Nhận biết chất vô cơ
lượt xem 61
download
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Nhận biết chất vô cơ" dưới đây để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu. Nội dung tài liệu cung cấp cho các bạn 65 câu hỏi bài tập về cách nhận biết chất vô cơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nhận biết chất vô cơ
- 5 - NHẬN BIẾT CHẤT VÔ CƠ 1. Nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch sau đây: Ca(HCO 3)2 , Na2CO3 , (NH4)2CO3 . 2. Bằng phương pháp nào có thể nhận biết được các chất rắn sau: Na 2CO3 , MgCO3 , BaCO3 . 3. Có 4 dung dịch không nhãn đựng 4 dung dịch: MgSO 4 ,CaCl2, Na2CO3 , HNO3. bằng phương pháp nào có thể nhận biết được 4 dung dịch đó. 4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các bình khí không nhãn sau: Cl 2 , CO2 , SO2 , H2S , NO2. 5. Có thể dùng phương pháp nào để phân biệt được các loại quặng Sắt: Hematit và Xiderit. 6. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ không nhãn chứa các dung dịch hoá chất sau: Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 7. Hỗn hợp A chứa các chất ở thể hơi: SO 3 , SO2 , CO2 , CO , H2. Viết phương trình phản ứng để nhận biết các chất trong A. 8. Nêu phương pháp hoá học phân biệt 4 loại chất bột trắng sau đây: AgCl , BaSO 4 , CaCO3 , Na2CO3 . 9. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các gói hoá chất mất nhãn sau: Al, Fe, Al 2O3 , Fe2O3. 10.Hãy tìm cách phân biệt: Dung dịch FeSO4 với dung dịch Fe2(SO4)3. Dung dịch AlCl3 với dung dịch Al(NO3)3. Dung dịch MgCl2 với dung dịch AlCl3. Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2. Dung dịch CaCl2 và dung dịch Ba(NO3)2. Na2SO3 và Na2CO3. Nêu các hiện tượng và viết các phương trình phản ứng để giải thích. 11. Có 4 dung dịch đựng trong 4 cốc riêng biệt mất nhãn:K 2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng chất đó. 12. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, HNO3 , H3PO4. 13. Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl 2 , MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết mỗi chất. ( các dụng cụ và hoá chất cần thiết coi như có đủ) 14. Có 4 cốc đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, Nước cứng tạm thời, Nước cứng vĩnh cửu ( có chứa SO 42- ) và nước cứng toàn phần ( chứa cả HCO 32- và SO42- ). Hãy xác định loại nước nào đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 15. Có 3 kim loại: Na, Ca, Al. Làm thế nào có thể nhận biết được mỗi kim loại bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình phản ứng hoá học đã dùng. 16. Hãy nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn sau đây bằng phương pháp hoá học: NaCl, Mg(NO 3)2 , Cu(NO3)2 , Al2(SO4)3 17. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 hoá chất sau đây: HCl, HNO 3 , dd Ca(OH)2, dd NaOH, dd NH3 . Làm thế nào nhận ra các lọ hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.
- 18. Có một dung dịch chứa: Na 2SO4 , Na2SO3 , Na2CO3 . Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng muối. 19. Làm thế nào để nhận biết từng khí: H 2 , H2S, CO, CO2 trong hỗn hợp của chúng bằng phương pháp hoá học. 20. Trong một bình kín chứa hỗn hợp khí: CO, CO 2 , SO2 , SO3 , H2. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng khí trong hỗn hợp. 21. Trong điều kiện không có không khí, cho Fe cháy trong khí Cl 2 được một chất A và nung hỗn hợp bột ( Fe và S ) được một hỗn hợp chất B. Bằng các phản ứng hoá học, hãy nhận biết thành phần và hoá trị của các nguyên tố trong A và B. 22. Làm thế nào để nhận biết sự có mặt đồng thời của các ion sau đây trong một dung dịch: Na + , NH4+ , CO32- , HCO3-. 23. Hoà tan một lượng Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết sự có mặt đồng thời của các ion Fe 3+ , Fe2+ trong dung dịch A. 24. Trong một dung dịch có chứa đồng thời các ion sau: NH 4+ , SO42-, HCO3-, CO32-.Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các ion đó. 25. Bằng phương pháp hoá học hãy chứng tỏ sự có mặt đồng thời của các ion sau đây trong một dung dịch: NH4+, Fe3+, NO3-. 26. Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng dùng để nhận biết các ion sau đây trong một dung dịch: Fe2+, Fe3+, Al3+, AlO2-, Mg2+. 27. Chỉ dùng quỳ tím, dung dịch HCl và dung dịch Ba(OH) 2 có thể nhận biết được các ion nào sau đây trong cùng một dung dịch: Na+, NH4+, HCO3-, CO32-, SO42- 28. Hãy tìm cách nhận biết các ion trong dung dịch chứa AlCl 3 và FeCl3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 29. Hãy tìm cách nhận biết các ion ( trừ H + và OH- )có mặt trong dung dịch chứa hỗn hợp các chất sau bằng phương pháp hoá học: AlCl 3 , NH4Cl, BaCl2, MgCl2. 30. Dung dịch A chứa các ion sau đây: Na +, CO32-, SO32-, SO42-. Bằng những phản ứng hoá học nào có thể nhận biết được các ion đó trong dung dịch. 31. Có một dung dịch chứa các ion sau: Al 3+, NH4+, Ag+, Xn-. Xác định Xn- để dung dịch A tồn tại. Bằng phương pháp hoá học, chứng minh sự có mặt của các cation trong dung dịch A. Cũng bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để tách dung dịch A thành 3 dung dịch mà mỗi dung dịch chỉ chứa một cation. 32. Cho các chất có công thức sau: KCl, NH 4NO3 , (NH4)2SO4 , Ca(H2PO4)2. Cho biết tên hoá học và cả tên thị trường dùng trong nông nghiệp của các chất đó. Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất đó. Điều chế các chất đó bằng những axit và bazơ nào? Bằng cách nào nhận biết các axit và bazơ đó. 33. Cho các chất sau đây: KOH, Al, (NH 4)2SO4 , CaCO3 , NH4HSO3 , H2SO4 , NaCl , FeS. Từ các chất trên có thể điều chế được những khí gì? Làm thế nào để nhận biết được các khí đó. 34. Có 5 oxit riêng biệt: Na2O, Al2O3 , Fe2O3 , MgO, CuO. Chỉ dùng H2O và axit HCl, làm thế nào để nhận biết chúng. 35.Cho hỗn hợp M gồm 5 chất: Fe, Cu, CuO, FeO, Al. Hãy trình bày phương pháp hoá học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M. 36. Chỉ có H2O và khí CO2 có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây không khi chúng được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn; Na 2CO3 , NaCl, Na2SO4 , BaCO3 , BaSO4 Nếu được hãy trình bày cách phân biệt và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 37. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt : Na 2CO3 , CaCO3 , Na2SO4 , CaSO4.2H2O làm thế nào có thể nhận biết được từng chất nếu chỉ dùng H2O và dung dịch HCl.
- 38. Chỉ dùng dung dịch HCl và H 2O hãy nhận biết các chất sau đây đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnO2 , Al2O3 , FeO, Fe2O3 , CaCO3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 39. Có các lọ hoá chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau đây: BaSO 4 , BaCO3 , KCl, Na2CO3 , MgCO3. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng chất, với điều kiện chỉ được dùng thêm Nước cất và thêm một thuốc thử khác. 40. Cho 3 bình dung dịch mất nhãn là: A gồm KHCO 3 & K2CO3 ; B gồm KHCO 3 & K2SO4 ; D gồm K2CO3 & K2SO4. Chỉ dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl, nêu cách nhận biết mỗi bình dung dịch mất nhãn trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 41. Có 3 lọ dung dịch mất nhãn, mỗi lọ chứa hỗn hợp 2 muối tan sau đây: NaHCO 3 & Na2CO3 ; NaHCO3 & Na2SO4 ; Na2CO3 & Na2SO4. Chỉ dùng 2 dung dịch HNO 3 và Ba(NO3)2 , hãy nhận biết 3 lọ trên. viết các phương trình phản ứng xảy ra và giải thích. 42. Chỉ dùng một axit thông dụng và một bazơ thông dụng, hãy phân biệt 3 hợp kim sau đây: Cu- Ag, Cu-Al, Cu-Zn. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 43. Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết 3 chất sau đây đựng trong 3 lọ mất nhãn: Al, Al 2O3 , Mg. 44. Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây: HCl, HNO 3đặc , AgNO3 , KCl, KOH 45. Có 6 lọ hoá chất mất nhãn sau: Na 2CO3 , NH4Cl, MgCl2 , AlCl3 , FeSO4 , Fe2(SO4)3. Chỉ được dùng dung dịch NaOH, làm thế nào để nhận biết được lọ nào đựng dung dịch gì? Viết các phương trình phản ứng. 46. Trình bày phương pháp và nguyên tắc tiến hành phân biệt 4 chất: NaCl, BaCO 3 , Na2CO3 , BaSO4 với điều kiện chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 47. Người ta cho 2 cốc đựng dung dịch ZnSO 4 và AlCl3 . Cả 2 dung dịch đều không màu, làm thế nào để nhận ra mỗi dung dịch nếu chỉ dùng một trong 3 hoá chất sau: dd HNO 3 , dd NaOH, dd NH3. 48. Có 6 gói bột màu tương tự nhau: CuO, FeO, Fe 3O4 , MnO2 , Ag2O, hh(Fe & FeO). Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, có thể phân biệt được 6 gói bột màu đó không? Nếu được hãy trình bày cách phân biệt. 49. Có 5 mẫu kim loại tương tự nhau: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ có dung dịch H 2SO4 loãng ( không được dùng thêm bất cứ chất nào khác kể cả quỳ tím và nước nguyên chất ) có thể nhận biết được những kim loại nào? 50. Có 5 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch hoá chất sau: NaHSO 4 , KHCO3 , Mg(HCO3)2 , Na2SO3 , Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết từng dung dịch mà chỉ được dùng cách đun nóng. 51. Có 5 dung dịch các chất sau: H 2SO4 , HCl , NaOH, KCl, BaCl 2. Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch này mà chỉ được dùng quỳ tím làm thuốc thử. 52. Nhận biết 4 dung dịch mất nhãn sau : K 2CO3 , NaCl, KOH, HNO3. Chỉ được dùng một loại thuốc thử. 53. Chỉ được một hoá chất, hãy cho biết cách phân biệt Fe 2O3 và Fe3O4. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 54. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột: FeO + Fe 2O3 ; Fe + FeO ; Fe + Fe 2O3 . Hãy nhận biết hỗn hợp các chất trong mỗi lọ trên mà chỉ được phép sử dụng một hoá chất. 55. Hãy tự chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các muối: NH 4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , FeCl2 , FeCl3 , Al(NO3)3 . Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 56. Hãy nêu phương pháp nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau: AlCl 3 , MgCl2 , NaCl , H2SO4 mà chỉ được phép sử dụng một thuốc thử.
- 57. Có các ống nghiệm không nhãn chứa dung dịch của một trong các hoá chất sau: HCl, Na 2SO4 , NaOH, NaCl, BaCl2 , AgNO3 . Hãy nhận biết dung dịch trong các ống nghiệm đó bằng cách dùng thêm quỳ tím. 58. Có 4 chất bột màu trắng tương tự nhau là: NaCl, AlCl 3 , MgCO3 , BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các thiết bị cần thiết, hãy nhận biết từng chất trên. 59. Chỉ dùng dung dịch Muối ăn có thể phân biệt được các loại hợp kim sau đây không? Hãy nêu cách tiến hành và hiện tượng hoá học kèm theo ( nếu có ). Ag-Cu, Fe-C, Au-Ag, Cu-Al 60. Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch : NaOH, KCl, MgCl 2 , CuCl2, AlCl3. Hãy nhận biết các dung dịch trên mà không cần dùng thêm hoá chất khác. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 61. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là: Na 2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , Ba(NO3)2 , AgNO3 , MgCl2. Bằng phương pháp hoá học và không dùng thêm các chất khác, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên, biết rằng chúng có nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan có thể được tạo thành trong dung dịch. 62. Có 4 ống nghiệm đánh số 1, 2, 3, 4, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau: Na 2CO3 , HCl, FeCl2 , NH4HCO3. Lấy ống 1 đổ vào ống 3 thấy có kết tủa. Lấy ống 3 đổ vào ống 4 thấy có khí bay ra. Hỏi ống nào đựng dung dịch gì? 63. Có 5 lọ được đánh số 1, 2, 3, 4, 5, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: Ba(NO 3)2 , Na2CO3 , MgCl2 , K2SO4 , Na3PO4 . Xác định lọ nào chứa dung dịch gì, biết rằng: Lọ 1 tạo kết tủa trắng với các lọ 3 và 4. Lọ 2 tạo kết tủa trắng với lọ 4. Lọ 3 tạo tk trắng với các lọ 1 và 5. Lọ 4 tạo kết tủa trắng với các lọ 1, 2 và 5. Kết tủa sinh ra do lọ 1 tác dụng với lọ 3 phân huỷ ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. 64. Cho A, B, C là hợp chất của cùng một kim loại. A tác dụng với B cho ta C. Khi cho C phản ứng với một ít HCl thì cho ta B và khi phản ứng với lượng dư axit thì cho ta chất D là khí không màu, không mùi. D phản ứng với A, tuỳ điều kiện sẽ cho ta B hoặc C. Khi điện phân nóng chảy A thu được ở Catot kim loại có số thứ tự trong bảng HTTH là 19. Cho biết A, B, C là những chất gì? 65. Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lượt tác dụng với HNO 3 đặc, dung dịch HCl, dung dịch NaOH thì thu được kết quả như sau: A B C D HNO3 - - + + HCl + + - - NaOH + - - - Với kí hiệu dấu ( + ) là có phản ứng, dấu ( - ) là không phản ứng. Hỏi chúng là các kim loại gì trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Mg, Al, Fe. Viết các phương trình phản ứng biết rằng khi kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 có khí màu nâu duy nhất thoát ra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nhận biết các chất vô cơ
9 p | 3300 | 1014
-
Nhận biết các chất vô cơ
6 p | 2302 | 985
-
Phương pháp nhận biết - tách
14 p | 2020 | 781
-
Nhận biết các chất vô cơ - hóa học phổ thông
6 p | 1679 | 459
-
Trắc nghiệm nhận biết - tách chất - điều chế
10 p | 882 | 408
-
(Luyện thi cấp tốc Hóa) Trắc nghiệm và đáp án Nhận biết các chất vô cơ
6 p | 594 | 347
-
Màu Của Một Số Chất Vô Cơ Oxit, Muối,Hiđroxit
4 p | 1607 | 275
-
Bài tập về nhận biết một số chất vô cơ
6 p | 791 | 247
-
Nhận biết cation
4 p | 655 | 241
-
Nhận biết một số chất vô cơ
2 p | 588 | 203
-
Câu hỏi trắc nghiệm chương 8 môn Hóa 12
7 p | 413 | 64
-
Nhận biết các chất hóa học
20 p | 471 | 52
-
Nhận biết
4 p | 147 | 25
-
Giáo án bài 42: Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ – Hóa học 12 - GV.Phan Văn Hải
5 p | 222 | 18
-
Mối quan hệ giữa các chất vô cơ - Axit và tên gọi - Cách nhận biết thuốc thử
8 p | 83 | 9
-
Giáo án Hóa học 12 - Bài 42: Luyện tập nhận biết một số chất vô cơ
4 p | 87 | 4
-
Phân biệt một số hợp chất vô cơ
7 p | 77 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn