TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
131
NỒNG ĐỘ VITAMIN D VÀ MỘT SỐ YẾU TVI LƯỢNG CỦA HỌC SINH
Ở MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TI THÁI NGUYÊN
Nguyn Thu Hà1, Lê Th Hương Lan1, Nguyn Ngc Anh2,
Nguyn Thanh Hi1, Nguyn Th Hng Anh1
TÓM TT16
Mc tiêu: Xác đnh nng đ Vitamin D và 1
s yếu t vi lượng hc sinh hc trung hc cơ
s ti Thành ph Thái Nguyên tnh Thái Nguyên.
Đối tượng nghn cu: gm 2600 hc sinh
đưc khám ng lc, trong đó xác đnh 273 tr
tha cân béo phì và 100 tr có BMI bình thường
đưc la chn định lượng vitamin D và 1 s các
cht vi lượng Fe, Ferritin, Canci, phosphor, Mg,
Zn huyết thanh.
Phương pháp nghn cu: Áp dng phương
pháp mô t, thiết kế nghiên cu ct ngang.
Kết qu nghiên cu cho thy: chiu cao cân
nng ca tr tăng trưởng nhanh t la tui 12-
15; trong đó nam tăng mnh v chiu cao n
nng la tui 12-13; n cân nng và chiu cao
tăng mnh la tui 12 -13. Nng đ fe huyết
thanh và d tr fe trung bình nhóm tr béo phì
cao hơn trẻ bình thường s phác bit có ý
nghĩa thông kê vi p < 0,05. nhóm tr béo phì
t l thiếu fe và d tr st huyết thanh mc thp
hơn lần lượt 21,2%; Ferritin thp 22,3%.
Nng đ canci, phosphor, Mg nhóm tr bình
thường và nhóm tr o phì không có s khác
bit. Riêng nng đ Zn trung bình nhóm tr
bo phì có xu hướng cao hơn nhóm tr có BMI
bình thường vi g tr trung bình ln lượt là:
1Bnh vin Trung Ương Thi Nguyên
2Đi hc Y Dược Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Lê Th Hương Lan
SĐT: 0982090308
Email: lanhuong.bvtutn@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 25/6/2024
Ngày duyt bài: 02/8/2024
45,6 ± 11,8 µg/dl; 59,6 ± 11,8 µg/dl. Nng đ
vitamin D trung bình nhóm tr có BMI bình
thường 30,59 ± 5,85 ng/ml cao hơn nhóm tr
béo phì 27,59 ± 4,85 ng/ml. nhóm tr BMI
bình thường (31%) tr có nồng đ vitamin D thp
ới ngưỡng tham chiu; trong khi đó tỷ l này
cao hơn nhóm béo phì có 112/273 (41,1%) tr
nng đ vitamin dưới ngưỡng 30 ng/ml.
Kết lun: T l thiếu vitamin D và fe huyết
thanh cao nhóm hc sinh trung hc cơ s cn
quanm b sung cho la tui này.
T ka: Hc sinh trung hc cơ s, nng đ
VTM D, Yếu t vi lượng.
SUMMARY
VITAMIN D CONCENTRATION AND
SOME TRACE ELEMENTS OF STUDENTS
IN SOME JUNIOR HIGH SCHOOLS IN
THAI NGUYEN PROVINCE
Objective: Determine the concentration of
vitamin D and some trace elements in middle
school-aged students in Thai Nguyen City, Thai
Nguyen Province. Subjects included 2600
students who were screened, including 273
overweight and obese children and 100 children
with a normal BMI who were selected to
quantify vitamin D and a number of trace
elements (Fe, Ferritin, Calcium, Phosphorus,
Serum Mg, and Zn). The research method applies
the descriptive method and cross-sectional
research design. Research results show that
children's height and weight grow rapidly from
ages 12 to 15; males increase sharply in height
and weight at the age of 12-13; and women's
weight and height increase sharply between the
ages of 12 and 13. The average serum Fe
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
132
concentration and Fe reserves in obese children
were higher than those in normal children, with a
statistically significant difference of p < 0.05. In
the obese children group, the rate of iron
deficiency and serum iron stores were lower at
21.2%, respectively; low ferritin is 22.3%.
Calcium, phosphorus, and Mg concentrations in
the normal children group and the obese children
group had no difference. Particularly, the average
Zn concentration in the obese children group
tends to be higher than the group of children with
normal BMI, with average values of 45.6 ± 11.8
µg/dl and 59.6 ± 11.8 µg/dl. The average vitamin
D concentration in the group of children with
normal BMI was 30.59 ± 5.85 ng/ml, higher than
in the group of children with obesity, 27.59 ±
4.85 ng/ml. In the group of children with normal
BMI (31%), children had vitamin D levels below
the reference threshold. Meanwhile, this rate is
higher in the obese group, with 112/273 (41.1%)
children having vitamin concentrations below the
threshold of 30 ng/ml. Conclusion: The high rate
of vitamin D and serum Fe deficiency in middle
school students requires attention for
supplementation for this age group.
Keywords: Middle school students, VTM D
concentration, trace elements,
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vitamin D (calciferol) gm mt nhóm
seco-sterol tan trong chất bo, đưc tìm thy
rt ít trong thc ăn tự nhiên.Vitamin D là loi
vitamin, mt trong nhng yếu t quan trng
trong vic y dng phát trin xương,
chuyn hóa canxi min dch tr nh ,
[1]-[3]. Vitamin D các yếu t vi lưng
liên quan đến ci ơng tr. Tình trng còi
xương tr nh th dẫn đến mt s vn
đề như km phát trin, ct sng cong bt
tng, d tật xương, khiếm khuyết v răng,
co git..[1],[2],[3]. Vitamin D gi vai t
quan trng trong vic to nên cu trúc
xương, răng thông qua chế phân phi
canxi phospho của thể. Vitamin D làm
tăng quá trình hp thu canxi phospho ti
đưng tiêu hoá. Tại ơng, vitamin D cng
hormone tuyến cn giáp PTH ch thích
chuyển hoá canxi phospho, m tăng quá
tnh lắng đng canxi của xương. Vì vậy,
ng vitamin D đầy đủ là điu kin thiết yếu
để canxi phospho đưc gn trong mô
xương. Vitamin D cũng một cht quan
trọng giúp điều hoà cân bng ni ca hai
chất này trong thể. Mt s nghiên cu đã
chng minh, tình trạng đủ vitamin D có liên
quan đến giảm nguy cơ phát triển ung t vú,
đại tràng tuyến tin lit. Tr em trong la
tui hc trung học cơ sở là la tui phát trin
th chất nhanh. Điều kin hc tp ngày càng
tt, thi gian hc tp nhiu, không thi
gian tiếp xúc vi ánh nng mt tri.. kh
năng thiết vitamin D là rt cao. Xut phát t
thc tế tn chúng tôi thc hiện đề tài nghiên
cứu Nghiên cứu nồng độ vitamin D yếu
t vi lưng hc ca hc sinh mt s trường
trung học cơ sở ti thành ph Thái Nguyên
Xác đnh nồng độ vitamin D mt s
yếu t vi lưng ca hc sinh mt s trưng
trung học cơ sở ti thành ph Thái Nguyên.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, địa điểm thi gian
nghiên cu
- Đối tượng: 2600 em trong la tui hc
sinh trung học sở đủ tiêu chun la chn
vào nghiên cu khám sàng lọc, trong đó 100
tr ch s BMI bình thưng và 273 tr béo
phì đưc thc hin xét nghimu.
- Thi gian nghiên cu: T tháng 8/2022
đến tháng 6/2023.
- Địa điểm nghiên cu: Khoa Sinh hóa và
6 trưng trung học sơ s trên đa bàn thành
ph Thái nguyên
2.2. Phương pháp nghiên cu
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
133
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
t, thiết kế ct ngang
C mu: áp dng công thc tính c mu
cho nghiên cu ct ngang
C mẫu tính đưc 2365 hc sinh trung
học cơ sở (11-16 tui), cng thêm 10% d
kiến mt mu, tng s cá th tham gia nghiên
cu là 2600 học sinh. Trong đó, p = 0,166
t l hc sinh trung hc b tha cân béo phì
theo nghiên cu ca Nguyn Th Thanh Tâm
tại hai trường trung học trên địa bàn thành
ph năm 2016, độ tin cậy α = 0,05 độ
chính xác tuyệt đối mong mun là d = 0,015.
* Chn mu: Lập danh sách 37 tng
trung học sở trên địa bàn thành ph, theo
nội thành (18 tng) ngoi thành (19
trường). Da trên tng s ng hc sinh ca
hai nhóm s ng hc sinh trung bình
ca mỗi trường, chn ngu nhiên mi nhóm
3 trường. Tiến nh thu thp s liu nhân
trc mt s thông tin liên quan ca toàn
b hc sinh mỗi trưng. Nvy, chn 6
trường để ly s liu.
Tiêu chun chn mu:
- Hc sinh Trung học cơ sở t 11-16 tui,
đồng ý tham gia nghiên cu, s chp
thun ca cha m hoặc người giám h.
- Không có nhng d dng ảnh hưng đến
chiu cao ca học sinh như: d dng ct sng,
gẫy xương chân đang điều tr.
- Có mt tại trưng ti thi đim nghiên
cu.
- Tiêu chun chn mu
Tr em đưc la chn ngu nhiên
Hc sinh không ung các thuc, các thc
phm chc năng giàu vi lượng vitamin
tng hp trong thi gian nghiên cu.
Đng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr
Tr mc các bnh mn tính
Tr không đồng ý tham gia nghiên cu
Tr không ly được máu xét nghim
2.3. Các chỉ số nghiên cứu phương
pháp thu thập số liệu
* Biến sch s nghiên cu
+ Thông tin chung: tui, gii tính ca hc
sinh. Các ch s nhân khu hc: dân tộc, địa
chỉ, điều kin kinh tế gia đình, nghề nghip
ca b m, tui ca b m.
+ Biến s nhân trc hc: cân nng, chiu
cao, đ dày nếp gấp da (mm) dưi cơ cơ tam
đầu, nh đầu bụng. Giá tr vòng
bng (cm), hông (cm) ch s vòng
bng/vòng hông. Ch s BMI đưc tính da
tn giá tr chiu cao (m) cân nng (kg)
theo công thc ca WHO.
* Phương pháp thu thp s liu
+ Nhân trc hc: chiu cao được đo bằng
cách s dụng tc g đo chiu cao da
ng ca Unicef. Cân nặng được đo bằng
cân điện t Tanita, kim tra đáp ng các tiêu
chí ca WHO, sai s 0,01 kg. Đ dày nếp
gấp da đo bằng tc cp nếp gp da Lange.
Ch s BMI được phân loi da trên biểu đồ
tăng trưởng ca WHO cho tr em t 5 đến 19
tui theo Z-score. Toàn b quá tnh đo
ng được chuẩn hóa theo ng dn ca
WHO trong Đánh giá tăng tng tr em.
Ni cân đo đưc đào to da trên tài
liệu ng dn ca WHO.
+ Thông tin chung đưc thu thp bng
cách phng vn trc tiếp s dng b câu hi
thiết kế sẵn, được th nghim nhiu ln
đo lưng độ tin cy bng ch s Cronbach
alpha.
+ Định lưng vitamin D, Mg, Phospho,
Fe, Ca, Zn
* Phân tích s liu
+ Nhân trc hc: Cao, n nng, tui s
đưc tính ch s BMI sau đó so sánh vi
chun ca WHO gy (<-2 SD), bình
tng (2 đến 1SD) hay tha n:> + 1SD
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
134
(tương đương BMI 25 kg/m2 lúc 19 tui)
bo phì:> + 2SD (tương đương BMI 30 kg /
m2 khi 19 tui).
- Thu thp các thông tin như s, tui,
gii, tin s bnh tt, ngày xt nghim
- Bệnh nhân đưc làm khám lâm sàng và
làm các xt nghim
- Xét nghim tng phân tích tế o u
ngoi vi tn máy ADVIA 2120i, hãng
SIEMENS;
- Xt nghim sinh hóa máu trên máy sinh
hóa t động và máy min dch t động.
2.4. Mt s tiêu chun áp dng trong
nghiên cu
Nồng độ canci huyết thanh, huyết tương
2.1 - 2.6 mmol/L): Nếu thấp n giá trị tham
chiểu được c định thiếu canci; Nồng độ
phospho máu nh tng người tng
thành là t 0.81-1.45 mmol/L (2,5-4,5
mg/dL). Nồng độ Mg Huyết thanh/ huyết
tương : 0.66 - 1,07 mmol/l. Nồng độ zn
ngưi trưng thành 9,18 - 18,4 µmol/L ( 60 -
120 µg/dl); tr em : 11,5 - 15,3 µmol/L
(75- 100 µg/dl).
Bình tng, nồng độ vitamin D trong
máu 30ng/mL, đưc gi là thiếu vitamin D
khi nồng độ < 30ng/mL. Thiếu vitamin D
mc độ nh: 20-29 ng/mL, mức độ trung
nh: 10-19 ng/mL, mức độ nng: < 10
ng/mL.
2.5. Phân tích và xử lý sliệu:
Số liệu đưc phân tích tn phần mềm
SPSS 22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
Bảng 1. Đặc đim v tui, gii của đối tưng nghiên cu
Tui
S ng
Cân nng (X ± SD)
Chiu cao (X ± SD)
Nam
N
Nam
N
12
612
50,7 ± 8,9
45,5 ± 8,9
156,1 ± 8,9
152,5 ± 4,8
13
658
53,6 ± 11,2
46,3 ± 8,9
158,7 ± 7,7
154,7 ± 5,8
14
630
56,9 ± 12,4
50,4 ± 9,1
160,9 ± 6,9
155,8 ± 6,8
15
700
57,7 ± 10,4
52,4 ± 9,9
162,9 ± 7,9
157,8 ± 6,9
Tng
2600
Nhn xét: Chiu cao cân nng ca tr tăng trưởng nhanh t la tui 12- 15; trong đó nam
tăng mạnh v chiu cao cân nng la tui 12-13; n cân nng và chiều cao tăng mnh la
tui 12 -13.
3.2. Nồng độ vitamin D và mt s yếu t vi lượng đối tưng béo phì so vi nhóm tr
nh thưng
Bng 2. Nồng độ Fe huyết thanh d tr st tr BMI nh tng tr béo phì
trong nghiên cu
Ch s
Nhóm tr bình tng
Nhóm tr béo phì
X ± SD
Max
X ± SD
Min
Max
Fe (µmol/L)
13,6 ± 5,6 *
38,9
15,6 ± 4,3**
5,7
40,3
Ferritin
87,2± 60,0*
403,08
97,8 ± 60,0**
9,80
505,7
P* **
P< 0.05
Nhn xét: Nồng độ fe huyết thanh và d tr fe trung bình nhóm tr bo phì cao hơn trẻ
nh tng có s phác biệt có ý nghĩa thông kê với p < 0,05.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
Bng 3. T l thiếu fe huyết thanh và d tr fe nhóm hc sinh trung hc ph thông
Nhóm hc sinh
Nồng độ fe huyết thanh
Nhóm tr bình thưng
(S ng = 100)
Béo phì
(S ng =273)
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
St huyết thanh thp < 6,6 µmol/L
32
32
58
21,2
St huyết thanh ≥ 6,6 µmol/L
68
68
215
78,8
Ferritin thấp ≤ 13 ng/dl
26
26
61
22,3
Ferritin thp > 13 ng/dl
74
74
212
77,7
P
< 0.001
Nhn xét: Lấy ngưng fe huyết thanh tham chiếu theo khuyến cáo của ngưỡng Fe huyết
thanh 6,6 µmol/L, 32 % s hc sinh PTCS nồng độ fe huyết thanh thấp, đồng thi d
tr Fe thp 22,6 %. nhóm tr béo phì t l thiếu fe và d tr st huyết thanh mc thấp hơn
lần lượt là 21,2%; Ferritin thp là 22,3% vi ngưng ferritin tham kho là 13 ng/dl.
Bng 4. Nồng đ 1 s yếu t viợng khc đưc kho sát 2 nhóm nghiên cu
Nồng độ các yếu t vi lưng
Mean±SD
Min
Max
Mean±SD
Min
Max
p
Canci (mmol/L)
2,27 ± 0,07
0,79
2,67
2,17 ± 0,09
0,98
1,17
>0.05
Phospho (mmol/L)
1,19 ± 0,26
0,89
1,42
1,29 ± 0,23
0,84
1,52
>0.05
Mg (mmol/L)
0,76 ± 0,09
0,7
0,8
0,86 ± 0,07
0,7
1,1
>0.05
Zn (µg/dl)
45,6 ± 11,8
27,8
90,9
59,6 ± 11,8
32,8
110,9
< 0.05
Nhn xét: Nồng độ c yếu t vi lưng canci, phosphor, Mg nhóm tr nh tng và
nhóm tr béo phì không s khác bit. Riêng nồng độ Zn trung bình nhóm tr béo phì có
xu ng cao hơn nhóm trẻ có BMInh tng vi giá tr trung bình lần lưt là: 45,6 ± 11,8
µg/dl; 59,6 ± 11,8 µg/dl.
Bng 5. Nồng đ vitamin D đối tưng nghiên cu
Ch s
Nhóm tr có BMI bình thưng
Nhóm béo phì
Mean ± SD
Thp nht
Cao nht
Mean ± SD
Thp nht
Cao nht
Vitamin D ng/ml
30,59 ± 8,85
16.87
55,25
27,59 ± 4,85
1,87
45,25
P
P< 0.05
Nhn xét: Nồng độ vitamin D trung bình nhóm tr có BMI bình thưng là 30,59 ± 5,85
ng/ml cao n ở nhóm tr béo phì 27,59 ± 4,85 ng/ml
Bng 6. T l thiếu vitamin D 2 nhóm nghiên cu
Nhóm
Nồng độ vitamin D
Nhóm tr bình thưng
(n=100)
Nhóm béo phì
(n=273)
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
Nồng độ VTM D thp < 30 ng/ml
31
31
112
41,1
Nồng độ VTM D cao ≥ 30 ng/ml
69
69
131
47,9
P
< 0.0001
Nhn xét: Lấy ngưng tham chiếu 30 ng/ml. nhóm tr nh tng kết qu ch ra có
31/100 (31%) tr nồng độ vitamin D thấp dưi ngưng tham chiểu; trong khi đó t l này
cao hơn nhóm béo phì có 112/273 (41,1%) tr có nồng độ vitamin dưi ngưng 30 ng/ml.