Ng pháp tiếng anh cho người mi bắt đầu – P2
Cách s dng little, a little, few, a few
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ex: I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đ để
Ex: I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ
định)
Ex:I have few books, not enough for reference reading
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một ct, đủ để
Ex: I have a few records, enough for listening.
Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đã được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ
cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ.
Ex: Are you ready in money. Yes, a little.
Quite a few (đếm được) = Quite a bit (không đếm được) = Quite a lot (cả hai) = rất
nhiều.
S hu cách
The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật,
không dùng cho các đồ vật.
Ex:The student's book The cat's legs.
Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng du phẩy
Ex: The students' book.
Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng
đầy đủ dấu sở hữu cách.
Ex: The children's toys. The people's willing
Nếu có hai danh từ cùng đứngsở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ b
sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.
Ex: Paul and Peter's room.
Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã sn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng du
phẩy và nhấn mnh đuôi khi đọc hoặc dùng shữu cách và phi thay đổi cách đọc.
Tên riêng không dùng "the" đằng trước.
The boss' car = The boss's car [bosiz]
Agnes' house = Agnes's [siz] house.
Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)
Ex: The 1990s' events: những sự kiện ca thập niên 90
Ex: The 21st century's prospects.
Có thể dùng cho các a trong năm trừ mùa xuân và a thu. Nếu dùng shữu
cách cho hai mùa này t người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta
dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng shữu
cách.
Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.
Dùng cho tên các công ty ln, các quốc gia
Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.
Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng ch cần dùng danh tvới dấu sở
hữu.
Ex: In a florist's At a hairdresser's
Đặc biệt là các tim ăn: The Antonio's
Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ng
Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá m).
Verb - Động t trong tiếng Anh Chia làm 3 thi chính:
Quá kh (Past)
Hiện tại (Present)
Tương lai (Future)
Mỗi thời chính li chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành
động.
1. Present
1) Simple Present
Khi chia động từ thời này ở ngôi thứ 3 số ít, phải"s" ở tận cùng và âm dó phải
được đọc lên
Ex: He walks.
Ex: She watches TV
Nó dùng để diễn đạt một hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, không xác
định cụ thvề thi gian, hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Thường dùng với một số các phó từ chỉ thi gian như today, present day,
nowadays.
Đặc biệt nó dùng với một số phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often,
every + thời gian ...
2) Present Progressive (be + V-ing)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra ở vào một thời điểm nhất định của hiện
tại. Thi điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow,
at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.
Đặc biệt lưu ý nhng động từ sau không được chia ở thể tiếp diễn dù bất cứ thời
nào khi chúng là nhng động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động