TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
59
NHIM KHUN VT M: CHÙM CA NHIM VI KHUN
KLEBSIELLA PNEUMONIAE TN KHÁNG TI KHOA NGOI TIT NIU,
BNH VIN QUÂN Y 175
Bi Đc Thành1, Đng Hoài Minh1, Lê Th Thùy Nhung1,
Trương Th Loan1, Phan Th Thanh Trà1,
Nguyễn Văn Khn1, Lê Thy Dương1
TÓM TẮT8
Mc tiêu: Phát hin chùm ca nhim khun
vết m (NKVM) do vi khun đa kháng sau phu
thut (PT) đường tiết niu và bin pháp can thip
v kim soát nhim khun (KSNK) gp ngăn
chn kp thi các ca mc mi ti khoa Ngoi tiết
niu Bnh vin Quân y 175 (BVQY175).
Phương pháp: Báo cáo chùm ca bnh, gm
4 ca nhim Klebsiella pneumoniae (K.
pneumoniae) toàn kháng t 01/09/2023 đến
17/09/2023, tiến nh can thip c bin pháp
KSNK và theo dõi cho đến khi không xut hin
ca nào tiếp theo.
Kết qu: 4 ca nhim K. pneumoniae
kháng vi tt c các loi kháng sinh điu tr ca
BVQY175. Ca s 1 được chuyn đến t bnh
vin (BV) khác, ngay lúc vào chn đoán nhim
khun tiết niu (NKTN) cy nước tiu ra K.
pneumoniae toàn kháng, 3 ca sau đu có PT
ngoi niu. C 4 cùng đt sonde tiu ti phòng
tiu phu. Can thip: Hp hi đng KSNK nhóm
nh: khoa m sàng, KSNK, Vi sinh và c khoa
liên quan đ phân tích cm ca bnh, c vn đ
chưa thc hin đúng quy chun v KSNK và đ
xut các bin pháp can thip (tăng cường v sinh
1Bnh vin Quân Y 175
Chu trách nhim chính: Lê Th Thùy Nhung
Email: bslenhungbv175@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/09/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/10/2024
Ngày duyt bài: 13/10/2024
tay, v sinh i trường, b sung phương tiện
phòng h cá nhân cn thiết cho Khoa Ngoi Tiết
niu). Sau 2 tháng không xut hin ca nào.
Kết lun: Đây chùm ca NKBV, bt đu t
ca NKTN BV tuyến trước, K. pneumoniae toàn
kháng, đu đt sonde tiu, 3 ca có NKVM sau
phu thut. Giám t phát hin sm và có bin
pháp can thip kp thời gp ngăn chn thành
ng v dch.
T khóa: nhim khun bnh vin, nhim
khun vết m, BVQY175, Klebsiella
pneumoniae.
SUMMARY
SURGICAL SITE INFECTION:
A CLUSTER OF PAN-DRUG
RESISTANT
KLEBSIELLA PNEUMONIAE
INFECTIONS IN THE UROLOGY
DEPARTMENT,
MILITARY HOSPITAL 175
Objective: This study aims to describe the
detection of clusters of surgical site infection
cases due to MDRO after urinary tract surgery
and to outline the interventional measures to
prevent further cases at the Department of
Urology, Military Hospital 175 (MH 175).
Research method: A case series report was
conducted, including 4 cases of pandrug-resistant
Klebsiella pneumonia isolated from September 1,
2023, to September 17, 2023. Follow-up
interventions and infection control measures
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
60
were applied until no further cases reported,
concluding on October 30, 2023.
Result: Four cases of pandrug-resistant K.
pneumonia infection were detected at MH 175.
The first case was detected from the report of the
Department of Microbiology and the infection
network, and this was the first index case. This
case was transferred from another hospital; upon
admission, it was diagnosed with urinary tract
infection, and cultured K. pneumonia was all
resistant. 5 days later, the second case appeared,
and within 20 days there were 4 cases. The 3
cases that appeared later all had urological
surgery. All 4 cases had urinary catheters placed
in the operating room; 3 cases had surgery and
then had surgical site infections. Intervention: the
Infection Control Committee organized a
meeting including Clinical department, Infection
Control department, Microbiology department,
and related departments to analyze the cluster of
cases, identify issues of non-compliance with
infection control standards, and propose
intervention measures. Intervention measures
(enhancing hand hygiene, environmental
sanitation, supplementing necessary protective
equipment for infection control). After 1 month,
no infection cases appeared.
Conclusion: This is a cluster of hospital-
acquired infections, starting with a urinary tract
infection at a frontline hospital with all-resistant
K. pneumoniae, all with catheters, and 3 cases
with post-operative wound infections. Early
detection and timely intervention helped
successfully contain the outbreak.
Keywords: hospital infection, surgical site
infection, Military Hospital 175, Klebsiella
pneumonia.
I. ĐẶT VN ĐỀ
K. pneumoniae được biết đến là mt vi
khun (VK) Gram âm, thuc h VK đưng
rut (Enterobacteriaceae)1, mt tác nhân gây
nhim khun bnh vin (NKBV) tng gp,
đặc bit là c chng kháng thuc. Nhng
chủng toàn kháng tng dẫn đến bnh cnh
nng t l t vong cao. K pneumoniae
th xâm nhp qua nhiều con đường gây ra
các bnh cnh như viêm phổi, nhim khun
huyết (NKH), nhim khun tiết niu (NKTN)
và nhim khun vết thương hậu phu2.
S kháng thuc ca K. pneumoniae đặc
bit nguy him do VK này kh năng sản
xuất enzyme β-lactamase ph rng (ESBL),
làm biến đổi phá hy cu trúc ca kháng
sinh, phân gii hu hết các kháng sinh nhóm
β-lactam, đặc bit penicillins
cephalosporins thế h th 33. Khi VK này
kháng vi nhóm carbapenem - nhóm kháng
sinh ch chốt trong điu tr nhim khun
Gram âm - tình hình tr nên nghiêm trng.
Vào tháng 9 năm 2023, Bnh vin Quân
Y (BVQY175) phát hin mt chùm ca bnh
nhim K. pneumoniae toàn kháng ti Khoa
Ngoi Tiết niu (NTN), trên các bnh nhân
(BN) phu thut (PT) đưng tiết niu. Chúng
tôi đã nỗ lc điu tra, giám sát áp dng
các bin pháp kim soát nhim khun
(KSNK) quan trọng để ngăn chặn s y lan
ca v dch này. Báo cáo này nhm chia s
kinh nghim trong quá tnh ng phó vi
chùm ca nhim K. pneumoniae toàn kháng
ti BVQY175 vi các đồng nghip.
Mc tiêu: Phát hin sm chùm ca
NKBV do VK toàn kháng sau PT đưng tiết
niu quá tnh can thip c bin pháp
KSNK giúp ngăn chặn kp thi các ca mi
xut hin ti khoa NTN BVQY175.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
61
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tt c BN nhp vin ti khoa NTN đưc
chẩn đoán xác định nhim VK K.
pneumoniae toàn kháng.
Tiêu chun chẩn đoán VK đa kháng
toàn kháng: da theo định nghĩa tiêu
chun chẩn đoán VK toàn kháng ca Trung
tâm Kim soát Phòng nga Dch bnh
Hoa K Châu Âu (CDC ECDC)
được Magiorakos cng s công b o
năm 20124.
Tiêu chun chẩn đoán NKBV: Nhim
khuẩn liên quan đến chăm sóc sức kho
trong c sở khám bnh cha bnh, xut
hin sau 2 ngày nhp vin ngày nhp vin
là ngày 15,6.
2.2. Đa điểm nghiên cứu
Khoa Ngoi tiết niu BVQY175.
2.3. Thời gian nghiên cứu
T khi phát hin ca bệnh đầu tiên đến
khi kết thúc dch, t 01/09/2023 đến
01/12/2023.
2.4. Thiết kế nghiên cứu
Báo cáo chùm ca bnh, gm 4 ca nhim
K. pneumoniae toàn kháng t 01/09/2023
đến 17/09/2023, tiến hành can thip các bin
pháp KSNK theo dõi cho đến khi không
xut hin ca nào tiếp theo.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng của chm ca bệnh nhiễm vi khuẩn K. pneumoniae
3.1.1. Đặc điểm chung của chùm ca bệnh
Bảng 1: Đặc điểm dch t các ca nhim K. pneumoniae
TT
Bnh nhân/
chẩn đoán lúc
vào
Ngày
nhp viên
Bnh nn
Ngày s
kin
Th thut
xâm ln
Phu thut
Loi
1
Khúc Th H
12/09/23
Chn tơng cột
sng ty
14/09/23
Thông tiu
Không
NKTN*
2
Trần Văn N
27/09/23
Suy tim, ri lon
lipid máu, tăng
huyết áp, tim
thiếu máu cc b
27/09/23
Thông tiu
Ct toàn b
bàng quang,
dẫn lưu niu
qun qua da
NKVM**
3
Nguyễn Văn N
18/09/23
Đái tháo đưng
tuýp 2, tăng
huyết áp
02/10/23
Thông tiu
Ni soi tán
si niu qun
NKVM**
4
Nguyễn Văn Đ
20/09/2023
Không
07/10/23
Thông tiu
Ni soi ct u
bàng quang
NKVM**
*Nhim khun tiết niu ngay t lúc nhp vin, **Nhim khun vết m (trong vòng 90 ngày
sau phu thut)
Nhn xét: Tt c đều nm ti khoa NTN,
đều đặt thông tiểu, BN đầu tiên là NKTN
do K. pneumoniae (cy nước tiu) ngay t
khi nhp vin, 3 BN kế tiếp là nhim khun
vết m (NKVM) loại NKVM sâu đưc chn
đoán trong vòng 90 ngày sau PT.
3.1.2. Diễn tiến phát triển chùm ca bệnh
K. pneumoniae
HI NGH QUC T KIM ST NHIM KHUN VÀ VI SINH M SÀNG BNH VIỆN ĐI HỌC Y DƯỢC TPHCM
62
đồ 3.1. Chui thi gian s kin ca s 1
đồ 3.2. Chui thi gian s kin ca s 2
đồ 3.3. Chui thi gian s kin ca s 3
đồ 3.4. Chui thi gian s kin ca s 4
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
63
Nhn xét: NKVM xut hin sau PT lâu nhất là 20 ngày, sau đó là 10 ngày và sớm nht là
5 ngày. Thi gian cấy dương tính với K. pneumoniae t ca đầu tiên đến ca th 2 cách 13
ngày, 3 ca sau cách nhau 5 ngày.
3.1.3. Đặc điểm dịch tvà yếu tố có liên quan đến 4 BN nhiễm K. pneumoniae
Hình 3.1. S ca phân b chùm ca bnh theo thi gian và các can thip trên BN
Nhn xét:
- Ca s 1 ca s 2 khong thi gian
nm ti bung 9, ca s 2 sau khi PT theo dõi
ti phòng hu phu quay tr li phòng s
9 nằm điu tr tiếp xut vin trong tình
trng ổn định, sau đó nhp vin sau 12 ngày
xut vin chẩn đoán theo dõi NKTN,
NKH.
- Theo bng trên khong cánh gia ca s
2, s 3 s 4 là 5 ngày xut hin 1 ca mc
mi.
3.1.4. Phân tích sự di chuyển buồng
bệnh của chùm ca bệnh
Hình 3.2. S di chuyn ca chùm ca bnh trong thi gian nm vin