OF THE METHOD OF EXERCISE
IN ELDERLY PATIENTS WITH KNEE OSTEOARTHRITIS
AT U MINH MEDICAL CENTER, CA MAU IN 2022-2023
Do Minh Vu 1*, Nguyen Trung Kien 2
1. U Minh District Medical Center
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Osteoarthritis is one of the leading causes of disability and increases the
global burden of disease Objectives: 1). To determine the incidence of osteoarthritis of the knee
and related factors in the elderly 2). To evaluate the effectiveness of rehabilitation by exercise
methods. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study on 325 elderly people who
came for examination and treatment at U Minh Medical Center by convenient sampling method.
Result: Theincidence of knee osteoarthritis in the elderly was 72.3%. A statistically significant
association was found between osteoarthritis of the knee and a history of knee joint injury, severe
labor subjects, and knee joint pain duration of more than 5 years. After conducting a motor therapy
intervention in 235 patients after 30 days of treatment, the VAS score decreased by an average of
2.07 points, the Lequesne score in the intervention group was 6.86 points lower than the average
control group, and the WOMAC score in the intervention group was 27.33 points lower than the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
262
average control group. Conclusion: Knee joint rehabilitation method effectively improves VAS pain
level and improves the patient's motor function.
Keywords: Knee joint degeneration, rehabilitation, movement therapy.
I. ĐT VN Đ
Thoái hóa khp mt trong những nguyên nhân hàng đầu gây ra tàn tật và làm tăng
gánh nng bnh tt toàn cầu. Trong đó hng năm bệnh thoái hoá khp gi ảnh hưởng đến
khong 250 triệu người trên toàn thế gii [1]
Thoái hoá khp gi hu qu của quá trình học sinh hc làm mt cân bng
gia tng hp và hu hoi ca sụn và xương dưới sn. S mt cân bng này có th được bt
đầu bi nhiu yếu t: di truyn, phát trin, chuyn hoá và chấn thương, biểu hin cui cùng
ca thoái hóa khớp là các thay đổi hình thái, sinh hoá, phân t và cơ sinh học ca tế bào và
chất cơ bản ca sn dẫn đến nhuyn hoá, nt loét và mt sn khớp, xơ hoá xương dưới sn,
tạo gai xương và hốc xương dưới sn.
Vit Nam, theo thng tng s bệnh nhân điu tr ni trú tại khoa xương
khp Bnh vin Ch Ry (2017) t l thoái hóa khp gi bnh nhân >60 tui 88,5%.
Bnh nhân trên 70 tuổi nguy thoái hóa khớp gối cao hơn 11,2 lần so vi nhóm 60
70 tui. Theo nghiên cu của khoa xương khp Bnh viện Đại hc Y Dược thành ph
H Chí Minh cho thy thoái hóa khp khong 20% dân s độ tui 40-50, có ti 50% dân s
t 40 tui tr lên có hình nh thoái hóa khớp trên X quang, nhưng chỉ mt na trong s y
có triu chứng lâm sàng, trong đó 75% là ở khp gi [2], [3].
nhiều phương pháp điu tr thoái a khp gi như: thuc giảm đau chng
viêm, tiêm corticoid hoc tiêm cht nhn vào khp, vt tr liu, vận động tr liu, ni
soi khớp, đục xương sa trc cui cùng là thay khp gi nhân to.Vận đng tr liu
đưc khuyến cáo cho bnh nhân thoái hóa khp gi nh va thm chí c trường hp
nng và cho thy có hiu qu lâu dài. Các bài tp vận động có tác dng làm tăng sc mnh
cũng như sc chịu đựng các nhóm ti ch, phc hi tm vận đng ci thin chc
năng khp gi. Ti tnh Cà Mau có nhiu nghiên cu v thoái hoá khp gối song chưa
nhng nghiên cứu đ đánh giá t l chung nhng yếu t ảnh hưởng lên cuc sng ca
ngưi bnh. Xut phát t thc tế trên, nghiên cứu y “Nghiên cứu tình hình, mt s yếu
t liên quan, và đánh giá hiu qu phương pháp tp vận động trên bnh nhân cao tui thoái
hoá khp gi ti Trung tâm Y tế U Minh, Cà Mau năm 2022-2023” với 2 mc tiêu: 1. Xác
định t l thoái hoá khp gi và các yếu t liên quan ngưi cao tuổi đến khám ti Trung
tâm Y tế U Minh, Cà Mau năm 2022-2023. 2. Đánh giá hiu qu phc hi chức năng bng
phương pháp tập vn đng trên bnh nhân cao tui thoái hoá khp gi ti Trungm Y tế
U Minh, Cà Mau năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
- Tiêu chun chn mu:
*Giai đoạn 1: Tt c người dân t 60 tui tr lên đến khám ti TTYT huyn U Minh,
Cà Mau.
*Giai đoạn 2:
+ BN có đủ tiêu chun chẩn đoán thoái hoá khớp gi ca ACR (1991).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
263
+ BN được ch định vận động tr liu bng các bài tập làm tăng sc mạnh cơ và tăng
độ linh hot ca khớp, được thc hiện dưi s hướng dn của bác sĩ Phc hi chức năng tại
khoa Phc hi chức năng thuộc TTYT U Minh, trong 1 tháng.
+ BN có chp phim X quang khp gi.
+ BN đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr:
+Người tin s: viêm khp dng thp, viêm khp nhim khun, Gout, Paget,
canxi hóa sn khớp, Hemophilie, đái tháo đường, cường giáp trạng, cường cn giáp, di
chng yếu liệt sau đột qunão, suy tim mạn giai đoạn C, D.
+ Thoái hoá khp có ch định can thip ngoi khoa
+ Người mt kh năng vận động
+ Người mất năng lực hành vi dân s
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu:
Mc tiêu 1: Nghiên cu tiến hành theo thiết kế mô t ct ngang
Mc tiêu 2: S dng thiết kế nghiên cu can thip có nhóm chng.
- C mẫu phương pháp chn mu: Áp dng công thc tính c mẫu ước ng
mt t lệ. Tính được c mu n = 325.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin
- Ni dung nghiên cu: Phng vấn→ Khám→ chụp X quang→ Chuẩn đoán xác
định→ Khảo sát b câu hỏi VAS, Lequesne, WOMAC → tập vận động tr liệu 30 ngày→
kho sát li b câu hi VAS và Lequesne,WOMAC.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cu
Bng 3. Mt s đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Yếu t
S ng (n)
T l (%)
Nhóm tui
60-69 tui
191
58,77
≥70 tuổi
134
41,23
Gii tính
N
199
61,23
Nam
126
38,77
BMI
Tha cân
210
64,62
Không tha cân
115
35,38
Bnh lý mãn tính
243
74,54
Không
83
25,46
Tin s chn
thương
77
23,69
Không
248
76,31
Lao động nng
215
66,15
Không
110
33,85
Thời gian đau
khp gi
>5 năm
28
8,62
≤ 5 năm
297
91,38
Tng
325
100
Nhn xét: Nhóm tui t 60-69 (58,77%) chiếm t l cao hơn nhóm ≥70 tuổi
(41,23%). Gii tính n (61,23%) chiếm t l cao hơn nam (38,77%). Có 64,62% đối tượng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
264
nghiên cu có tha cân-béo phì. T l đối tượng nghiên cu mc nhng bnh lý mãn tính là
74,54%. 23,69% đối tượng nghiên cu tin s chấn thương khớp gối. Đối tượng
nghiên cứu lao động nng 66,15% nhiều hơn nhóm không lao đng nng (33,85%).
Đối tượng nghiên cu thời gian đau khớp gối 5 năm (91,38%) tỷ l cao hơn nhóm
có t l đau khớp gối>5 năm (8,62%).
3.2. T l thoái hoá khp gi
Biểu đồ 1. T l thoái hoá khp gi người cao tui
Nhn t: T l thoái hoá khp gi của người cao tui trong nghiên cu này 72,3%.
Bng 2. Mi liên quan gia thoái hoá khp gi và nhóm tui
Đặc điểm
THK
Không THK
OR
(KTC 95%)
n
%
n
%
Nhóm
tui
≥70 tuổi
98
73,1
36
26,9
1,073
(0,654-1,760)
60-69 tui
137
71,7
54
28,3
Tng
235
72,3
90
27,7
Nhn xét: 73,1% người >79 tui THK gi ch 71,7% người t 60-69
tui THK gi. T sut chênh ch ra s khác nhau ca hai t l này 1,07 (khong tin
cy 95% 0,654-1,760).Tuy nhiên s khác bit v THK gi hai nhóm tuổi chưa có ý nghĩa
thng kê (p=0,780).
Bng 3. Mi liên quan gia thoái hoá khp gi và cân nng
Nhận xét: Đối tượng nghiên cu tha cân có THK gi chiếm 75,2% cao hơn nhóm
không có tha cân 67%. T sut chênh ch ra s khác nhau ca hai t l này là 1,5 (khong
tin cy 95% 0,910-2,470). Tuy nhiên s khác biệt chưa có ý nghĩa thống kê (p=0,111).
Đặc điểm
THK
Không THK
OR (KTC 95%)
p
n
%
n
%
BMI
Tha cân-béo phì
158
75,2
52
24,8
1,500
(0,910-2,470)
0,111
Không
77
67,0
38
33,0
Tng
235
72,3
90
27,7
Có THK
72,3%
(235)
Không có THK
27,7%
(90)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
265
Bng 4. Mi liên quan gi thoái hoá khp gi vi chấn thương
Đặc điểm
Có THK
Không THK
OR
(KTC 95%)
p
n
%
n
%
Tin s
chấn thương
70
90,9
7
9,1
5,030
(2,214-11,427)
<0,001
Không
165
66,6
83
27,7
Tng
235
72,3
90
27,7
Nhân xét: 90,9% có tin s chấn thương có THK gối và ch có 66,6% không
tin s chấn thương THK gi. T sut chênh ch ra s khác nhau ca hai t l này
5,03 (khong tin cy 95% là 2,214-11,427). S khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
Bng 5. Mi liên quan gi thoái hoá khp gi với lao động
Đặc điểm
Có THK
Không THK
OR
(KTC 95%)
p
n
%
n
%
Lao động
nng
179
83,3
36
16,7
4,795
(2,857-8,045)
<0,001
Không
56
50,9
54
49,1
Tng
235
72,3
90
27,7
Nhân xét: Đối tượng nghiên cứu lao động nng t l THK gi (83,3%) cao
hơn nhóm không lao động nng (50,9%). T sut chênh ch ra s khác nhau ca hai t l
này 4,79 (khong tin cy 95% 2,857-8,045). S khác biệt ý nghĩa thống (p<0,001)
3.3. Kết qu can thip
Bng 6. Hiu qu điều tr giảm đau trên thang đo VAS
Thang đo mức độ đau trên
thang đo VAS
Nhóm chng
n(%)
Nhóm can thip
n(%)
CSHQ
p
Đau nặng rt nng
67(57,3)
1(0,8)
98,6
<0,001
Đau nhẹ-va
50(42,7)
117(99,2)
Tng
117(100)
118(100)
Nhn xét: s khác biệt ý nghĩa thống (p<0,001) khi so sánh nhóm chng
nhóm can thip v mc độ đau trên thang đo VAS nhóm đau nặng rt nng nhóm chng
là 57,3% nhóm can thip là 0,8%, CSHQ là 98,6%.
Bng 7. Hiu qu điều tr trên thang đo Lequesne
Ch s Lequesne
Nhóm chng
Nhóm can thip
CSHQ
p
n(%)
n(%)
Nng- rt nng
64(54,7)
1(0,8)
98,5
<0,001
Nh trung bình
53(45.3)
117(99,2)
Tng
117(100)
118(100)
Nhn xét: s khác biệt ý nghĩa thống (p<0,001) khi so sánh nhóm chng
và nhóm can thip v ch s Lequesne hn chế nng rt nng nhóm chng là 54,7% nhóm
can thip là 0,8%, CSHQ là 98,5%.
Bng 8. Hiu qu điều tr trên thang đo WOMAC
Ch s WOMAC chung
Nhóm chng
Nhóm NC
CSHQ
p
n(%)
n(%)
Nng-rt nng
54(46,2)
2(1,7)
96,3
<0,001
Nhe-va
63(53,8)
116(98,3)
Tng
117(100)
118(100)