TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
297
potential", Food and Chemical Toxicology,
23(2), pp. 287-291.
6. brega Anda Martins da, Alves Eloisa
Nunes, Presgrave Rosaura de Farias,
Costa Rodrigo Netto, Delgado Isabella
Fernandes (2012), "Determination of eye
irritation potential of low-irritant products:
comparison of in vitro results with the in vivo
draize rabbit test", Brazilian Archives of
Biology and Technology, 55, pp. 381-388.
7. Protocol ICCVAM, ICCVAM-
Recommended Test Method Protocol:
Hen’s Egg Test—Chorioallantoic
Membrane (HET-CAM) Test Method.
2010, NIH Publication.
8. Radomska - Soukharev Anna
Wojciechowska, Joanna (2005),
"Microemulsions as potential ocular drug
delivery systems: phase diagrams and
physical properties depending on
ingredients", Acta Pol Pharm, 62(6), pp. 465-
71.
9. Thakkar Priyanka J, Madan Parshotam,
Lin Senshang (2014), "Transdermal delivery
of diclofenac using water-in-oil
microemulsion: formulation and mechanistic
approach of drug skin permeation",
Pharmaceutical development and technology,
19(3), pp. 373-384.
10. The United States Pharmacopeial
Convention (2020), The United States
Pharmacopeia, pp. 8475-8477.
11. Vin Tiêu chun cht lượng Vit Nam
(2015), "Cht hot đng b mt - c đnh
sức ng b mt phân ch - Phương pháp
th tích git ".
THC TRNG NHU CU GIÁO DC SC KHE SINH SN CA HC SINH
TRUNG HC PH THÔNG TI THÀNH PH NH NĂM 2024
Nguyn S Minh Ngc1, Phan Quc Hi2, Trn Minh Long3
TÓM TT45
Mc tiêu: Nghn cu nhm t thc
trng nhu cu go dc sc khe sinh sn (SKSS)
ca hc sinh Trung hc Ph thông ti Thành ph
Tĩnh vào năm 2024. Phương pháp: Thiết kế
t ct ngang được tiến hành trên 405 hc sinh
tại 3 trường THPT Thành ph Tĩnh, từ
1Trung m Y tế Thành ph Tĩnh
2Trường Đi hc Y khoa Vinh
3Bnh vin Sn nhi Ngh An
Chu trách nhim chính: Nguyn S Minh Ngc
SĐT: 0918385667
Email: sungocminh@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
tháng 10/2023 đến tháng 8/2024. Kết qu:
91,4% hc sinh có nhu cu được cung cp thêm
thông tin v SKSS, trong khi 8,6% không có nhu
cu. Ni dung hc sinh quan tâm nht quan h
tình dc an toàn (75,3%), v sinh quan sinh
dc đúng ch (65,4%), các bnh nam khoa và
ph khoa (61,7%), phòng tránh xâm hi và lm
dng tình dc (55,6%), c vn đ liên quan đến
mang thai, sinh đ và no pthai (55,6%), chc
năng và cu to ca cơ quan sinh dc (39,5%), và
những thay đi tui dy thì (33,3%). V kênh
thông tin, 51,9% hc sinh cho biết đã từng được
go dc SKSS ti trường. Mng internet
ngun thông tin ph biến nht (81,5%), sau đó
ch báo, i liu (79%), bn bè (77,7%), c bui
tuyên truyn ti trường (37,3%), cán b y tế/dân
s (29,6%), chương trình truyn hình (25,9%), và
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
298
phim nh (18,5%). Kết lun: do ln nht
khiến hc sinh ngn ngi m hiu v SKSS s
b hiu lầm đang quan tâm đến ni dung không
lành mnh. Ngoài ra, nhiu hc sinh không biết
ngun thông tin chính xác, mt s cm thy
không cn thiết, không có thi gian, và b người
lớn ngăn cn tìm hiu.
T ka: sc khe sinh sn, y tế công cng
SUMMARY
CURRENT STATUS OF REPRODUCTIVE
HEALTH EDUCATION NEEDS OF HIGH
SCHOOL STUDENTS
IN HA TINH CITY IN 2024
Objective: This study aims to describe the
reproductive health (RH) education needs of high
school students in Ha Tinh City in 2024.
Methods: A cross-sectional descriptive design
was conducted with 405 students from three high
schools in Ha Tinh City from October 2023 to
August 2024. Results: A total of 91.4% of
students expressed the need for additional
information on RH, while 8.6% did not. The most
sought-after topics were safe sexual practices
(75.3%), proper genital hygiene (65.4%), male
and female reproductive health disorders
(61.7%), prevention of sexual abuse and
exploitation (55.6%), issues related to pregnancy,
childbirth, and abortion (55.6%), the structure
and function of the reproductive organs (39.5%),
and changes during puberty (33.3%). Regarding
information sources, 51.9% of students reported
having received RH education at school. The
internet was the most commonly used source
(81.5%), followed by books and printed materials
(79%), friends (77.7%), school-based educational
programs (37.3%), health and population officers
(29.6%), television programs (25.9%), and films
(18.5%). Conclusion: The main reason students
hesitated to seek information about RH was the
fear of being misunderstood as engaging in
inappropriate content. Additionally, many
students were unaware of reliable information
sources, while some felt it was unnecessary,
lacked time, or were discouraged by adults from
learning about the topic.
Keywords: reproductive health, public health
I. ĐẶT VN ĐỀ
V thành niên (VTN) là giai đon hết sc
quan trng của con ngưi đánh du s thay
đổi toàn din c v th cht, tinh thn, kh
năng tư duy, phát triển cm xúc và nhn thc
ca mỗi con ngưi. giai đoạn chuyn tiếp
t tr em thành ngưi ln. Đc bit tâm
mun bắt chước, học cách cư xử, hành vi ca
ngưi ln trong khi thiếu kiến thc, hiu biết
v gii tính, sc khe sinh sn làm cho nhóm
thiếu niên tr thành nhóm nguy cơ, d b
tổn tơng [4], [7].
Theo báo cáo ca Qu Dân s Liên hp
quốc năm 2022 (UNFPA), Việt Nam thuc
nhóm 20 c t l phá thai v thành niên
cao nht thế gii vi khoảng 300.000 ca/năm
[8]. Kết qu kho sát của Chương tnh sức
khe v thành niên ti Vit Nam do B Y tế,
T chc Y tế Thế gii (WHO) B Giáo
dục Đào to thc hin công b cho thy:
T l hc sinh quan h tình dục trước 14 tui
là 1,48% năm 2013 tăng lên 3,51% năm
2019 [6]. Đây không ch là mt nh nng,
thách thc ln trong công tác dân s c ta,
mà đáng lưu tâm n là để li nhng hu
qu nghiêm trng cho thế h tr, nhng ch
nhân tương lai của đất nước. Vì vy, vic
cung cp kiến thc, k năng v các vấn đề
SKSS tui dy t là hết sc quan trng,
mang tính cp thiết, đòi hỏi chúng ta cn
s quan tâm đến s phát triển đầy đủ v mt
th cht, tinh thn ca các em.
Tại Tĩnh, chương tnh giáo dc sc
khe sinh sn cho hc sinh Trung hc ph
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
299
thông (THPT) bắt đầu được thc hin t năm
2021, các chương tnh này ch yếu là là các
hoạt động ngoi khóa vi s phi hp gia
các tng THPT trên địa bàn và s y tế. Tuy
nhiên tn suất các chương trình diễn ra ch 1
lần/năm cho đến tháng 10/2023 mi
đến gn 10.000/17.242 hc sinh THPT trên
địa bàn toàn tnh tiếp cận đưc các chương
tnh này. Tuy nhiên các chương trình ch
mi cung cp các kiến thc v tình bn, tình
yêu ch chưa thật s đi sâu vào các nội dung
giáo dục SKSS như ni dung v các bnh
NKĐSS cách phòng tránh, sử dụng đúng
các bin pháp tránh thai, tình dc an toàn
lành mnh,… Đến thi đim hin ti,
Tĩnh chưa nghiên cứu nào v nhu cu v
giáo dc SKSS ca tr v thành niên đặc bit
là la tui THPT. Trong khi các thông tin
này rt hu ích trong việc chăm sóc, bo v
sc khe, tâm lý của VTN, đặc bit trong bi
cnh kinh tế của Hà Tĩnh phát triển nhanh
chóng như hiện nay. Vì vy, chúng tôi thc
hin nghiên cu “Thực trng kiến thc
nhu cu giáo dc sc khe sinh sn ca
hc sinh Trung hc ph thông ti Thành
ph Hà Tĩnh năm 2024 mt s yếu t
liên quan”.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
- Đối tưng nghiên cu: 450 hc sinh ti
3 trường THPT Chuyên Tĩnh, THPT
Phan Đình Phùng, THPT Thành Sen
- Tiêu chun la chn: Học sinh đang
hc tp tại trường năm học 2023-2024 và
đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Không mt ti
thi điểm điu tra.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thi gian, địa đim nghiên cu
- Thi gian nghiên cu: Nghiên cứu đưc
tiến hành t tháng 10/2023 đến hết tháng
08/2024.
- Đa điểm nghiên cu: Trường THPT
Chuyên Tĩnh, Tng THPT Phan Đình
Phùng, Trường THPT Thành Sen.
2.2.2. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang
2.2.3. C mu: tính theo công thc:
Trong đó n: cỡ mu, Z(1-α/2) = 1,96, p =
34,3% (T l hc sinh THPT kiến thc
chung v SKSS đạt trong nghiên cu ca
Nguyn Th Hoa thc hin tn 420 hc sinh
ti huyn Ninh Thy, tnh Thái nh năm
2022) [3], d = 0,05. D phòng 15% s ngưi
b nghiên cu hoc tr li không đầy đủ các
câu hỏi chúng ta đưc c mu n=400. Thc
tế chúng tôi phng vấn được 405 hc sinh.
2.2.4. Quy tnh thu thp s liu
ĐTV là cán b khoa Dinh dưỡng-Tiêm
chng, Bnh viện Đa khoa Thành phố Hà
Tĩnh. Mi lớp có 1 ĐTV phụ tch. Các ĐTV
đã được tp hun v nội dung phương
pháp điều tra. Giám sát viên là nghiên cu
viên. Sau khi được BGH, giáo viên ch
nhim các ph huynh đồng ý, chúng tôi
tiến hành t chc các bui thu thp s liu ti
các lp hc. Khi tiến hành thu thp s liu ti
lp, ĐTV gii thiu mục đích, ý nghĩa của
nghiên cu, viết ng dn lên bng, hc
sinh đưc ng dn thc hin bu hi t
đin trên smartphone thông qua phn mm
Kobotoolbox. Trong thi gian hc sinh tr li
các câu hỏi, ĐTV s luôn mt ti lp hc
để tr li c thc mc ca hc sinh. Phiếu t
điền đưc thiết kế tn phn mm Kobootool,
mi hc sinh cn 20-30 phút đ hoàn thành
b câu hi, phiếu tr li xong s ngay lp tc
đưc gi lên máy ch.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
300
2.2.5. Phương pháp xử s liu
Thng kê mô t: tính toán tn sut, t l %.
Kiểm định mi liên quan: S dng kim
định χ2 khi so sánh mối liên quan gia 2
nhóm định tính giá tr mong đợi5 và test
Fishers exact khi giá trị mong đợi <5, s
khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
Các s liệu đưc thu thập đin t bng
chương tnh Kobo Toolbox, số liệu đưc
phân tích bng phn mn SPSS 27.
III. KT QU NGHIÊN CU
38,3% hc sinh lp 12; 33,3% hc
sinh lp 11 28,4% hc sinh lp 10 tham
gia nghiên cu. 55,6% hc sinh là n, 44,4%
là nam. 97,5% dân tc kinh. 69,1% không
theo tôn giáo nào; 30,9% có theo ít nht 1 tôn
giáo. 49,4% hc sinh hc lc gii, 44,4%
hc lc khá.
Biểu đ 3.1. Nhu cu được cung cp thông tin
v go dc SKSS (n=504)
91,4% hc sinh nhu cầu đưc cung
cp thêm thông tin v SKSS, 8,6% hc sinh
không có nhu cầu đưc cung cp thông tin v
SKSS.
Bng 3.1. Thông tin v SKSS mà hc sinh mun được cung cp (n=405)
Thông tin
n
%
Quan h nh dc an toàn
305
75,3
V sinh cơ quan sinh dc đúng cách
265
65,4
Các bnh nam khoa và ph khoa
250
61,7
Phòng tránh xâm hi, lm dng tình dc
230
56,8
Các vn đ v mang thai, sinh đ và no phá thai
225
55,6
Cu to và chức năng ca cơ quan sinh dc
160
39,5
Nhng biến đi v cơ th tui dy thì
135
33,3
Thông tin v quan h tình dc an tn là tng tin mà hc sinh muốn đưc cung cp nhiu nht
(75,3%), tiếp đó vệ sinh CQSD đúng cách (65,4), Các bnh lý nam khoa và ph khoa (61,7%),
phòng tránh m hi, lm dng tình dc (55,6%), các vấn đề v mang thai, sinh đẻ và no phá thai
(55,6%), chc năng cấu to ca CQSD (39,5%), Nhng thay đổi tui dy thì (33,3%).
Bng 3.2. Nhu cu GD SKSS ti trường hc
được GDSKSS ti trường không
n
%
210
51,9
Hình thc ging dy mong mun (n=210)
Các bui tuyên truyn thường niên
152
51,9
Sinh hot câu lc b
136
33,6
Lng ghép trong các môn hc
59
14,6
51,9% hc sinh tr li đã tng đưc GDSKSS tại trường hc. Ch yếu các em muốn được
tiếp cn vi giáo dục SKSS dưới nh thc các bui tuyên truyền thưng niên (51,9%), Sinh
hot câu lc b (33,6%)
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
301
Bng 3.3. Nhu cu v ngun thông tin v GD SKSS (n=405)
Ngun thông tin
n
%
Mng internet
330
81,5
Sách báo, tài liu
320
79
Chương trình truyn hình
105
25,9
Các bui TTGDSK do trường t chc
151
37,3
Cán b y tế/dân s
120
29,6
Phim nh
75
18,5
Bn bè
315
77,7
Mng internet là kênh thông tin v GD SKSS mà hc sinh muốn được tiếp cn nhiu nht
(81,5%). Tiếp đó là sách báo, tài liệu (79%), bạn bè (77,7)các buổi TT GDSK do nhà tng t
chc (37,3%), cán b y tế/dân s (29,6%), chương trình truyền hình 25,9%, phim nh 18,5%.
do ngăn cn các em hc sinh m hiu v GD SKSS (n=405)
n
%
255
63
190
46,9
55
13,6
55
13,6
25
6,2
S b hiu lầm là đang tìm hiu thông tin
không lành mnh là lý do ln nht hc sinh
cm thấy ngăn cản các em khi tìm hiu v GD
SKSS (63%) tiếp đó là không biết tìm thông
tin chính xác t đâu (46,9%), cảm thy không
cn thiết (13,6%), không thi gian
(13,6%), ngưi ln ngăn cản tìm hiu (6,2%).
IV. BÀN LUN
Giáo dc SKSS cho các em hc sinh
chính đ giúp các em biết cách t bo v
bản thân, điu này là cùng quan trng
trong s phát trin ca các em cho c
hi. Trong nghiên cu ca chúng tôi, 91,4%
hc sinh nhu cầu đưc cung cp thêm
thông tin v SKSS, 8,6% hc sinh không có
nhu cầu đưc cung cp thông tin v SKSS.
T l y cao n nhiều so vi nghiên cu
ca Lê Th Vân Anh vi 42,9% hc sinh
nhu cu tìm hiu v SKSS [2].
Thông tin v quan h tình dc an toàn
thông tin mà hc sinh muốn đưc cung cp
nhiu nht (75,3%), tiếp đó v sinh CQSD
đúng cách (65,4), Các bnh nam khoa
ph khoa (61,7%), phòng tránh xâm hi, lm
dng tình dc (55,6%), các vấn đề v mang
thai, sinh đ no phá thai (55,6%), chc
năng cấu to ca CQSD (39,5%), Nhng
thay đổi tui dy thì (33,3%).
51,9% hc sinh tr lời đã tng đưc
GDSKSS tại trường hc. Ch yếu các em
đưc tiếp cn vi giáo dục SKSS dưới nh
thc c bui tuyên truyền tng niên
(51,9%), mt s cm thấy chương tnh GD
SKSS đưc lng ghép trong c môn hc
(14,6%). T l này thấp n so với nghiên
cu ca Lê Th Vân Anh, 83,6% hc sinh tr
li được nhà trường cung cp thông tin v
SKSS dưi các hình thc Hoạt động ngoi
khóa ch yểu (82,9%), 38,2% đưc lng
ghép trong các môn hc của trường [2]. Điu
này có th lý gii ti sao học sinh đã biết và s
dụng các phương pháp tránh thai tuy nhiên lại
không biết cách để s dụng đúng. Biết v các
bnh nhim khuẩn qua đường tình dục nhưng
li tr li không đúng trong các phương pháp
phòng tránh bnh. Hiện nay tuy c ta đã cải
cách lng ghép giáo dc gii tính vào mt
s môn hc, tuy nhiên vic lng ghép này dn
đến mt s vấn đề như quỹ thi gian hn hp,