TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 1 - 2020
27
"Impact of Frailty Markers for Unplanned Hospital
Readmission Following Transcatheter Aortic Valve
Implantation".Circ J. 82(8): 2191-2198.
4. Roberto BM, Gloria GG, Elisa VN, Luz M, et al
(2017), "Frailty is a predictive factor of
readmission within 90 days of hospitalization for
acute exacerbations of chronic obstructive
pulmonary disease: a longitudinal study". Ther Adv
Respir Dis, 11(10): 383 - 392.
5. Rockwood K, Song X, MacKnight C (2005),
“A global clinical measure of fitness and frailty in
elderly people”. CMAJ, 173(5): 489 - 95.
6. Sharry K, Jenelle P, Sumit R, et al (2015),
"Association between frailty and 30-day outcomes after
discharge from hospital".CMAJ, 187(11): 799 - 804.
7. T chức người cao tui thế gii (2011), "Già
hóa trong thế k 21: Thành tu thách thc ",
QuDân S Liên Hip Quc, tr. 20 - 39.
8. Ủy ban Trung Ương Quốc Hi 10 v dân s,
Pháp lnh s 23/2000: Người cao tui 2010, tr. 6.
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
VÀ MÔI LIÊN QUAN VỚI TỔN THƯƠNG THẬN THEO KDIGO 2012
Ở BỆNH NHÂN CHẾT NÃO DO CHẤN THƯƠNG
Vũ Minh Dương1, Bùi Văn Mạnh1,
Đoàn Thị Hợp1, Mai Xuân Hiên1
TÓM TẮT8
Mc tiêu: Nghiên cu mt s yếu t đánh giá
chức năng thận bnh nhân chết não do chấn thương
mi liên quan gia các yếu t đó với phân độ tn
thương thận cp theo KDIGO 2012. Đối tượng
phương pháp: Nghiên cu tiến cu, t, theo dõi
dc phân tích ti Bnh vin Quân Y 103 Bnh
vin Vit Đức t tháng 01-2012 đến tháng 12 - 2019:
63 bệnh nhân được chẩn đoán xác định chết não do
chấn thương, phân tích, đánh giá các yếu t lâm sàng,
ch s KDPI, ch s sinh hóa máu, c tiu, siêu âm
DOPLER làm xét nghim NGAL. Kết qu: Phân độ tn
thương thận cp (AKI) theo KDIGO nng dn theo
thi gian chết não. Chức năng ng thn cu thn
gim dn theo thi gian chết não, còn ổn định dao
động quanh thời điểm 12 gi chết não. Kết lun:
mối tương quan giữa nồng độ NGAL niu, nồng độ ure
máu, nồng độ micro albumin niu vi tổn thương thận
theo KDIGO 2012 ti thời điểm 12 gi chết não.
Keywords:
Chết não, KDIGO, NGAL, KDPI, siêu
âm DOPLER.
SUMMARY
RESEARCH ON A NUMBER OF FACTORS
ASSESSING KIDNEY FUNCTION AND THE
RELATIONSHIP WITH DAMAGE TO KDIGO
2012 IN BRAINDEATH PATIENT'S BY INJURIES
Objectives: To study a number of factors that
evaluate kidney function in patients with traumatic
brain death and their relationship to the degree of
acute kidney damage according to KDIGO 2012.
Subjects and methods: Research description,
longitudinal, analysis at Military Hospital 103 and Viet
Duc Hospital from January 2012 to December 2019:
1Bệnh viện Quân y 103
Chịu trách nhiệm chính: Vũ Minh Dương
Email: bsminhduonghscc103@gmail.com
Ngày nhận bài: 22/1/2020
Ngày phản biện khoa học: 15/2/2020
Ngày duyệt bài: 5/3/2020
63 patients were diagnosed with traumatic brain
death; analysis, evaluating clinical factors, KDPI index,
blood and urine biochemical indices, DOPLER
ultrasound for NGAL testing. Results: The severity of
acute renal injury (AKI) by KDIGO worsened with
brain death. Tubular and glomerular function
decreases with time of brain death, while stability
fluctuates around the time of brain death 12 hours.
Conclusion: There is a correlation between the
concentration of NGAL in urine, blood urea level, micro
albumin in urine and kidney damage according to
KDIGO 2012 at the time of brain death 12 hours.
Keywords:
Brain death, KDIGO, NGAL, KDPI,
DOPLER ultrasound.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh nhân chết não nguồn cung cấp thận
ghép tiềm năng. Hiện nay, luật hiến, lấy ghép
bộ phận thể người được Quốc hội thông
qua ngày 29/11/2006 hiệu lực thi hành từ
1/7/2007[1], [2].
Ghép thận phương pháp điều trị thay thế
thận tốt nhất các bệnh nhân bệnh thận giai
đoạn cuối. Việt Nam hiện nay ghép thận đã
một phẫu thuật thường quy tại một số trung tâm
phẫu thuật lớn, tuy nhiên nguồn thận ghép chủ
yếu người cho sống. Nhu cầu bệnh nhân được
ghép thận ngày càng tăng, nhưng kkhăn về
nguồn thận ghép làm hạn chế số lượng bệnh
nhân được ghép thận[3]. Hiện nay, Việt Nam
chưa nhiều nghiên cứu về chức năng thận
bệnh nhân chết não, đặc biệt diễn biến về
chức năng thận theo thời gian chết não.
Để phân tích, đánh giá, làm mối liên quan
giữa các yếu tố đánh giá chức năng thận với
phân đtổn thương thận cấp theo KDIGO 2012
bệnh nhân chết não sau chấn thương:“nghiên
cứu một số yếu tố đánh giá chức năng thận
bệnh nhân chết não do chấn thương mối liên
vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020
28
quan với phân độ tổn thương thận cấp theo
KDIGO 2012”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu. 63 bnh nhân
đưc chẩn đoán xác đnh chết não do chn
thương, phân tích, đánh giá các yếu t lâm sàng,
ch s KDPI, ch s sinh hóa máu, nước tiu, siêu
âm DOPLER làm xét nghim NGAL
*Tiêu chuẩn lựa chọn: - Được chẩn đoán
xác định chết não theo tiêu chuẩn của Bộ y tế.
- Được theo dõi các chỉ số lâm sàng, cận lâm
sàng liên tc 6 gi 1 ln cho đến khi ngng tun hoàn.
2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu tiến cu,
mô t, theo dõi dc có phân tích.
- Siêu âm thn trên máy siêu âm màu 4D E-
CUBE 9 Hàn Quc, c thông s thu thp: c
ch s tốc độ đỉnh tâm thu, tốc độ cui tâm
trương, chỉ s tr - kháng tại động mch nhánh
liên thùy thn.
- Phân tích chức năng ng thn nng độ ure,
creatinine máu, microalbumin niu, mc lc cu
thn. Chc năng cầu thn: nồng độ NGAL
(Neutrophil Gelatinase Associated Lipocalin) niu.
Tiêu chí đánh giá theo tiêu chun ca sách Hóa
sinh lâm sàng - Hc vin Quân y.
- Phân tích nồng độ NGAL niu trên b NGAL
ELISA Kit- hãng Sigma M Đọc tín hiu quang
c sóng 450nm bng máy DTX 880
(Multimode Detector, Beckman Coulter).
- Tính ch s KDPI theo b y tế Hoa K [4].
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Thời gian chấn thương bệnh nhân
chết não
Bảng 1: Thời gian chấn thương trước khi
chết não
Thời gian chấn
thương (giờ)
SL
TL
(%)
Min - Max
0 - 12 giờ
31
49,2
0,1 - 11,5
>12 - 24 gi
16
25,4
13,25 - 23,73
>24 - 48giờ
07
11,1
26,5 - 47,83
>48 -72 giờ
03
4,8
52 - 63,25
>72giờ
06
9,5
74 - 257,22
Tổng
63
100
0,1 - 11,5
X
± SD
2,08 ± 1,54
+ Bệnh nhân thời gian chấn thương chủ
yếu từ 0-12giờ, 31/63 bnh nhân chiếm 49,2%.
2. Đặc điểm diễn biến chức năng thận ở bệnh nhân chết não do chấn thương
Bảng 2: Các chỉ số siêu âm Doppler tại động mạch liên thùy thận
Chỉ tiêu
X
p
0 giờ
12 giờ
Thận phải
Vs(cm/s)
40,38 ± 3,26
38,38 ± 3,26
<0,001
Vd(cm/s)
20,02 ± 2,67
19,02 ± 2,67
<0,001
RI
0,6 ± 0,02
0,57 ± 0,02
<0,001
Thận trái
Vs(cm/s)
40,53 ± 3,17
38,53 ± 3,17
<0,001
Vd(cm/s)
20,55 ± 3,55
19,55 ± 3,55
<0,001
RI
0,6 ± 0,03
0,57 ± 0,03
<0,001
Các chỉ số siêu âm DOPLER tại động mạch liên thùy thận không thay đổi nhiều tthời điểm 0 giờ
chết não đến 12 giờ chết não.
Bng 3: Phân độ tổn thương thận cp theo KDIGO
Thời điểm
Không AKI N(%)
AKI N(%)
Tng N(%)
0 giờ
51(81)
12(19)
63(100)
12 giờ
35(55,6)
28(44,4)
63(100)
Tỷ lệ tổn thương thận cấp tăng dần theo thời gian chết não. thời điểm 0 giờ, không AKI chiếm
81%, đến 12 giờ, tỷ lệ này chỉ còn 55,6%.
Bng 4: Din biến các ch s đánh giá chức năng thận
Thời điểm
N
Min - Max
Trung vị (25% - 75%)
Số lượng
Tỷ lệ %
Nồng độ creatinin máu (µmol/L)
Tăng sCr cơ sở ≥ 26,5 µmol/L
0 giờ
63
32 - 224
91 (77 - 112)
12
19
12 giờ
63
35,33 - 362,14
93,7 (66,79 - 117,57)
28
44,4
p0g giờ- 12 giờ<0,001
Mức lọc cầu thận (ml/phút/1,73m2)
Giảm ≤ 60 ml/phút/1,73m2
0 giờ
63
48,38 - 282,92
112,62 (89,35 - 128,82)
02
3,2
12 giờ
63
35,33 - 362,14
93,7 (66,79 - 117,57)
10
15,9
p0g giờ- 12 giờ<0,001
Nồng độ ure máu (mmol/L)
Tăng > 7,5 mmol/L
0 giờ
63
1,8 - 14,9
5,5 (4,6 - 7,1)
13
20,6
12 giờ
63
1,4 - 15,3
7 (5,7 - 8,6)
24
38,1
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 1 - 2020
29
p0g giờ- 12 giờ<0,001
Nồng độ micro albumin niệu (mg/24h)
Tăng ≥ 30 mg/24h
0 giờ
63
0,95 - 428,68
33,26 (15,21 - 61,74)
34
54
12 giờ
63
1,12 - 183,55
34,51 (5,89 - 63,43)
24
38,1
p0g giờ- 12 giờ=0,617
Nồng độ NGAL niệu (ng/L)
0 giờ
63
0,02 - 77,68
0,81 (0,19 - 6,2)
12 giờ
63
2,01 - 86,92
12,63 (4,66 - 32,72)
p0g giờ- 12 giờ<0,001
Chỉ số KDPI (%)
0 giờ
63
15 - 97
46 (37 - 64)
12 giờ
63
13 - 99
50 (39 - 70)
p0g giờ- 12 giờ<0,001
Ti thời điểm 12 gi; nồng độ creatinin cao
nht 309µmol/L thp nht 25µmol/L;
28 bệnh nhân tăng creatinin máu sở trên
26,5µmol/L. Đến thời điểm 12 gi, 44,4% bnh
nhântăng nồng độ creatinin máu sở >
26,5µmol/L. Nồng độ creatinin máu tăng ý
nghĩa so với nồng độ creatinin u thời điểm
trước đó với p < 0,05. Ti thi điểm 12 gi; mc
lc cu thn cao nht 362,14 ml/phút/1,73m2
thp nht 35,33ml/phút/1,73m2. 10/53
bnh nhân gim mc lc cu thn.Mc lc cu
thn ti các thời điểm giảm ý nghĩa so với
mc lc cu thn thời điểm trước đó với p <
0,05. Nng độ NGAL nước tiu qua các thời đim
tăng có ý nghĩa với p < 0,05.Ch s KDPI qua các
thời điểm tăng có ý nghĩa vi p < 0,05.
Nghiên cu din biến chức năng thận xuyên
suốt các giai đoạn hi sc bnh nhân chết não,
Đào Thị Kim Dung (2019) nhn thy nồng độ
creatinin u đều bình thường tr giai đoạn sau
48 gi thì mức creatinin cao hơn mc bình
thường là 158,80 ± 103,31.
3. Tương quan giữa các chỉ số đánh giá chức năng thận với tổn thương thận cấp theo
KDIGO 2012
Bng 5: Mối tương quan giữa các ch sốđánh gchức năng thận vi tổn thương thận
cp theo KDIGO 2012
Thời điểm
Không AKI (1)
AKI (2)
N
Min - Max
Trung vị(25% - 75%)
N
Min-Max
Trung vị(25%-75%)
Thời gian chấn thương
0 giờ
51
0,26 - 257,21
13,74 (6,66 - 33,5)
12
0,09 - 80
11,12 (3,83 - 21,74)
12 giờ
35
0,26 - 257,21
16 (6 - 47,83)
28
0,09 - 80
10,35 (6,16 - 18,87)
p0 giờ(1-2) =0,779; p12 giờ(1-2) =0,148
Nồng độ ure máu
0 giờ
51
1,8 - 14,9
5,2 (4,4 - 7)
12
5,5 - 12,5
7,3 (6,8 - 9,55)
12 giờ
35
1,4 - 12,7
5,9 (4,3 - 7,1)
28
2 - 15,3
8,05(7 - 10,49)
p0 giờ(1-2)<0,001; p12 giờ(1-2)=0,357
Nồng độ micro albumin niệu
0 giờ
51
0,95 - 152,82
33,26 (15,6 - 54,37)
12
9,91-428,68
35,67 (13,95 - 88,56)
12 giờ
35
1,12 - 183,55
27,07 (2,45 - 49,96)
28
1,88 - 172,5
38,78 (16,07-109,36)
p 0 giờ(1-2)=0,889; p 12 giờ(1-2)=0,232
Nồng độ NGAL niệu
0 giờ
51
0,02 - 39,8
0,68 (0,13 - 1,26)
12
7,16 - 77,68
49,5 (38,9 - 66,07)
12 giờ
35
2,01 - 86,92
7,7 (3,51 - 11,81)
28
3,37 - 86,92
31,9 (21,15 - 70,53)
p 0 giờ(1-2)<0,001; p 12 giờ(1-2)=0,765
Chỉ số KDPI
0 giờ
51
15 - 97
43 (36 - 60)
12
45 - 96
62,5 (50,5 - 83,5)
12 giờ
35
13 - 87
43 (36 - 61)
28
34 - 99
60,5 (45,5 - 72,75)
p 0 giờ(1-2)<0,05; p 12 giờ(1-2)=0,840
Theo nghiên cu ca Federica Civiletti
cng s năm 2019 về mi liên quan gia nng
độ NGAL nước tiu vi tổn thương ng thn
người cho chết não do chấn thương sọ não. Qua
nghiên cu các tác gi đã nhận thy nng độ
micro albumin nước tiu trong 48 gi đầu chết
não trong khoảng 25 đến 76 mg/L, trung bình
38,4 mg/mL[6].
vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020
30
Theo nghiên cu ca B y tế Hoa K, thi
gian chết não càng cao, nồng độ creatinin càng
lớn càng làm ng chỉ s KDPI. Mt khác hu hết
các bnh nhân ch s KDPI dưới 50% hu hết
có kh năng duy trì thận ghép đến 10 năm[4].
V. KẾT LUẬN
+ Kích thước thn các ch s siêu âm
doppler mạch chưa thy s biến đổi trong thi
gian chết não.
+ Thi gian chấn thương nhóm AKI thp
hơn nhóm không AKI, thi gian chấn thương
càng ngn, t l tổn thương thn cp càng cao.
+ Thi gian chết não ng dài, creatinin máu,
ure u, ch s KDPI, NGAL niu, micro albumin
niệu càng tăng, mc lc cu thn càng gim.
+ Qua các thời điểm, nhóm AKI, các ch s,
creatinin u, ure máu, ch s KDPI, NGAL niu,
micro albumin niu cao n nhóm không AKI
và ngược li mc lc cu thn vi p < 0,05.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Y tế, (2007) "Tiêu chun lâm sàng, cn lâm
sàng các trường hp không áp dng tiêu chun
lâm sàng để xác đnh chết não" (Ban hành kèm
theo Quyết định s 32/2007/QĐ-BYT ngày 15
tháng 8 năm 2007 của B trưng B Y tế.
2. Quc hi (2006) Lut hiến, ly, ghép mô, b phn
cơ thể người và hiến, ly xác.
3. Hi ghép tng Vit Nam (2017), Hiến thn t người
hiến đã chết. ng dn gp thn Vit Nam: 15-23.
4. KDPI Calculator, Organ Procurement and
Transplantation Network (2019). https:// optn.
transplant.hrsa.gov/resources/allocation-
calculators/kdpi-calculator/.
5. E. Kwiatkowska, L. Domanski, J. Bober, et al.
(2017). Clinical and Biochemical Characteristics of
Brain-Dead Donors as Predictors of Early- and
Long-Term Renal Function After Transplant. Exp
Clin Transplant, 15(4): 387-393.
6. Federica Civiletti, Barbara Assenzio, Anna
Teresa Mazzeo, et al. (2019). Acute Tubular
Injury is Associated With Severe Traumatic Brain
Injury: in Vitro Study on Human Tubular Epithelial
Cells. Scientific Reports, 9(1): 6090.
KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA THIẾU CƠ VỚI TÁI NHẬP VIỆN Ở
BỆNH NHÂN CAO TUỔI CÓ BỆNH TIM MẠCH NỘI VIỆN
Nguyễn Văn Tân1,2, Trần Đăng Khương1
TÓM TẮT9
Mục tiêu: khảo sát mối liên quan giữa thiếu cơ với
biến cố tái nhập viện bệnh nhân cao tuổi bệnh
tim mạch nội viện. Phương pháp nghiên cứu: cắt
ngang theo dõi dọc khoa Nội tim mạch khoa
Tim mạch cấp cứu can thiệp bệnh viện Thống
Nhất TP Hồ Chí Minh. Khối lượng cơ được ước lượng
bằng công thức sinh trắc đã được chuẩn a. Sức
được đo bằng công cụ handgrip khả năng hoạt
động của được đánh giá qua bài test tốc độ đi bộ
bình thường trên quãng đường 10m. Thiếu được
định nghĩa theo khuyến cáo của nhóm các chuyên gia
châu Á về thiếu (AWGS). Thông tin tái nhập viện
được thu thập qua điện thoại tại thời điểm 5 tháng
sau xuất viện. Kết quả: 251 bệnh nhân (tuổi trung
bình: 73,6 ± 8,6 tuổi) đã được đưa vào nghiên cứu.
86 bệnh nhân (34,3%) được chẩn đoán thiếu cơ. Tỉ lệ
thiếu nam nữ tương đương nhau lần lượt
36,2% và 31,3% (P=0,427). Sau 5 tháng theo dõi, 81
bệnh nhân tái nhập viện. Tỉ ltái nhập viện bệnh
nhân thiếu cao hơn ý nghĩa thống kê so với
nhóm không thiếu cơ với tỉ lệ lần lượt 50,0%
27,9% (P<0,01). Sau khi hiệu chỉnh với tuổi, giới, suy
tim các biến số khác, thiếu yếu tố dự đoán
1Đại học Y Dược TP.HCM
2Bệnh viện Thống Nhất, TP. HCM
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tân
Email: nguyenvtan10@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 9/2/2020
Ngày phản biện khoa học: 6/3/2020
Ngày duyệt bài: 18/3/2020
độc lập biến ctái nhập viện sau 5 tháng (HR = 2,3;
KTC 95%: 1,14,3; P = 0,023). Kết luận: Thiếu cơ,
được chẩn đoán bằng việc kết hợp công thức sinh trắc
ước lượng khối lượng cơ, lực nắm tay tốc độ đi bộ,
gtrị trong việc dự đoán biến ctái nhập viện
bệnh nhân cao tuổi có bệnh tim mạch tại thời điểm
5 tháng sau xuất viện.
Từ khóa:
Thiếu cơ, cao tuổi, bệnh tim mạch, tái
nhập viện.
SUMMARY
THE ASSOCIATIONS BETWEEN
SARCOPENIA AND READMISSION IN
HOSPITALIZED ELDERLYPATIENTS WITH
CARDIOVASCULAR DISEASE
Objectives: To investigate the associations
between sarcopenia and and readmission in a
population of elderly inpatients with cardiovascular
diseases. Methods:We conducted a prospective
observational study in the cardiology department of
Thong Nhat hospital at Ho Chi Minh city. The muscle
mass was estimated according to a previously
validated anthropometric equation. Handgrip strength
was measured with a handheld dynamometer, and
physical performance was measured via a 10 m
walking test. Sarcopenia was defined according to the
recommended diagnostic algorithm of the Asia
Working Group for Sarcopenia (AWGS). Readmission
information was obtained via telephone interviews at
5 months following the baseline investigation.
Results: Two hundred and fifty-one participants
(mean age: 73.6 ± 8.6 years) were included. Eighty -