NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
lượt xem 141
download
BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Singular (số ít) 1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con... 2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con... 3) He: anh ấy, ông ấy... She: cô ấy, bà ấy... It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
- BÀI 1: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG Hôm nay chúng ta sẽ học bài đầu tiên về các đại từ nhân xưng, hiểu cho đơn giản và dễ nhớ là những tiếng dùng để xưng hô nhé. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Singular (số ít) 1) I: tôi, ta, tao, mình, em, con... 2) You: anh , chị, ông, bà, bạn, mày, em, con... 3) He: anh ấy, ông ấy... She: cô ấy, bà ấy... It: nó (đồ vật, thú vật, điều trung tính) NTT giải thích từng từ đây: - Ngôi thứ nhất, chữ "I" dùng để tự xưng, tức là nói về chính mình, không phân biệt nói với ai, các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là "I" dù nói chuyện với ai cũng vậy. Nói với bạn bè thì xưng là tôi, tao, tớ, mình, với người lớn tuổi hơn thì là em, con, cháu, với người nhỏ hơn thì mình lại là anh chị, chú, bác...(Có câu chuyện vui là một em bé mới học lớp 6, về nhà học bài TA, đọc vang cả nhà "Tôi là ai, ai là tôi, tôi là ai, ai là tôi..." ông bố không hiểu nó đang học bài, nghe vậy bèn nói: "Trời ơi, mày là ai mày cũng không biết hay sao?") - Ngôi thứ hai, chữ "You" dùng để gọi người đang nói chuyện với mình, không phân biệt già,trẻ, bé, lớn, trai, gái, người nào mình cũng gọi là "You" hết. Các bạn nhớ nhé, người nào cũng xưng mình là "I" và gọi người đang nói chuyện với mình là "You" hết. TA chỉ có 2 chữ I và You thôi, còn trong tiếng Việt phải tùy quan hệ giữa 2 người mà hiểu. Thí dụ nhé, A và B là 2 mẹ con nói chuyện với nhau, A là mẹ và B là con, vậy A sẽ xưng I, gọi B là You, lúc này I là mẹ, You là con, đúng không nào? Nhưng khi B nói với mẹ, B sẽ xưng I, gọi A là You, lúc này I sẽ là con, và You là mẹ. Như vậy ta thấy không có nghĩa cố định cho 2 từ này, nó sẽ thay đổi tùy theo mình đang nói chuyện với ai. - Ngôi thứ ba, chữ "he" dùng để nói về một người đàn ông, nói theo ngữ pháp là thuộc giống đực, trẻ thì có thể là cậu ấy, anh ấy, lớn tuổi là ông ấy, nếu ghét quá thì có thể là "thằng cha ấy" v.v... . Các bạn nhớ kỹ điều này: chúng ta không nói chuyện trực tiếp với người đó mà là nói về người đó, cho nên "you" có thể là "anh", nhưng "he" thì là "anh ấy". Nào , thí dụ NTT lại nói chuyện với anh ếch, NTT sẽ gọi anh ếch là gì? (Lớp: You!) đúng rồi, nhưng bây giờ NTT hỏi anh ếch có quen, có biết tên cái anh mặc áo xanh ngồi cuối lớp kia không, lúc đó NTT sẽ gọi anh đó là gi? (Lớp: He!) Cái người gọi là "he" đó có thể có mặt ngay tại chỗ, nhưng mình chỉ không nói chuyện trực tiếp với người đó thôi, các bạn phải phân biệt được 2 chữ đó nhé. - Cũng ngôi thứ ba, nếu NTT nói về một người phụ nữ, NTT sẽ gọi là "she", giống như "he" vậy, có thể là cô ấy, bà ấy... (ghét quá thì có thể là "mụ ấy"). - Nếu NTT nói về một món đồ vật, hoặc một con vật, NTT sẽ gọi là "It", nghĩa là nó, hoặc một số thứ trung tính, không phân biệt giới tình như thời gian, thời tiết... ta cũng sẽ gọi là "It". - Cuối cùng, chúng ta thấy, mỗi đại từ đó chỉ để xưng hoặc gọi một người thôi, một anh, 1 chị, một ông ây, hay một món đồ cho nên ta gọi chúng là số ít.
- BÀI TẬP 1: (Trước khi làm các bạn xem lý thuyết BÊN TRÊN nhé ) Các bạn hãy trả lời những câu sau: 1. Bé Johnny đang nói chuyện với bố, bé gọi bố là gì? 2. Bà Brown gọi điện thoại cho cháu ngoại, bà tự xưng là gì? 3. Tom đang đứng với Mary, 1 ông già đi ngang, Tom hỏi Mary có biết ông già đó không, Tom gọi ông già đó là gì? 4. Alice có cô giáo mới, em về nhà kể chuyện về cô giáo, em gọi cô giáo là gì? 5. Bạn sẽ chỉ vào một món đố và gọi món đố đó là gì nếu không biết tên món đồ đó? BAI 2: ĐÔNG TỪ TO BE ̀ ̣ Hôm nay chúng ta sẽ học động từ To Be, một động từ quan trọng trong TA, To Be có nhiều nghĩa, nghĩa đầu tiên là LÀ. Các bạn nhớ là tên To Be nhưng động từ này gồm có ba chữ là AM, IS , ARE nhé. Khi chia với chủ ngữ, chúng ta bỏ chữ To đi và dùng một trong ba chữ đó. Cách dùng: 1) I am: tôi là 2) You are: anh , chị, bạn là 3) He is: anh ấy là, ông ấy là She is: cô ấy là, bà ấy là It is: nó là Cách viết tắt: (dùng dấu phẩy lửng, tức là dấu phẩy ở trên thay cho một mẫu tự) 1) I am ==> I' m 2) You are ==> You' re 3) He is ==> He' s She is ==> She' s It is ==> It' s Các bạn làm BT áp dụng nhé. BÀI TẬP 2: Cấu trúc là Đại từ + Be, các bạn điền tiếp vào nhé: 1. He ..... 2. ...... are 3. I.... 4. It.... 5. .... is (nói về một cô gái) B. Hãy viết tắt: 1. I am ===> 2. You are ===> 3. He is ===> 4. She is ===. 5. It is ===> C. Hãy viết lại dạng đầy đủ: 1. I' m ===> 2. You' re ===> 3. He' s ===>
- 4. She' s ===. 5. It' s ===> BAI 3: MAO TỪ ̀ ̣ * Nouns: (danh từ) - Chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật... Ex: student, Mary, pen, dog, beach, silence... Số nhiều của danh từ : từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S. Ex: a student ==> two students a car ==> three cars an ice-cream ==> ice-creams * Mạo từ A, an: một - A: đứng trước 1 phụ âm - An: đứng trước 1 nguyên âm (A, E, I, O, U ==> UỂ OẢI) Ex: a house, a doctor, a big egg, an apple, an orange, an old book... Ghép những loại từ chúng ta vừa học, ta sẽ có mẫu câu sau: Mẫu câu: Subject (số ít) + Be + Noun (số ít) I am a student. (tôi là môt hoc sinh) ̣̣ you are a nurse .(ban ây là y ta) ̣́ ́ He is a teacher. (anh ây là thây giao) ́ ̀ ́ She is a cook.(cô ây là đâu bêp) ́ ̀ ́ It is a pen. (nó là cai but) ́́ Các bạn có thể dùng tự điển trực tuyến của diễn đàn mình tra nghĩa từ mới nhé, NTT không có thì giờ dịch, nhưng các bạn cần nhớ là trong TA danh từ đếm được số ít là phải có a/an, tiếng Việt không có. Chúng ta nói "Tôi là học sinh" chứ không nói "Tôi là MỘT học sinh", nhưng câu TA thì lại bắt buộc phải có a/an. BÀI TẬP 3: A. Đổi sang số nhiều: 1. a pen ==> 2. an egg ==> 3. a cup ==> 4. a teacher ==> 5. an apple ==> B. Thêm a hay an: 1. _____ car 2. _____ arm 3. _____ house 4. _____ cat 5. _____ student 6. _____ ink-pot 7. _____ small orange 8. _____ old book. BÀI TẬP 4: Điền vào chỗ trống:
- 1. ______ am _____ pupil. 2. You _______ a doctor. 3. He _______ a singer. 4. ______ is _____ actress. 5. ______ is _____ dog. BÀI TẬP 5: Xếp lại cho đúng trật tự từ trong các câu sau: 1. a/ am/ teacher/ I. ===> 2. student/ he/ a/ is. ===> 3. is/ Mary/ a/ pupil. ===> 4. House/ it/ a/ is. ===> 5. apple/ is/ an/ this. ===> 6. a/ that/ is/ car. ===> ̀ BAI 5 : THIS AND THAT Hôm nay chúng ta học chữ This và That nhé. This: đây, này (trong tầm tay). This is : Đây là That: đó , kia (xa tầm tay) ). That is: Đó là Ex: This is a house. -----That is an apple. Chúng ta đã học các loại tính từ, và đã học chữ This/ That với nghĩa "Đây/ Này/ Đó / Kia". Đây là một BT kết hợp hai bài học đó. BÀI TẬP A. Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo hai mẫu: - This/ That + Is + a/an + N. - This/ That + N + Is + Adj. Ex: This/ a/ house ===> This is a house. --- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ) 1. This/ a/ car. ===> 2. This/ car/ old. ===> 3. That/ an/ armchair. ===> 4. That/ armchair/ big. ===> 5. This/ a/ boy. ===> 6. This/ boy/ tall. ===> 7. That/ a/ girl. ===> 8. That/ girl/ short. ===> B. BÀI TẬP về this/ that /a /an/ danh từ/ tính từ Từ những từ được cho, viết thành câu hoàn chỉnh theo ba mẫu: - This/ That + Is + a/an + N. - This/ That + N + Is + Adj. - This/ That + Is + a/an + Adj + N. Ex: This/ a/ house ===> This is a house. --- This/ book/ new. ===> This book is new. (câu có tính từ) ---That/ new/ book. ===> That is a new book. (câu có tính từ đứng trước danh từ)
- 1. This/ a/ man. ===> 2. This/ man/ old.===> 3. This/ old/ man.===> 4. That/ an/ apple. ===> 5. That/ apple/ big. ===> 6. That/ big/ apple.===> BAI 6: TINH TỪ DUNG ĐỂ MÔ TẢ TINH CHÂT ̀ ́ ̀ ́ ́ Tính từ dùng để mô tả tính chất (hình dáng, kích thước, màu sắc, tình tình, phẩm chất, cảm giác, sở hữu...). Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ thường đứng trước danh từ nó bổ nghĩa hoặc sau To Be. (Sau này học lên cao chúng ta sẽ phân tích nhiều hơn). Ký hiệu: (adj) hoặc (a). Tính từ không phân biệt, không thay đổi khi dùng với danh từ số ít hay nhiều, danh từ giống đực hay cái. e.g: He is a tall boy. (tall là tính từ , bổ nghĩa cho danh từ boy, cho ta biết thêm về cậu trai đó) That house is new. (new là tính từ, đứng sau To Be và bổ nghĩa cho danh từ house) Mẫu câu: S + Be + Adj I am young. You are nice. That boy is tall and thin. Mary is pretty. This book is old. To Be dùng với tính từ sẽ có nghĩa là "thì", nhưng trong tiếng Việt chúng ta thường không nói chữ "thì" vì nghe rất nặng nề, chúng ta nói "Anh ấy cao" chứ không nói "Anh ấy thì cao".Nhưng nhớ là trong tiếng Anh động từ là thành phần chính, không có động từ không thành câu. Tính từ chỉ đi với To Be và vài động từ (sẽ học sau) nên ta cần nhớ là khi trong câu có tình từ mà không có động từ thì chắc chắn là động từ To Be (thí dụ khi dịch cần sang tiếng Anh). BAI 7:TINH TỪ SỞ HỮU ̀ ́ Hôm nay chúng ta học một loại tính từ chỉ quyền sở hữu của những đại từ đã học. Hai loại từ này có liên quan với nhau. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) I ----You ----He ----She ---It --- (We You They: chưa học) My -Your ---His ---Her ---Its ---(Our Your Their: chưa học)) (My: của tôi, your: của anh /chị…) Tính từ sở hữu luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Nó có thể đứng đầu câu , cuối câu hay giữa câu cũng được, nhưng phải luôn luôn đứng trước 1 danh từ. Đó là tính chất đặc biệt của nó để phân biệt với các loại từ khác, các bạn nhớ kỹ nhé. eg: my book, your pen, his keys, her shoes, its leg, (our house, their hats) Tính từ không thay đổi khi danh từ là số nhiều hay ít nên tính từ sở hữu một người vẫn có thể dùng với danh từ số nhiều. e.g: my book, my books.
- BÀI TẬP : A. Tìm tính từ trái nghĩa của những tính từ sau: tall, rich, fat, new, beautiful, young, long, full, wide, . (ugly, narrow, empty, short, thin, old, poor) B. Điền vào chỗ trống: (old, expensive, tall, beautiful) 1. This is an ______ book. 2. Tom is 1m 90. He is ______ . 3. Mrs Brown is 70 years old. She is _____ . 4. Miss World is _______ . 5. A diamond is _______ . C. Dịch sang tiếng Việt: (từ nào không biết cứ tra tử điển, click 2 lần vào chữ đó) 1. My hat ===> 2. Your book ===> 3. His keys ===> 4. Her pen ===> 5. Its name ===> D. Dịch sang tiếng Anh: 1. cuốn sách của tôi ===> 2. cái nón/ mũ của bạn ===> 3. cái bàn giấy của ông ấy ===> 4. cái xe hơi của cô ấy ===> 5. cái chân của nó ===> BAI 8:ĐAI TỪ NHÂN XƯNG SỐ NHIÊU ̀ ̣ ̀ Chúng ta đã học các đại từ nhân xưng số ít, nghĩa là chỉ có một người, hôm nay chúng ta sẽ học các đại từ nhân xưng số nhiều khi nói từ hai người trở lên. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) Plural (số nhiều) 1) We: chúng tôi, chúng ta, tụi em, tụi con... 2) You: các anh , các chị, các ông, các bà, các bạn, tụi mày, các em, các con... 3) They: họ, chúng nó... Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó CÓ mình, chúng ta dùng chữ we. Khi chúng ta nói chuyện trực tiếp với nhiều người cùng một lúc, chúng ta gọi họ là you. Chữ you này giống hệt chữ you số ít, nhưng chúng ta sẽ có những chi tiết khác để phân biêt. Khi chúng ta nói về hai người (hay nhiều hon) trong đó KHÔNG có mình, chúng ta dùng chữ "they". Một người đàn ông thì gọi là "he", một người phụ nữ là "she", nhưng từ hai người trở lên thì không phân biệt giới tính nữa và gọi chung là "they", nghĩa là "họ". Một món đồ gọi là "it" , nhiều món cũng gọi là "they" , là chúng nó. Chúng ta cũng sẽ có những chi tiết khác để phân biêt người hay vât. Verb To Be (động từ To Be) (Am. Is, Are) : là, thì, ở...
- Với số ít, chúng ta có I am, You are, He is, She is, It is. Với số nhiều, ta chỉ có chữ are. We are ==> We' re: chúng tôi là. You are ==> You' re: các anh / chị là. They are ==> They' re: họ là, chúng nó là. Tóm tắt tất cả số ít và nhiều: Singular---------------------Plural 1. I am ---------------------1. We are 2. You are ---------------- 2. You are 3. He is---------------------3.They are- ---She is ---It is Mẫu câu: Subject + Be + Noun Số ít: I am a student. You are a student. He is a student. She is a student. It is a car . Số nhiều: We are students. You are students. They are students. Các bạn hãy áp dụng BT này , nhớ là danh từ số ít có a và danh từ số nhiều có S nhé! 1. I/ student. 2. You/ teacher. 3. He/ doctor. 4. She/ nurse. 5. It/ dog. 6. We/ students. 7. You/ teachers. 8. They/ workers. 9. They/ chairs. BT về đại từ và danh từ Đại từ dùng để thay thế cho danh từ khi không muốn lặp lại danh từ đó nữa. Các bạn hãy thay những danh từ sau bằng đại từ nhé: Ex: Peter ===> He 1. My father ===> 2. Mary ===>
- 3. Her book (đồ vật số ít) ===> 4. Tom and I ===> 5. You and Alice ===> 6. Jack and Carol ===> 7. His shoes (đồ vật số nhiều) ===> BAI 9:DANH TỪ KHÔNG ĐÊM ĐƯỢC ̀ ́ Hôm trước chúng ta đã học danh từ dùng để chỉ người, vật, đồ vật, thú vật, cảnh vật, sự vật... Trước danh từ đếm được số ít (chúng ta sẽ học danh từ không đếm được sau) có chữ a/ an. Ex: a student, a pen, an egg, an apple Số nhiều của danh từ : trong tiếng Anh từ 2 trở lên là danh từ số nhiều, phải thêm S. Ex: a student ==> two students ----a car ==> three cars ---an ice-cream ==> ice-creams Dĩ nhiên khi đã có S thì không có a/an nữa. Các bạn lưu ý các trường hợp ngoại lệ: 1. Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O thêm ES. Ex: a bus ==> buses ---a box ==> boxes ---a potato ==> potatoes (nhưng radio, kilo, piano, kymono chỉ thêm S, các bạn nhớ nhé!) 2. Danh từ tận cùng là F, FE đổi thành V rồi thêm ES. Ex: a shelf ==> shelves -----a knife ==> knives 3. Danh từ tận cùng là phụ âm+ Y đổi thành I rồi thêm ES,nhưng nếu trước Y là nguyên âm (UỂ OẢI) thì không đổi. Ex: a lorry ==> lorries -----a boy ==> boys 4. Danh từ có số nhiều riêng: (phải học thuộc thôi) Ex: a man ==> men -----a woman ==> women -----a child ==> children -----a goose ==> geese Đổi sang số nhiều: 1. a table 2. an egg 3. a car 4. an orange 5. a house 6. a student Ngoại lệ: *Danh từ tận cùng là S, X, CH, SH, Z, O: 1. a class 2. a six (1 con số 6 ấy mà) 3. a watch 4. a dish
- 5. a quiz (tận cùng là chữ Z rất ít khi gặp, các bạn không nhớ cũng không sao) 6. a tomato * Danh từ tận cùng là F, FE: 1. a leaf 2. a wife * Danh từ tận cùng là Y: 1. a country 2. a key * Danh từ có số nhiều riêng: 1. a policeman 2. a washer-woman 3. an ox (thêm giống như "a child" nhưng không có chữ 'r') 4. a tooth (thêm giống như "a goose") This. that , these, those: This: đây, này (trong tầm tay) số nhiều: these That: đó , kia (xa tầm tay) số nhiều: those. Ex: This is a house. ==> These are houses. -----That is an apple. ==> Those are apples. -----This boy is tall. ==> These boys are tall. -----That girl is short. ==> Those girls are short. Các bạn nhớ this/ that đổi sang số nhiều là these/ those, động từ is thành are và danh từ số nhiều thêm S nhé, chỉ có tính từ không thay đổi. BT về số nhiều: A. Đồi sang số nhiều: 1. This is a glass. ===> 2. This glass is new.===> 3. That is an orange. ===> 4. That orange is big. ===> 5. I am a boy. ===> 6. You are a girl. ===> 7. He is a student. ===> 8. She is a teacher. ===> 9. It is a car. ===> 10. It is an apple. ===> (ai quên số nhiều của I, you, he she, it xem lại bài 6 về các đại từ nhân xưng số nhiều nhé) B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A. (Ex: this is : đây là..., this pen: cây bút này...) BAI 10: TRANG TỪ CHỈ NƠI CHÔN ̀ ̣ ́ Hôm nay chúng ta sẽ học một số từ chỉ nơi chốn. Tên chúng là trạng từ (adverbs) nhưng chúng ta chưa học nhiều về loại từ này nên các bạn KHông cần nhớ tên, chỉ cần nhớ nghĩa để dùng là được rồi, sau này đến bài về các loại trạng từ chúng ta sẽ học kỹ hơn.
- Các bạn hãy nhớ mấy từ này nhé: - here: ở đây - there: ở kia (xa hơn: over there) - downstairs: dưới nhà - upstairs: trên gác, trên lầu - inside: ở bên trong - outside: ở bên ngoài - downtown: ở dưới phố (chỗ buôn bán kinh doanh) Nhưng chúng ta cũng thường gặp những cụm từ chỉ nơi chốn gồm một giới từ+ danh từ. - Cụm từ là một số từ ghép chung với nhau, nhưng chưa thành câu. Ex: my new book, that pen, those houses - Giới từ là gì? Định nghĩa từ này bằng tiếng Anh cũng rất mơ hồ, là từ để nối các từ với nhau. Chúng ta hãy nhớ nghĩa của chúng và sẽ nhận ra. Điều cần nhớ là giới từ luôn luôn đứng trước một danh từ.(sau nay sẽ học thêm trường hợp khác). Giới từ không thể đứng một mình. - Đây là một số giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: - in: ở trong. - on: ở trên. - under: ở dưới. - behind: ở phía sau - in front of: ở phía trước - next to : kế bên - between: giữa (2 người, 2 vật, chứ không phải ở ngay chính giữa) - Các bạn thấy, cần phải có một danh từ theo sau mới đủ nghĩa, không thể nói trên/ trong , phải là trên cái gì, trong cái gì... - Danh từ theo sau giới tử nếu không có tình từ sở hữu/ this/ that/ these/ those thi phải có mạo từ THE. Mạo từ này không có nghĩa , nó chỉ dùng với những danh từ xác định, vì chúng ta đã xác định vị trí nên ta có thể dùng "The". Ghép các từ lại ta sẽ có những cụm từ chỉ nơi chốn. Ex: in my room, on that table, under the chair , in front of the house... Các bạn làm BT phía dưới nhé. Dịch sang tiếng Việt: 1. in his desk: 2. on the table: 3. under my chair: 4. behind this door: 5. in front of the blackboard: 6. next to the book: 7. between two windows: B. Dịch sang tiếng Anh: 1. trong phòng của tôi: 2. trên cái kệ: (shelf) 3. dưới cái bàn: 4. phía sau cái bàn giấy của cô ấy: 5. phía trước căn nhà đó: 6. kế bên cửa sổ: 7. ở giữa hai sinh viên:
- C. BT sửa lỗi sai: Mỗi câu có một lỗi, các bạn hãy sửa cho đúng nhé. 1. My shoes is under the chair. 2. This is you pen. 3. The book is in the table. 4. Mary and Tom are on the room. 5. His fathers is there. 6. Her desk is between the windows. 7. The clock is next the glass. 8. Their mother is upstair. 9. The dog is bihind the shelf. 10. Our teacher is in front off the blackboard. Các bạn làm BT nhé. BAI 11:ĐÔNG TỪ TO BE (VỚI NGHIA LÀ Ở) ̀ ̣ ̃ Chúng ta đã học To Be với nghĩa là, thì ( To Be đi với danh từ nghĩa là "là", đi với tính từ nghĩa là "thì"), hôm nay chúng ta sẽ học To Be với nghĩa là "ở" Trong bài 9, chúng ta đã học một số từ và cụm từ chỉ nơi chốn, khi dùng với những từ và cụm từ này To Be sẽ có nghĩa là "ở". Mẫu câu: S + Be + Location (nơi chốn) Ex: He is here. ----My shoes are under the chair. ----The students are in the class. A. Viết thành câu hoàn chỉnh từ những từ được cho, thêm To Be và những từ cần thiết nếu cần: Ex: My hat/ on/ table. ===> My hat is on the table. 1. Mary/ in/ house. ===> 2. dog/ under/ bed. ===> 3. His keys/ next to/ his hat. ===> 4. They/ upstairs. ===> 5. I/ here. ===> 6. Her photograph/ between/ two windows. ===> B. Dịch sang tiếng Việt những câu vừa làm trong phần A. Các bạn làm BT nhé. Bài tập áp dụng mẫu câu S + Be + Location A. Viết thành câu hoàn chỉnh từ những từ được cho, thêm To Be và những từ cần thiết nếu cần: Ex: My hat/ on/ table. ===> My hat is on the table. 1. Mary/ in/ house. ===> Mary's in the house (Mary ở trong nhà) 2. dog/ under/ bed. ===> The dog's under the bed (Con chó ở dưới cái giường) 3. His keys/ next to/ his hat. ===> His keys're next to his hat (Chùm chìa khóa của anh ấy ở kế bên cái mũ) 4. They/ upstairs. ===> They're upstairs (Họ ở trên tầng) 5. I/ here. ===> I'm here (Tôi ở đây)
- 6. Her photograph/ between/ two windows. ===> Her photograph's between 2 windows (Bức ảnh của cô ấy ở giữa 2 ô cửa sổ) BAI 12:CÂU PHỦ ĐINH ̀ ̣ Mấy ngày vừa qua chúng ta học những mẫu câu có To Be, loại câu đó gọi là câu khằng định. Hôm nay chúng ta sẽ học câu phủ định có động từ To Be nhé. Câu phủ định là câu chúng ta phủ nhận một điều gì, nghĩa là câu có "not" (không). Với To Be, ta thêm NOT sau To Be. Chúng ta có thể viết tắt như sau: - is + not ===> isn' t - are + not ===> aren' t - am va not không viết tắt được. Ex: I am a student. I am not a teacher. He is tall. He isn' t short. Those workers are young. They aren 't old. (Các bạn cũng có thể viết tắt chủ từ và To Be như "He' s not", "They' re not" nhưng viết tắt Be và not thông dụng hơn.) Thêm am not, isn' t và aren' t vào cho thành câu hoàn chỉnh: A. 1. I / a doc tor. ===> 2. Alice / ugly. ===> 3. My father / a driver. ===> 4. That dog / sick. ===> 5. We / hungry. ===> 6. You / an engineer. ===> 7. John and Jack / short. ===> 8. Those books / here. ===> B. Chuyển những câu sau sang câu phủ định: 1. I am rich. ===> 2. These apples are fresh. ===> 3. That car is new. ===> 4. Mary and Susan are bad students. ===> 5. My mother and I are happy. ===> (My mother and I = We) 6. Dogs are stupid. . ===> 7. Her little son is noisy. ===> 8. Your shoes are clean. ===> Trong TA có 4 loại câu hỏi: Yes - No (phải - không hay có - không) Or (lựa chọn) Wh (cung cấp thông tin) Tag (đuôi) ̀ ̉ BAI 13: CÂU HOI YES OR NO Hôm nay chúng ta học câu hỏi Yes - No trước nhé. Trong câu có động từ To Be, chúng ta sẽ đặt To Be ra trước chủ từ và thêm dấu chấm hỏi ở cuối câu. Trả lời:
- Chúng ta có thể trả lời ngắn: - Yes, S + Be. / No, S + Be + not Hoặc trả lời đầy đủ: Yes, cả câu. / No. + cả câu + not. (câu phủ định) Ex: You are a student. ===> Are you a student? Trả lời ngắn: Yes, I am. / No, I' m not. Trả lời đầy đủ: Yes, I am a student. / No, I' m not a student.. Ex: Tom is a worker. ===> Is Tom a worker? ------------------------- Yes, he is./ No, he isn't. ----Mary and Susan are tall. ===> Are Mary and Susan tall? ---------------------------------- Yes, they are. / No, they aren't. Lưu ý: - Dùng I và we để trả lời cho you. - Chủ từ trong câu trả lời ngắn phải là đại từ . Am và not không thể viết tắt, is và are phải viết tắt với not. - Không viết tắt chủ từ và To Be trong câu trả lời ngắn Yes Thêm am, is, are và dấu hỏi cho thành câu hỏi hoàn chỉnh, rồi trả lời ngắn A. theo gợi ý.(nhớ xem kỹ bài học) Ex: you/ hungry. (Yes) ===> Are you hungry? - Yes, I am. --- Peter/ a pupil. (No) ===> Is Peter a pupil? - No, he isn' t. 1. you/ a doctor. (No) 2. you/ thirsty. (Yes) 3. Tom/ young. (Yes) 4. her father/ a policeman. (No) 5. Mary/ there. (Yes) 6. your mother/ tall. (No) 7. this/ your desk. (Yes) 8. that/ his key. (No) 9. you/ students. (Yes) 10. you/ workers. (No) 11. those boys / singers. (Yes) 12. these chairs/ old. (No) B. Từ câu cho sẵn, đặt thành câu hỏi Yes- No và trả lời. Xem thí dụ để hiểu cách làm. Ex: John is fat. ===> Is John fat? Yes, he is. (câu khẳng định , trả lời Yes) ----I am not a nurse. ===> Are you a nurse? No, I'm not. (câu phủ định, trả lời No) 1. I' m not from London. 2. I' m from Việt Nam. 3. Andy is English. 4. Alice is not fat. 5. This is a glass. 6. That house is not big. 7. You are workers. 8. You are not engineers. 9. These flowers are beautiful. 10. Her brothers are not short.
- ̀ BAI 14: THERE + BE Hôm nay chúng ta học cấu trúc There + Be, nó không có liên quan gì đến chữ here/ there về nơi chốn đâu nhé, There+ Be không phải có nghĩa là "đó là" đâu. There is/ There are có nghĩa là có, nhưng không có ý sở hữu, nghĩa là không thuộc về ai, chỉ có nghĩa là có hiện diện. Thí dụ NTT thấy có cái xe máy của ai dựng giữa sân, NTT nói: "Có cái xe ở giữa sân' thì không phải là xe của NTT , mà cũng không biết là xe của ai, thấy có thì nói có thôi. (nhưng muốn biết xe của ai thì cứ thử lại rờ vô cái xe là biết liến, đúng không? ) Nếu chỉ có một thì chúng ta dùng các mẫu câu số ít: - Khẳng định: (poítive): There is a/ an + N. - Phủ định (negative): There is + NƠT + a/ an + N. - Câu hỏi Yes-No (question): Is + there + a/ an + N+ ...? Ex: There's a supermarket. -----There isn' t a car park. -----Is there a cinema? - Yes, there is. / No, there isn' t. Nếu là số nhiều ( từ 2 trở lên), chúng ta dùng các mẫu câu số nhiều: - Khẳng định: (posítive): There are + some + N-S.- Phủ định (negative): There are + NƠT + any + N-S. - Câu hỏi Yes-No (question): Are + there + any + N-S + ...? Ex: There are some apples on the table. ------There aren' t any oranges. ------Are there any pears? Yes, there are. / No, there aren' t. Lưu ý: - Dùng some khi không rõ số lượng, nếu biết thì nói rõ ra. Ex: There are five apples on the table. - Some dùng trong câu khẳng định, any dùng trong câu phủ định và câu hỏi. - Trong câu trả lời ngắn, chúng ta được dùng there làm chủ từ. - Có thể thêm cụm từ chỉ nơi chốn ở cuối câu. Bài Tập A. Thêm is , are, a, an, some, any vào để viết câu hoàn chỉnh: Ex: There/pencil/ in/ the/ box. ==> There is a pencil in the box. -----There/ bananas/ in/ the fridge.==> There are some bananas in the fridge. 1. There/ book/ on/ the table. ==> 2. There/ shoes/ under/ the chair. ==> 3. There/ not/ TV/ in/ his room. ==> 4. There/ not/ pens/ on/ my desk. ==> 5. There/ boy/ behind/ that tree. ==> 6. There/ girls/ in front of/ the house. ==> 7. There/ not/ telephone/ in her office. ==> 8. There/ not/ chairs/ downstairs. ==> B. Thêm is , are, a, an, any vào để viết câu hỏi hoàn chỉnh và trả lời ngắn:
- Ex: there/ market? (Yes)==> Is there a market? - Yes, there is. -----there/ hats? (No) ==> Are there any hats ? - No, there aren' t. 1. there/ computer? (Yes) ==> 2. there/radio? (No) ==> 3. there/children? (Yes) ==> 4. there/ chairs? (No) ==> C. Dịch sang tiếng Anh: 1. Có một cái xe đạp ở trước căn nhà. ==> 2. Có vài trái táo trong tủ lạnh. ==> 3. Không có (một) cái ghế bành trong phòng này. ==> 4. Không có cuốn sách nào trên bàn giấy của tôi. ==> BAI 15:ĐAI TỪ SỞ HỬU ̀ ̣ Chúng ta đã học tính từ sở hữu chỉ quyền sở hữu của những đại từ. Hôm nay chúng ta sẽ học đại từ sở hữu, cũng chỉ quyền sở hữu và thay thế danh từ Ba loại từ này có liên quan với nhau. Subject Pronouns : ------I------You-----He-----She-----It-----We-----You-----They Possessive Adjectives : My----Your---His-----Her-----Its----Our----Your-----Their Possessive Pronouns: --Mine---Yours--His----Hers----Its---Ours----Yours----Theirs Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi không muốn lặp lại danh từ. (1 mình nó bằng 2 từ nhé) Ex: It’s my book ===> It’ s mine.(= my book) ----They' re her keys ===> They' re hers.(= her keys) Như vậy ta phải nói danh từ đó trước rồi mới thay thế, chứ nếu nói khơi khơi "It’ s mine." thì không ai biết cái gì của tôi... Chúng ta nhớ nhé, vì đại từ sở hữu đã thay thế danh từ nên chúng ta sẽ không bao giờ có danh từ sau đại từ sở hữu. Ex: My father is tall. Theirs (= their father) is short. Bài tập: A. Thay thế tính từ sở hữu + danh từ= đại từ sở hữu Ex: It’s my hat ===> It’ s mine. 1. They' re my glasses. ===> 2. It’s your desk. ===> 3. They' re his shoes. ===> 4. It’s her cup. ===> 5. It’s our car. ===> 6. They' re our pencils. ===> 7. It’s their picture. ===> 8. They' re their books. ===> B. Điền vào chỗ trống: 1. This is _____ sister. That' s _____ (his, my) 2. _____ pen is red. _____ is blue. ( hers, your) 3. They aren' t _____ keys. They' re _____. (theirs, our) 4. It isn' t _____ hat. It' s _____ (mine, her) 5. _____ books are here. _____ are there. ( ours, their) 6. These are _____ shoes. Those are _____ . (yours, his)
- BAI 16:CÂU HOI BANG TỪ ĐỂ HOI WH ̀ ̉ ̀ ̉ Hôm nay chúng ta sẽ học một loại câu hỏi khác Yes- No, loại câu hỏi này bắt đầu bằng một từ có chữ Wh như What, Where... gọi là câu hỏi thông tin vì chúng ta sẽ phải cung cấp thông tin người hỏi yêu cầu chứ không thể trả lời Yes- No. Những từ này luôn luôn đứng ở đầu câu hỏi. Khi nói chúng ta xuống giọng ở cuối câu. Mẫu câu: Wh + Be + S....? Hôm nay chúng ta sẽ học chữ Where có nghĩa là (ở) đâu, hỏi về nơi chốn. Mẫu câu: Where + Be + S....? Trả lời: S+ Be + từ/ cụm từ chỉ nơi chốn. (nhưng một vài trường hợp có thể dùng động từ khác) Ex: Where are you from?- I' m from Canada. ----Where is my book? - It's here. ------------------------------ It's on the table. ----Where are Ann and Tom? - They are in the class. (các bạn có thể xem lại bài 9 về từ chỉ nơi chốn , nhớ đọc kỹ phần trạng từ nhé) Bài Tập Đặt thành câu hoàn chình với những từ cho sẵn, khi trả lời tập dùng đại từ thay thế danh từ) Ex: Where/ my apples? on the table. ==> Where are my apples? - They' re on the table. 1. Where/ my hat? on the desk. 2. Where/ Peter? there. 3. Where/ your shoes? under the chair. 4. Where/ your sister? in the kitchen. 5. Where/ our car? behind the house. 6. Where/ those girls? in the class. 7. Where/ the cinema? next to the supermarket. 8. Where/ the USA? between Canada and Mexico What nghĩa là "cái gì" , thường dùng để hỏi về đồ vật. Mẫu câu: What+ Be+ S? (chủ từ có thể là 1 từ hay 1 cụm từ) Chúng ta có thể dùng What để hỏi: - Đồ vật: Số ít: + What is this/ that/ it? - It is a pen. (nói tắt: What' s và It's) Số nhiều: + What are these/ those/ they?- They are pens. (Không nói tắt What và are, có thể nói tắt They are ==> They' re) - Tên: Số ít: What's your/ my/ his/ her/ its name? - My/ Your/ His/ Her/ Its name is... Số nhiều: What are your/ our/ their names? - Our/ Your/ Their names are... - Nghề nghiệp:
- Số ít: What's your/my/ his/ her job? - I am/ You are/ He is/ She is a student. (Không nói My job is...) Số nhiều: What are your/ our/ their jobs?- We/ You/ They are students. - Quốc tịch: What's your/ my/ his/ her/their nationality? - I am/ You are/ He is/ She is/ We are/ They are Vietnamese. - Ngày: What's today?- It' s Monday. - Ngày tháng: What's the date?- It' s September (the) 16th.(không viết chữ the nhưng phải đọc) - Tháng: What's the month?- It' s March. (hoặc What month is it?) - Năm: What's the year?- It' s 2009. (hoặc What year is it?) - Giờ: What's the time?- It' s six ó clock.(cách nói giờ sẽ học 1 bài riêng) (hoặc What time is it?) Thêm To Be để viết thành câu hỏi và cho câu trả lời hoàn chỉnh: Ex: What/ that?(a car) ===> What' s that?- It's a car. 1. What/ this? (a house) ==> 2. What/ these ? (pencils) 3. What/ your name? (Orson) 4. What/ their names? (Mary and Tom) 5. What/ your job? (worker) 6. What/ their jobs? (policemen) 7. What/ his nationality? (French) 8. What/ today? (Tuesday) 9. What/ the date? (May 1st) 10. What/ the month? (June) 11. What/ the year? (2009) 12. What/ the time? (7.30) Who có nghĩa là "ai", dùng để hỏi về người. Mẫu câu với To Be : ạ Số ít: Who is this/ that? (he/ she/ it)? (this thường dùng khi chỉ vào hình/ ảnh)
- Đặc biệt chúng ta có thể dùng "it" để hỏi trả lời, "it" trong trường hơp này tương đương với this/ that chứ không phải chỉ đồ vật. Trả lời: This/ that/ it/ is + noun/ object pronoun (loại từ này chưa học) Ex: Who is this (that)? ---- It' s Mary/ Mr Brown/ me. (sẽ nói về chữ "me" sau, "It' s me" = tôi đây) b. Số nhiều: Who are these/ those/ they? Trả lời: These/ those/ they are + danh từ số nhiều. Ex: Who are those boys? They are Tom and Peter. Lưu ý: Nói tắt: Who is ==> Who' s, nhưng who và are không nói tắt được. Bài tập: Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh: Ex: Who/ that?(It/ Mary) ===> Who' s that? - It's Mary. ----Who/ they?(They/ Mary and Jack) ===> Who are they? - They' re Mary and Jack. 1. Who/ this? (It/ John) 2. Who/ that girl? (She/ Alice) 3. Who/ those men? (They/ Mr Brown and Mr Orson) 4. Who/ Susan? (She/my sister) 5. Who/ Tom and Bill? (They/ new students) 6. Who/ you? (I/ a new pupil) 7. Who/ I? (You/ my brother) (Có thể người hỏi câu này bị mất trí nhớ hoặc đang tức giận... nhưng khả năng là có.) 8. Who/ you? (We/ Carol and Jimmy) When và Which có ít câu hỏi với To Be nên NTT ghép chung vào một bài. - When: When nghĩa là "khi nào", dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta học luôn một số giới từ dùng với thời gian nhé: - On: dùng với thứ (có thể thêm buổi vào), ngày, hoặc với ngày có tháng năm đi chung. Ex: on Monday, on Tuesday morning, on March (the) first - At: dùng với giờ. Ex: at six thirty, at 2:00 p.m At cũng dùng với midnight (12 giờ đêm), midday (12 giờ trưa), night và weekend. - In: dùng với thời gian dài, tháng, năm, mùa, buổi. Ex: in June, in 2008, in summer, in the afternoon Cầu hỏi với When: When is your birthday? -It' s in June. ------------------------------It's on June (the) second.(khi viết thì không viết chữ the, nhưng nói thì phải đọc the) - Which:
- Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là chọn giữa hai. Ex: Which is your hat? (có nhiều cái nón/ mũ ở đây, cái nào là của bạn? Trả lời: The blue hat. (băt buộc là "the" vì đã xác định màu cái nón/ mũ, không thể lầm đựơc) Chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, để tránh lặp lại danh từ: Which glass is yours? (yours = your glass) Cũng có thể dùng one để thay thế danh từ số ít và ones để thay thế danh từ số nhiều, để tránh lặp lại danh từ: Which glass is yours? - (It' s)The empty one. (Ly/ cốc nào là của anh? Cái ly/ cốc không ấy) Which shoes are yours? (They' re) the black shoes. (Đôi giày nào là của anh? Đôi màu đen ấy.) Các bạn làm BT áp dụng nhé. BÀI TẬP A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh: 1. When/ your birthday? (July 20th) 2. When/ his birthday? (May) 3. When/ her birthday? (September 15th) 4. Which pen/ mine? (red one) 5. Which jeans/ hers? (blue ones) 6. Which car/ theirs? (black one) B. Dịch sang tiếng Anh: 1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9. 2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12. 3. Cuốn (quyển) sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen. 4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới. BAI 17:SỞ HỮU CÁCH (Possessive Case) (hoặc còn gọi là sở hữu danh từ) ̀ Chúng ta đã hoc tính từ sở hữu và đại từ sở hữu để chỉ quyền sở hữu, hôm nay chúng ta sẽ học thêm một cách diễn tả quyền sở hữu của những danh từ. Công thức rất đơn giản: Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó) Ex: Mary' s shirt (áo sơ mi của Mary) ----Tom' s father (cha của Tom) Nghĩa là cứ nhớ nói ngược lại với tiếng Việt, nói người trước, rồi đến chữ của, rồi mới đến vật hoặc người thuộc về người đó.Chữ S này không phải là viết tắt của
- chữ IS hay chữ nào hết, nó là một ký hiệu có nghĩa là 'CỦA ' thôi. Các trường hợp khác: - Danh từ số ít nhưng có S (như tên riêng, hoặc danh từ có S sẵn), thêm 'S. Ex: Doris' s jeans (quần jeans của Doris) --- my boss' s son (con trai của sếp tôi) - Danh từ số có nhiều ngoại lệ không có S, thêm 'S. Ex: children's books (sách của trẻ em) - Chỉ có trường hợp danh từ là số nhiều có S, lúc đó chúng ta chỉ thêm dấu phẩy, không thêm S, các trường hợp khác đều thêm 'S. Ex: students' library (thư viện của sinh viên) - Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nói nhau bằng chữ "AND" chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai. Ex: Carol and Susan' s car. * Lưu ý: - Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (nghĩa là thú vật, như my cat' s legs), ngoài ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay (nhưng tốt hơn là dùng of) và thời gian (Ex: today' s paper) - Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau 'S nếu là từ thông dụng, ai cũng biết. Ex: my mother' s (house) , the doctor' s (office), the baker' s (shop) - Danh từ sau 'S không có "the". Ex: the car of the engineer ==> the engineer' s car - Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính từ sở hữu, this, that, these, those. Ex: the door of my class, the roof of the house Bài tập: A. Thêm ' và S vào danh từ người làm chủ: Ex: Bob car ==> Bob' s car 1. Jim dog ===> 2. her mother surname ===> 3. my father brothers ===> 4. Our teachers names ===> 5. that boy hat ===> 6. those boys hats ===> 7. Alex keys ===> 8. men room ===> 9. women shop ===> 10. their friends house ===> B. Dịch sang tiếng Việt: 1. It's Ann' s hat. 2. They're Peter' s shoes. 3. This is Susan and Mary' s house. 5. That's Ann' s bicycle. 6. He is those boys' father. 7. She's Jimmy' s mother.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất - Nguyễn Đặng Hoàng Duy
53 p | 16319 | 8379
-
Văn phạm Ngữ pháp Tiếng Anh
158 p | 7295 | 3806
-
Tự học ngữ pháp Tiếng Anh
255 p | 5246 | 3004
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
129 p | 6019 | 2896
-
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh THPT
53 p | 2924 | 1534
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Phạm Việt Vũ
129 p | 2651 | 1224
-
Cấu trúc ngữ pháp tiếng anh căn bản
0 p | 1299 | 553
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
0 p | 718 | 420
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản để thi công chức
2 p | 771 | 128
-
Kinh nghiệm học Ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản: Phần 1
171 p | 349 | 126
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản cho người mới
47 p | 274 | 74
-
Cách Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
8 p | 307 | 66
-
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
14 p | 203 | 56
-
Ngữ pháp tiếng Anh
67 p | 179 | 45
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
20 p | 191 | 36
-
Bí quyết để học ngữ pháp tiếng Anh nhanh và cách khắc phục khó khăn khi học ngữ pháp tiếng anh
9 p | 278 | 28
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh - Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ
129 p | 70 | 19
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Câu tường thuật
14 p | 157 | 14