Nitơ
1. Cấu to nguyên t
- Nitơ có cấu hình electron
Do có 3 e độc tn nên nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá tr với nguyên t
khác.
- Độ âm điện của N là 3, ch nhỏ hơn của F và O, do đó N có số oxi hoá dương trong
hp chất với 2 nguyên tnày. Còn trong các hợp chất khác, nitơ có số oxi hoá âm.
Số oxi hoá của N : -3, 0, +1, +2, +3, +4 và +5.
- Nitơ tồn tại bền ở dạng phân tử N2 (N º N).
- Nguyên tố nitơ tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị và với t lệ 272 : 1. Nichiếm
0,01% khối lượng vỏ Trái Đất. Dạng tồn tại tự do là những phân tử hai nguyên tử.
2. Tính chất vật lý
Nitơ là chất khí, không màu, không mùi, không cháy, hoá lỏng ở -195,8oC và hrắn
-209,9oC.
Nitơ nhẹ hơn không khí (d = 1,2506g/lít ở đktc), hoà tan rất ít trong nước.
3. Tính chất hoá học
Vì có liên kết ba nên phân tử N2 rất bền, chỉ ở nhiệt độ rất cao mới phân li thành
nguyên tử. Do vậynhiệt độ thường nitơ rất trơ, không phản ứng với các nguyên t
khác.
Ở nhiệt đcao, đặc biệt là có chất xúc tác, nitơ phản ứng với nhiều nguyên tkim loi
phi kim.
a) Tác dụng với hiđro
Ở 400oC, có bột Fe xúc tác, áp suất cao, N2 tác dụng với H2. Phản ứng phát nhiệt:
b) Tác dụng với oxi
Ở 3000oC hoặc có tia lửa điện, N2 tác dụng với O2. Phản ứng thu nhiệt:
Ở nhiệt độ thường, NO hoá hợp ngay với O2 của không khí tạo ra NO2 màu nâu:
c) Tác dụng với kim loại:
Nitơ không phản ứng trực tiếp với halogen, lưu hunh.
4. Điều chế và ứng dụng
a) Trong công nghiệp : Hoá lng không khí, sau đó chưng cất phân đoạn và thu N2 -
196oC.
b) Trong phòng thí nghiệm: Nhiệt phân 1 số muối amoni. Ví dụ:
Nitơ chủ yếu được dùng để sản xuất amoniac, axit nitric, phân đạm, tạo môi trường
lạnh.
5. Các hợp chất quan trọng của nitơ.
a) Amoniac
Phân tNH3 tồn tại trong không gian dưới dạng tứ diện, góc liên kết là 109o28' (ba
liên kết to thành bởi 3 obitan lai hoá sp3 của N)
Liên kết giữa N và 3H là liên kết cộng hoá tr cực, cặp e dùng chung lệch về phía
N. Pn tNH3 phân tử phân cực, ở N còn 1 cặp electron t do làm cho NH3 tạo được
liên kết hiđro.
- Tính chất vật lý:
NH3 là chất khí không màu, mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong H2O
(ở 20oC, một thểch nước có thể hoà tan 700 thể tích NH3 khí). NH3 hlng ở -33,6oC,
hoá rắn ở -77,8oC.
- Tính chất hoá học
+ Tính bazơ: NH3 là một bazơ vì khả năng nhận proton.
Kbazơ = 1,8.10-3
* NH3 tác dụng với axit tạo thành mui amoni:
Dạng ion:
Nếu thực hiện phản ứng giữa NH3 (khí) và HCl (khí) t tạo thành đám khói trắng - đó
là những tinh thể rất nhỏ NH4Cl.
* Dung dch NH3 làm xanh quỳ tím, làm hồng phenolphtalein
* Dung dch NH3 tác dụng với dung dịch AlCl3, ZnCl2 tạo kết tủa hiđroxit không tan
trong NH3 dư:
+ Điểm đặc biệt của NH3 là tạo phức với mt số ion kim loi như Ag+, Cu2+, Ni2+,
Hg2+, Cd2+,…
Vì vậy, khi cho dung dịch NH3 tác dụng từ từ với dung dịch muối của các kim loại
trên thấy kết tủa (hiđroxit hoặc muối bazơ) sau đó kết tủa tan vì tạo phức:
+ Tính kh:
NH3 cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng:
NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng NH4Cl
NH3 + HCl = NH4Cl
NH3 khử được một số oxit kim loại:
+ Bản thân NH3 có thể bị nhiệt phân thành N2, H2 :
+ Các mui amoni dễ bị nhiệt phân:
NH4HCO3 là bột nở, ở 60oC đã phân hu, được dùng trong công nghệ thực phẩm.
+ Mui amoni nitrat bị nhiệt phân theo 2 cách:
- Điều chế:
Điều chế NH3 dựa trên phản ứng.
Muốn phản ứng đạt hiệu suất cao cần tiến hành ở áp suất cao (300 - 1000 atm), nhiệt
độ vừa phải (400oC) và có bột sắt làm xúc tác.
Khí N2 lấy từ không khí.