74
ÁP DNG CÁC HOT ĐỘNG NGOI KHÓA ĐỂ NÂNG CAO
K NĂNG NÓI CHO SINH VIÊN NĂM NHT
KHOA TING ANH CA TRƯỜNG ĐẠI HC MNI
Trn Th L Dung
*
, Nguyn Hi Nam
*
Email: tranledung1975@hou.edu.com
Ngày tòa son nhn được bài báo: 10/06/2024
Ngày phn bin đánh giá: 16/12/2024
Ngày bài báo được duyt đăng: 26/12/2024
DOI: 10.59266/houjs.2024.514
Tóm tt: K năng nói là mt trong nhng yếu t ct lõi trong vic hc ngoi ng, bao
hàm kh năng truyn đạt thông tin, suy nghĩcm xúc qua li nói. Trong bi cnh hin đại,
vic s dng thành tho tiếng Anh đã tr thành mt yêu cu quan trng cho c hc tp ln
s nghip. Tuy nhiên, nhiu sinh viên năm nht thường gp tr ngi trong vic phát trin k
năng này do chương trình hc chú trng nhiu vào lý thuyếtng pháp, mà ít to điu kin
cho thc hành giao tiếp. Để khc phc tình trng này, nghiên cu tp trung vào ba hình thc
hot động ngoi khóa gm: tho lun theo ch đề, t chc gameshow bng tiếng Anh, và c
tri hè. Bài viết hướng đến vic đánh giá hiu qu ca nhng hot động này trong vic ci
thin k năng nói, đồng thi tăng cường s t tin trong giao tiếp cho sinh viên. Nhóm nghiên
cu s áp dng phương pháp kho sát và phân tích để đo lường tác động ca các hot động
ngoi khóa đối vi kh năng giao tiếp ca sinh viên.
T khóa: k năng nói, hot động ngoi khóa, ch đề, tho lun, gameshow, tri hè.
I. Đặt vn đề
Trong thi đại toàn cu hóa hin
nay, tiếng Anh đã tr thành ngôn ng
chính và được s dng rng khp trên toàn
cu. Đối vi sinh viên Khoa Tiếng Anh ti
Trường Đại hc MNi, vic thông
tho tiếng Anh không ch là mt yêu cu
trong hc tp mà còn là mt k năng thiết
yếu để chun b cho con đường s nghip
trong tương lai. Trong các k năng cn có,
k năng nói đóng vai trò quan trng trong
giao tiếp ca sinh viên.
Mc dù vy, nhiu sinh viên năm
nht thiếu s t tin và không đạt hiu qu
cao trong vic phát trin k năng nói vì
các gi hc chính khóa thường thiên v
thuyết và các bài tp ng pháp, khiến
sinh viên thiếu cơ hi thc hành giao tiếp
thc tế. Để khc phc tình trng này, vic
áp dngc hot động ngoi khóa đã giúp
sinh viên ci thin k năng nói.
Nghiên cu này tp trung vào vic
tìm hiu nh hưởng ca các hot động
ngoi khóa đối vi vic nâng cao k năng
nói ca sinh viên năm nht Khoa Tiếng
Anh ti Trường Đại hc MNi.
Thông qua vic khám phá các hot động
ngoi khóa c th như to topic tho lun,
t chc gameshow tiếng Anh, và t chc
tri hè, nghiên cu s đánh giá hiu qu
ca chúng trong vic ci thin kh năng
giao tiếp ca sinh viên.
*
Trường Đại hc MNi
75
II. Cơ s lý thuyết
2.1. K năng nói
K năng nói là mt trong nhng k
năng chính ca vic hc ngoi ng, bao gm
kh năng truyn đạt thông tin, ý tưởng, cm
xúc thông qua ngôn ng nói. Theo Brown
(2004), k năng nói bao gm c yếu t phát
âm, ng pháp, t vnglưu loát. K năng
này đòi hi người hc phikh năng s
dng ngôn ng mt cách t nhiên trong các
tình hung giao tiếp thc tế. Harmer (2007)
định nghĩa k năng nói là kh năng truyn
đạt ý tưởng, cm xúc, và thông tin mt
cách rõ ràng và hiu qu thông qua ngôn
ng nói. Để nói tt tiếng Anh, người hc
cn phi nm vng các yếu t cơ bn như
t vng, ng pháp, phát âm, và ng điu.
Ngoài ra, vic thc hành thường xuyên và
tiếp xúc vi các tình hung giao tiếp thc tế
cũng đóng vai trò quan trng.
Trong môi trường giáo dc đại hc,
vic rèn luyn k năng nói không ch giúp
sinh viên nâng cao kh năng giao tiếp mà
còn giúp h t tin hơn trong vic tham gia
các hot động hc thut và xã hi. Do đó,
các hot động ngoi khóa tr thành mt
công c quan trng giúp sinh viên thc hành
k năng nói mt cách t nhiên và hiu qu.
2.2. Mt s hot động ngoi khóa
giúp ci thin k năng nói tiếng Anh
Các hot động ngoi khóa to ra cơ
hi để sinh viên thc hành nói tiếng Anh
trong môi trường thoi mái và ít áp lc
hơn so vi gi hc trên lp. Chúng không
ch giúp sinh viên rèn luyn k năng ngôn
ng mà còn phát trin các k năng mm
như làm vic nhóm, gii quyết vn đề
sáng to. Theo Vigotsky (1962), vic hc
ngôn ng xy ra trong quá trình sinh viên
tương tác và hc hi t bn bè, thy cô,
và các thành viên khác, t đó ci thin k
năng nói tiếng Anh. Ngoài ra, Kolb (1983)
cũng khng định vic hc ngôn ng được
thúc đẩy mnh m qua tri nghim thc tế.
Các hot động ngoi khóa là môi trường
tưởng để sinh viên thc hành tiếng Anh
thông qua các tình hung thc tế.
2.2.1. Tho lun theo các ch đề
Krashen (1985) cho rng người hc
ngôn ng cn tiếp nhn nhng thông tin
ngôn ng va đủ khó để thách thc kh
năng hin ti ca h nhưng vnth hiu
được. Trong các cuc tho lun theo ch đề,
sinh viên có th tiếp nhn các đầu vào ngôn
ng t bn bè và giáo viên, giúp h m rng
vn t ci thin k năng nghe hiu. Ngoài
ra, Swain (1985) nhn mnh rng quá trình
sn sinh ngôn ng (nói hoc viết) giúp người
hc nhn ra các l hng trong kiến thc
ngôn ng ca mình. Tho lun theo ch đề
buc sinh viên phi to đầu ra” bng cách
s dng tiếng Anh để trình bày ý kiến, t đó
ci thin kh năng nói và s dng ngôn ng
mt cách chính xác hơn.
2.2.2. T chc gameshow tiếng Anh
Gameshow tiếng Anh là mt hot
động ngoi khóa vui nhn và mang tính
cnh tranh, giúp sinh viên thc hành tiếng
Anh trong môi trường gii trí. Các trò chơi
như đố vui, hùng bin, và các th thách
ngôn ng khác giúp sinh viên phát trin
kh năng phn x ngôn ngtư duy tiếng
Anh mt cách nhanh nhy. Piaget (1952)
và Vigotsky (1962) đều nhn mnh rng
hc tp thông qua các trò chơi, người hc
không ch phát trin kh năng ngôn ng
tư duy, mà còn biết tương tác và gii quyết
vn đề mt cách sc bén.
2.2.3. T chc tri hè
Tri hè tiếng Anh là mt hot động
ngoi khóa trong khong thi gian ngn
thường được t chc vào k ngh hè. Đây
là cơ hi để sinh viên tham gia vào các
hot động giao tiếp, tho lun và thuyết
trình bng tiếng Anh. Theo Vigotsky
(1962), tri hè to điu kin cho sinh viên
tương tác vi bn bè, giáo viên, và người
bn ng trong mt môi trường hc tp phi
chính thc, giúp h thc hành tiếng Anh
mt cách t nhiên và liên tc. Kolb (1983)
76
cho rng phát trin k năng nói thông qua
bn giai đon: tri nghim c th, quan sát
phn ánh, khái quát hóa, và th nghim.
Các hot động ti tri hè giúp sinh viên
tri qua tng giai đony, t đó ci thin
k năng nói tiếng Anh ca h.
III. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu này s dng kết hp
phương pháp định lượng và định tính để
thu thp và phân tích d liu. Kho sát này
được 100 sinh viên năm nht Khoa Tiếng
Anh ti Trường Đại hc M Hà Ni thc
hin.
Ngoài ra, sinh viên và ging viên
được phng vn bán cu trúc nhm thu
thp thông tin chi tiết v kinh nghim và
quan đim ca h đối vi các hot động
ngoi khóa. D liu t kho sát s được
phân tích bng phn mm SPSS, và d
liu t phng vn s được phân tích theo
phương pháp phân tích ni dung.
IV. Kết qugii pháp
4.1. Kết qu kho sát
4.1.1. Tho lun các ch đề
4.1.1.1. T n sut tham gia các bui
tho lun nhóm:
vic điu chnh để phù hp hơn vi nhu
cus thích ca sinh viên.
4.1.1.2. Mc độ đồng ý v hiu qu
ca hot động tho lun:
Phn ln sinh viên (75%) đánh
giá hot động tho lun là “rt hiu qu
(40%) hoc “hiu qu” (35%). H có th
cm thy rng tho lun giúp cng c kiến
thc, ci thin k năng giao tiếp, và tăng
cường s hiu biết sâu hơn vc vn đề
hc thut. 15 sinh viên (15%) cho rng hot
động tho lun có hiu qu “trung bình”.
S lượng này, mcnh hơn so vi nhóm
đánh giá tích cc, vn cho thy mt phn
không nh sinh viên cm thy rng hot
động tho lun có th có hiu qu nhưng
chưa đạt mc ti ưu. 17 sinh viên (17%)
đánh giá tho lun “ít hiu qu”. Mt s
lượng rt nh sinh viên (3%) cm thy rng
hot động tho lun không có hiu qu. Kết
qu khot cho thy hot động tho lun
được đa s sinh viên đánh giá cao v hiu
qu, vi 75% s sinh viên cho rng nó là
“rt hiu qu hoc “hiu qu”.
4.1.1.3. Các k năng được ci thin
thông qua hot động tho lun:
Kết qu kho sát cho thy đa s sinh
viên (75%) tham gia hot động tho lun ít
nht là định k, vi 45% tham gia thường
xuyên và 30% tham gia định k. Tuy nhiên,
cũngmt t l nh sinh viên (17% hiếm
khi và 3% không tham gia) không tham gia
thường xuyên. Do vy, để ti ưu hóa s
tham gia ca tt c sinh viên, cn xem xét
các yếu t như cách thc t chc hot động
tho lun, s khuyến khích t ging viên,
Đứng đầu vi 46,4% sinh viên cho
biết hot động tho lun giúp ci thin
k năng din đạt ý tưởng. Điu này cho
thy rng hot động tho lunnh
hưởng tích cc nht đến kh năng nói
77
ca sinh viên trong vic trình bày và phát
trin các ý tưởng ca mình mt cách rõ
ràng và mch lc. 25,7% sinh viên cho
rng hot động tho lun giúp ci thin
k năng phát biu. Đây là nhóm k năng
quan trng tiếp theo, cho thy rng sinh
viên cm nhn rng vic tham gia vào
tho lun giúp h ci thin kh năng
trình bày quan đim trước nhóm. 15,4%
sinh viên cho biết hot động tho lun
đã giúp h ci thin k năng lng nghe.
12,5% sinh viên cho rng hot động tho
lun giúp h ci thin k năng t chc ý
tưởng. T l này thp nht trong s các
k năng đưc kho sát, cho thy rng
mc dù có s ci thin, nhưng k năng
t chc ý tưởng có th không được ci
thin rõ rt như các k năng khác thông
qua hot động tho lun.
4.1.1.4. S t tin khi giao tiếp tiếng
Anh sau khi tham gia tho lun:
31% sinh viên cm thy t tin sau
khi tham gia tho lun nhóm bng tiếng
Anh. Qua đó cho thy rng mt phn
đáng k sinh viên đã thy s ci thin rõ
rt trong s t tin ca h nh vào hot
động tho lun. 36% sinh viên cm thy
t tin khi giao tiếp tiếng Anh nh vào
các hot động tho lun. 20,6% sinh viên
cm thy s t tin ca h mc bình
thường. Mc dù có s ci thin, nhưng
không phi tt c sinh viên đều cm thy
s t tin rõ rt. 8,2% sinh viên ít t tin khi
giao tiếp tiếng Anh. T l này cho thy
rng mt s ít sinh viên vn cm thy s
t tin không được ci thin nhiu sau khi
tham gia tho lun. 4,2% sinh viên cho
biết h không t tin khi giao tiếp tiếng
Anh. Đây là t l rt thp, cho thy rng
phn ln sinh viên đã thy s ci thin v
s t tin, mc dù vn có mt s ít không
thy s thay đổi tích cc.
4.1.2. T chc gameshow tiếng Anh
4.1.2.1.
Tn sut tham gia gameshow
tiếng Anh:
Qua kết qu kho sát, phn ln sinh
viên (80%) có tham gia vào các hot động
gameshow tiếng Anh, vi 50% tham gia
thường xuyên và 30% tham gia định k.
Tuy nhiên, vn có 15% sinh viên hiếm khi
tham gia và 5% không tham gia, có th do
h không thy s hp dn hoc giá tr ca
gameshow trong vic hc tiếng Anh.
4.1.2.2. Mc độ đồng ý v hiu qu
ca gameshow tiếng Anh:
Phn ln sinh viên (85%) đánh g
hot động gameshow tiếng Anh là “rt
hiu qu hoc “hiu qu”. Điu này
khng định rng gameshow là mt công
c hu ích trong vic h tr hc tp tiếng
Anh, giúp sinh viên ci thin các k năng
ngôn ng mt cách hiu qu và thú v. Tuy
nhiên, còn mt s ít sinh viên (15%) đánh
giá hiu qu ca hot động này mc
bình thường hoc thp hơn.
78
4.1.2.3. Các k năng được ci thin
thông qua gameshow tiếng Anh:
42,1% sinh viên cho rng hot động
gameshow đã giúp h ci thin k năng
phn x ngôn ng. Điu này cho thy
gameshow có tác dng mnh m trong
vic nâng cao kh năng phn ng nhanh
và s dng ngôn ng mt cách t nhiên
trong các tình hung giao tiếp. 26,3% sinh
viên nhn thy s ci thin trong k năng
giao tiếp lưu loát. Mc dù không cao bng
k năng phn x ngôn ng, đây vnmt
k năng quan trng được gameshow h
tr, giúp sinh viên nói tiếng Anh trôi chy
hơn. 15,8% sinh viên cho rng gameshow
giúp h ci thin k năng phát âm. 15,8%
sinh viên cm thy t tin hơn khi nói nh
vào các hot động gameshow.
4.1.2.4. S t tin khi giao tiếp tiếng
Anh sau khi tham gia gameshow:
Trong khi 31,5% sinh viên cho biết
h rt t tin khi giao tiếp tiếng Anh sau khi
tham gia gameshow, 36,8% sinh viên cm
thy t tin khi giao tiếp tiếng Anh. Đây
nhóm ln nht, chiếm t l cao nht trong
s t tin khi tham gia gameshow. 21%
sinh viên cho rng s t tin ca h mc
bình thường. 7,3% sinh viên cho biết h
vn ít t tin khi giao tiếp tiếng Anh, trái
li, 3,4% sinh viên không cm thy t tin
sau khi tham gia gameshow.
4.1.3. T chc tri hè
4.1.3.1. Tn sut tham gia các hot
động trong tri hè:
Thông qua kho sát, nhóm nghiên
cu thy rng phn ln sinh viên (85%)
có tham gia vào các hot động tri hè,
trong đó, 60% tham gia thường xuyên và
25% tham gia định k. Điu này khng
định rng tri hè là mt hot động được ưa
chung và đóng vai trò quan trng trong
vic phát trin k năng nói ca cá nhân
ca nhóm. Tuy nhiên, còn li 15% sinh
viên hiếm khi hoc không tham gia. Để
đạt được kết qu tt, cn ci tiến và đa
dng hóa các hot động để thu hút s tham
gia ca tt c sinh viên.
4.1.3.2. Mc độ đồng ý v hiu qu
ca tri hè tiếng Anh:
Đa s sinh viên (85%) đánh giá hot
động tri hè là “rt hiu qu” hoc “hiu
qu”. Tuy nhiên, vn có mt s sinh viên
(15%) đánh giá hiu qu ca hot động
này mc trung bình hoc thp hơn. Điu
này gi ý rng cn có s ci tiến và đa
dng hóa trong ni dung và cách thc t
chc để đảm bo rng tt c sinh viên đều
có th tn dng ti đa li ích t tri hè.