Nhn biết các du hiu ca bóc tách động mch ch
(K II)
Tui cao và tăng huyết áp là 2 trong s các yếu t nguy cơ quan trng nht
Hu hết các bóc tách ĐMC đều xut phát mt trong hai v trí: ĐMC
lên (trong vòng vài cm gn van ĐMC) và ĐMC xung (ngay sau ch xut
phát ca động mch dưới đòn trái). Nhng trường hp bóc tách ĐMC trong
vòng 2 tun được gi là cp tính, trong khi nhng trường hp b trên 2 tun
được gi là mn tính vì t l t vong ca các trường hp bóc tách ĐMC
không được điu tr đến thi đim này vào khong 75 - 80%. Tuy nhiên, hu
hết các bnh nhân được chn đoán trong giai đon cp tính.
Tăng huyết áp và cao tui là nguyên nhân ch yếu
Thoái hóa hình nang lp áo gia là tình trng bnh lý quan trng ca lp áo
gia và thường xut hin trước trong bóc tách ĐMC. Do vy bt c mt quá trình
bnh lý hay tình trng bnh lý nào nh hưởng đến tính toàn vn ca thành phn si
chun hay cơ trơn ca lp áo gia s d dàng dn đến bóc tách ĐMC. Thoái hóa
hình nang lp áo gia là đặc đim ni ti ca mt s khiếm khuyết di truyn v t
chc liên kết như trong hi chng Marfan và Ehlers-Danlos và cũng thường gp
trong các bnh nhân van ĐMC có 2 lá van. Trong các trường hp không có hi
chng Marfan, ch có mt s ít các trường hp b bóc tách ĐMC có mô bnh hc
đặc trưng ca thoái hóa hình nang lp áo gia. Tuy nhiên, các mc độ thoái hóa
hình nang lp áo gia khác nhau được ghi nhn trong hu hết các trường hp bóc
tách ĐMC khác và có xu hướng trm trng hơn theo din biến t nhiên ca tui
tác. Mc dù nguyên nhân ca thoái hóa hình nang lp áo gia vn còn chưa rõ
ràng, tui cao và tăng huyết áp là 2 trong s các yếu t nguy cơ quan trng nht.
S liên quan gia thai k và bóc tách ĐMC vn chưa gii thích được.
Khong 50% các trường hp bóc tách ĐMC n gii có độ tui dưới 40 xut hin
trong khi mang thai, đặc trưng là trong 3 tháng cui. Tăng th tích máu, cung
lượng tim và áp lc máu trong giai đon cui ca thai k có th là yếu t nguy cơ.
Biu hin ca bnh
Triu chng thường gp nht là đau ngc d di và đột ngt ngay t khi bt
đầu, khác vi nhi máu cơ tim là mc độ đau tăng dn và không d di bng. Trên
thc tế, đau ngc do bóc tách ĐMC có th không th chu đựng ni trong mt s
trường hp và làm cho người bnh qun qui vì đau đớn, ngã xung đất hay vt vã
để gim đau. Mt s đặc đim ca đau nghi ng do bóc tách ĐMC bao gm đau
như xé ngc, đau vượt quá sc chu đựng, đau but nhói, đau như dao đâm gp
trong 50% các trường hp. Tuy nhiên không phi hiếm gp các trường hp bóc
tách ĐMC mô t cơn đau có tính cht như do thiếu máu cơ tim hay nhi máu cơ
tim cp.
Mt đặc đim quan trng khác ca cm giác đau trong bóc tách ĐMC là lan
t v trí xut phát đến mt v trí khác, theo đường đi ca bóc tách ĐMC. 90% bnh
nhân bóc tách ĐMC lên có cm giác b đau phía trước ngc. Ngược li, các bnh
nhân b đau gia xương b vai là triu chng ca bóc tách ĐMC xung. Biu hin
ca bt k đau c, hng, hàm hay mt gi ý bóc tách ĐMC lên, trong khi đau
bng, lưng hay chi dưới gi ý bóc tách ĐMC xung.
Các triu chng ít gp khác có th đi kèm vi đau ngc là suy tim huyết,
ngt, tai biến mch máu não, thiếu máu thn kinh ngoi biên, lit 2 chân và ngng
tim hay đột t. Tăng huyết áp gp trong 70% các trường hp bóc tách ĐMC đon
xa nhưng ch 36% trong bóc tách ĐMC đon gn. Tt huyết áp xut hin nhiu
hơn trong bóc tách ĐMC đon gn.
Động mch ch bình thường (trái), động mch ch b bóc tách(phi).
Các triu chng thc th đặc trưng bao gm: mt mch, tiếng thi tâm
trương van ĐMC và biu hin v thn kinh thường là do bóc tách ĐMC đon
gn. Mt mch là mt yếu t d đoán nguy cơ cao gây thiếu máu các ph tng,
thiếu máu não.
H van ĐMC là mt đặc đim quan trng ca bóc tách ĐMC đon gn, gp
trong 1/2 đến 2/3 các trường hp do mt s cơ chế. Biu hin thn kinh gp trong
6 - 19% các trường hp bóc tách ĐMC và thường gp trong trường hp bóc tách
ĐMC đon gn. Tai biến mch máu não có th xut hin 3 - 6% khi động mch
không tên hay động mch cnh gc trái b nh hưởng. Khi các động mch đốt sng
b nh hưởng có th gây thiếu máu ty sng và gây ra lit 2 chân.