Nhn biết và tiếp cn công c tài chính phái sinh
TCKT cp nht: 01/11/2008
Công c tài chính phái sinh (CCTCPS) là mt thut ng khá mi và chưa được áp dng rng rãi trong nn kinh tế Vit Nam.
Hin nay, mt s ngân hàng thương mi và DN đã bt đầu phái sinh các giao dch liên quan đến cctcps nhưng Nhà nước
chưa có hướng dn c th. Ngân hàng Nhà nước cũng ban hành hướng dn kế toán mt s công c tài chính, nhưng vic
hướng dn còn bó hp trong mt s loi CCTCPS nht định và đôi ch chưa tht s hp lý. Trong phm vi ca bài này, ch
xin trao đổi v phương pháp nhn biết và cách thc tiếp cn đối vi mt s loi CCTCPS đã bt đầu xut hin trong hot
động kinh tế ti Vit Nam.
CCTCPS là mt loi công c tài chính hoc mt hp đồng được s dng vi mc đích ngăn nga ri ro hoc được nm gi vì
mc đích thương mi. CCTCPS có các đặc đim: Giá tr ca CCTCPS có th b thay đi theo s biến động ca lãi sut trên
th trường, s biến động ca giá tr công c tài chính gc (hp đng), giá c hàng hóa, t giá hi đoái, ch s giá, t sut hoc
ch s tín dng hoc các biến động khác ca hp đồng gc; DN s dng CCTCPS có th phi b ra khan đầu tư ban đầu
nhưng khan đầu tư ban đầu đó nh hơn giá tr ca các hp đồng gc mà nhng hp đồng này có kh năng thay đổi do
nhng biến động ca các yếu t không chc chc trên th trường; được thanh toán vào mt ngày trong tương lai.
CCTCPS bao gm 4 loi:
Hp đồng tương lai:
Là hp đồng được thc hin mt ngày trong tương lai vi mt mc giá hoc lãi sut nht định. Các bên tham gia trong hp
đồng tương lai có trách nhim phi thc hin các nghĩa v ca mình ti ngày kết thúc hp đồng. Ti ngày bt đầu hp đồng,
không bên nào phi tr phí mà ch phi m tài khon ký qu ti nhà môi gii. Theo thông l quc tế, nhà môi gii là S thanh
toán bù tr được cài đặt ti ngân hàng giao dch hoc trung tâm giao dch tài chính.
Hp đồng k hn
V nguyên tc, hp đồng k hn có bn cht tương t như hp đồng tương lai, nhưng có s khác bit nht định, đó là hp
đồng được giao dch trên th trường phi tp trung OTC; giá tr hp đồng được xác định căn c vào s tha thun c th ca
các bên tham giá hp đồng; có th mang đến ri ro cho các bên tham giá; Các bên tham gia phi thanh toán tin ký qu mt
ln vào ngày đáo hn hp đồng và hp đồng ch được thc hin vào ngày đáo hn hp đồng.
Hp đồng quyn chn
Là hp đồng bt đầu được thc hin vào mt ngày hoc mt khang thi gian trong tương lai, bên mua quyn chn có th
hoc không thc hin quyn chn ti thi đim được quy định trong hp đồng. Bên mua quyn chn phi tr phí cho bên bán
quyn chn. Hp đồng quyn chn được giao dch trên c th trường tp trung và th trường phi tp trung (OTC)
Đặc đim ca các bên tham gia hp đồng quyn chn:
Bên tham gia HĐ
Loi quyn chn
Người mua quyn chn
- Phi tr phí
- Có quyn thc hin hoc không thc
hin HĐ
Người bán quyn chn
- Được nhn phí
- B động theo yêu cu ca người mua.
Quyn chn mua
- Giá th trường > giá gc: thc hin
quyn chn;
- Giá th trường < giá gc HĐ: Không
thc hin quyn chn.
- Giá th trường > giá gc HĐ: thc hin
HĐ;
- Giá th trường < giá gc HĐ: không
phi thc hin HĐ (do bên mua không
yêu cu thc hin)
Quyn chn bán
- Giá th trường > giá gc HĐ: không
thc hin quyn chn;
- Giá th trường < giá gc HĐ: thc hin
quyn chn
- Giá th trường > giá gc HĐ: Không phi
thc hin HĐ (do bên mua không yêu cu
thc hin);
- Giá th trường < giá gc HĐ thì phi thc
hin HĐ
Hp đồng hoán đổi là hp đồng ch được giao dch trên th trường phi tp trung (OTC). V bn cht, vic hóan đổi được da
vào nhu cu nhn/hoc chi tr lung tin ca tng bên nhm mc đích ch yếu là ngăn nga ri ro cho hot động kinh
doanh. Các hp đồng hóan đổi đều có đặc đim chung, là mt bên đổi li ích ca nó trên mt th trường tài chính này để ly
li ích ca bên khác trên mt th trường tài chính khác.
Các loi giao dch s dng công c phái sinh.
Các giao dch phái sinh lãi sut có th được s dng để ngăn nga ri ro (qun lý ri ro) hoc để kinh doanh ri ro (đầu
cơ). Ri ro có th làm tăng chi phí đi vay hoc làm gim li nhun ca nhà đầu tư. Giao dch phái sinh lãi sut có th gm:
Giao dch phái sinh lãi sut
Hình thc thanh toán
Thanh toán đơn l
Thanh toán phc hp
- Hp đồng tài chính tương lai
- Tha thun lãi sut k hn
- Quyn chn lãi sut
- Lãi sut trn, lãi sut sàn, lãi sut trung
- Hoán đổi lãi sut
- Quyn chn hoán đổi lãi sut
X
X
X
X
X
X
Hin ti, Vit Nam đã phát sinh thêm mt s giao dch tài chính phái sinh lãi sut như sau:
Hp đồng tài chính tương lai là mt tha thun ràng buc mang tính pháp lý để mua hoc bán mt s lượng chun các công
c tài chính c th ti mt ngày trong tương lai vi mc giá tho thun gia các bên trên sàn giao dch tp trung.
Để tham gia vào hp đồng tương lai, người bán và người mua phi xác định h mong ch cái gì và nghĩa v pháp lí h phi
thc hin ra sao. Hp đồng tương lai có mc giá c định, các bên tham gia phi thc hin toàn b hp đồng ch không th
thc hin hin mt phn ca hp đồng. Ti ngày bt đầu hp đồng, c người mua và người bán đều phi đặt cc mt khon
tin ti thiu gi là tin ký qu ti S Giao dch. Mc độ ký qu thc tế được tính toán bi ngân hàng m tài khon/ hoc S
thanh toán bù tr (ca ngân hàng hoc trung tâm giao dch). Phương pháp được s dng để tính mc ký qu là h thng
phân tích ri ro đầu tư tiêu chun. Tin ký qu được niêm yết công khai cho tng hp đồng tương lai và s tin ký qu này có
th thay đổi tùy theo s biến động ca th trường. Cn chú ý rng các bên tham gia vào hp đồng tài chính tương lai có th
mua bán các hp đồng trên danh nghĩa ch không phi bt buc phi trao đổi vi nhau khon tin gc theo hp đồng.
Hot động ca hp đồng tương lai da trên nguyên tc tham chiếu th trường hàng ngày bng cách so sánh giao dch ca
khách hàng vi giá thanh toán hàng ngày. Theo đó, li nhun hoc l cũng được xác định hàng ngày. Nếu khahc hàng rơi
vào tình trng l trong ngày, h phi tr ngay khan l đó bng tin trong ngày, ngược li, h s nhan được khan thanh
toán tin lãi ngay trong ngày. Vic thanh toán l hoc nhn lãi trong ngày được gi là s biến động ca tin ký qu (có nghĩa
là tài chính ký qu ca khách hàng s biến động theo ngày ph thuc vào khách hàng l hay lãi)
Ví d: ti ngày 1/10, DN cho rng lãi sut dollar s gim vào cui nă. Lãi sut th ni liên ngân hàng thi hn 3 tháng ti thi
đim 1/10 London là 6.25%, lãi sut k hn 3 tháng d tính ti thi đim cui năm là 6.25%. Do vy, th trường hp đồng
tương lai s chiết khu theo s gim lãi sut. DN mun kiếm li nhun t vic d đoán s biến động gim ca lãi sut ngn
hn nên đã mua mt hp đồng tương lai là mt giao dch cho vay danh nghĩa 5 triu dollar (danh nghĩa vì giao dch ch là
vic mua mt công c tài chính trên danh nghĩa ch không thc s phi cho vay tin), vi lãi sut là 6.15%. Nếu ti thi đim
cui năm, lãi sut cho vay thc tế ch là 4.65% thì có nghĩa là DN đã có được li nhun do lãi sut DN đã ký trong hp đồng
tương lai là 6.15%.
Tha thuân lãi sut k hn
Là mt tha thun mang tính ràng buc pháp lý gia hai bên để xác định mc lãi sut s phi áp dng đối vi khon vay
hoc cho vay danh nghĩa để được nhn hoc đầu tư mt giá tr tha thun vào mt ngày tương lai vi mt thi hn c th.
Trong hp đồng k hn, mt bên là người mua, mt bên là người bán. Người mua đồng ý vay trên danh nghĩa mt khan tin
theo lãi sut k hn. Ti ngày thanh toán, khan chênh lch gia lãi sut k hn và lãi sut liên ngân hàng s được các bên
thanh toán cho nhau bng tin. Khái nim người bán và người mua được s dng để xác định ai là người cho vay danh nghĩa
và ai là người đi vay danh nghĩa.
Do tha thun lãi sut k hn là mang tính ràng buc pháp lý, nên hai bên đều phi thc hin hp đồng. C hai bên đều có
th s dng tha thun lãi sut k hn để ngăn nga ri ro phái sinh do biến động ca lãi sut trong tương lai. Thông thường,
mt bên s là ngân hàng và mt bên là DN/ hoc cũng có th là ngân hàng khác. Lãi sut k hn có th được tính toán da
trên cơ s k hn cng (+) vi mc li nhun nht định. Hp đồng k hn ch được giao dch trên th trường phi tp trung OTC
và được niêm yết giá bi các ngân hàng. V thc cht, mi người tham gia s nhn ri ro ca người khác, vì vy, ti thi đim
ký hp đồng k hn, chưa biết ai s phi thanh toán tin cho ai. Ngân hàng có th phi tr tin cho khách hàng và ngược li,
khách hàng có th phi tr tin cho ngân hàng, tùy thuc vào s biến động ca lãi sut. Cn chú ý rng các bên tham gia
vào tha thun lãi sut k hn ch ký kết các hp đồng cho vay trên danh nghĩa ch không thc s trao đổi vi nhau khan
tin gc theo hp đồng.
Ví d: DN d định vay 5 triu dollar, k hn 6 tháng vào tháng sau. DN có th làm hp đồng k hn vi ngân hàng để bo v
khon vay này. Lãi sut th trường ti thi đim hin ti cho khan vay 6 tháng là 6.5% là mc DN chp nhn được. Trường
hp đến tháng sau, lãi sut th trường biến động tăng, DN s được ngân hàng thanh toán cho phn chênh lch v lãi sut
thc tế và lãi sut k hn đã ký. Ngược li, nếu lãi sut th trường gim, DN phi thanh toán cho ngân hàng phn chênh lch
này.
Hp đồng quyn chn lãi sut
Quyn chn lãi sut cho phép người mua được quyn, nhưng không bt buc, để cht c định lãi sut mt khan vay/hoc
cho vay danh nghĩa vi giá tr tha thun vào/ hoc trước mt ngày c th trong tương lai. Bên mua quyn chn phi tr phí
cho bên bán.
Quyn chn lãi sut bao gm quyn chn mua lãi sut và quyn chn bán lãi sut, cho phép người mua và người bán c
định mc lãi sut áp dng cho các giao dch ca h trong tương lai. Công c quyn chn cho phép khách hàng chn lãi sut
được đảm bo và ngân hàng s bo đảm cho mc lãi sut này khi khách hàng yêu cu. Khách hàng s phi thanh toán
khon phí cho ngân hàng trước. Thông thường, nếu quyn chn lãi sut ni t thì khách hàng phi thanh toán phí cho ngân
hàng ngay ti ngày ký hp đồng quyn chn, nếu quyn chn lãi sut ngoi t thì phí được thanh toán trong vòng 2 ngày.
Vic thc hin quyn chn hoàn toàn ph thuc vào người mua quyn chn, người bán thế b động, phi thc hin theo yêu
cu ca người mua. V nguyên tc, ti thi đim đáo hn hp đồng, nếu có li, người mua s thc hin quyn chn, nếu bt
li, người mua s không thc hin quyn chn.
Ví d: ngày 1/4/200X, DN có mt khon vay 6 tháng vi lãi sut th ni liên ngân hàng tháng 4 là 8%. DN cho rng lãi sut
s tăng trong thi gian ti. Do vy, DN mua quyn chn lãi sut 6 tháng vi mc lãi sut 8% là mc DN chp nhn được và
tr cho ngân hàng mt khon phí. Nếu trong tương lai, lãi sut tăng lên 9% thì ngân hàng phi bù đắp cho DN phn lãi sut
tăng thêm. Nếu lãi sut gim xung 7% DN s không thc hin quyn chn.
Hp đồng hoán đổi lãi sut
Là mt tha thun trao đổi mang tính ràng buc pháp lý để trao đổi khon phi tr v lãi sut bng cùng mt đồng tin t lãi
sut c định ly lãi sut th ni (hoc ngược li) hoc t loi lãi sut th ni này ly li lãi sut th ni khác. Trong hp đồng
hoán đổi lãi sut, mt bên đng ý tr lãi sut c định, bên kia đồng ý nhn lãi sut c định và tr lãi sut th ni, thông