ÔN TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
PHẦN I: LÝ THUYẾT
1. Đúng/ Sai + Giải thích:
Câu 1: Hệ thống ngân hàng Anh, Thụy Sĩ, Việt Nam có đặc điểm chung tính tập
trung cao, thị phần tập trung ở một số ngân hàng lớn. Đúng.
Các ngân hàng chiếm thị phần lớn ở Anh gồm Lloyds Banking,
Barclays, HSBC Holdings; tại Thụy Sĩ gồm UBS và Credit Suise; tại
Việt Nam tập trung chủ yếu ở những ngân hàng NHTM nhà nước và
NHTM cổ phần
Câu 2: Hoạt động ngoại bảng không mang lại rủi ro cho NHTM do không
làm thay đổi tài sản hay nợ của NHTM Sai.
Vì hoạt động ngoại bảng dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết
hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận nTài
sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường. Do các cam kết và hợp đồng này dù
tạo ra thu nhập nhưng chưa thực hiện ngay nên chúng được ghi nhận vào hoạt động
ngoại bảng. điều này làm gia tăng các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai ảnh hưởng
tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Câu 3: Dự phòng rủi ro tín dụng giúp NHTM triệt tiêu rủi ro tín dụng
Sai
Dự phòng rủi ro tín dụng khoản chi pđược ngân hàng trích lập để dphong
cho những tổn thất có thể xảy ra do rủi ro tín dụng. Khi rủi ro xảy ra, ngân hàng sẽ
sử dụng phần dự phòng rủi ro tín dụng đã trích lập đẻ xử lý khoản nợ xấu. Vì vậy,
khoản dự phòng rủi ro tín dụng giúp ngân hàng chuẩn bị nguồn đxử nxấu,
không giúp ngân hàng triệt tiêu rủi ro tín dụng.
Câu 4: Bất cân xứng thông tin là tình trạng người bán không biết thông tin về người
mua
Sai
Bất cân xứng thông tin là tình trạng:
- Không phải mọi người đều có thông tin giống nhau
- Thông tin một người được thường không phải/ ít hơn thông tin hoàn
hảo
- Một bên thường không bao giờ đầy đủ thông tin về giao dịch như
bên còn lại
Câu 5: Các ngân hàng tại Mỹ chỉ phải tuân thủ các quy định quản riêng biệt của
mỗi bang
Sai
tại Mỹ tồn tại hthống quản song hành, bao gồm các quy định quản của
bang của liên bang. Do đó, các ngân hàng Mỹ phải tuân thủ các quy định của
cả bang và liên bang.
Câu 6: Vốn chủ sở hữu tính ổn định cao nhất và NHTM không tốn kém chi phí
để tạo lập
Sai
Vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn và có tính ổn định của
NHTM, tuy nhiên NHTM tốn kém chi phí để tạo lập nguồn vốn này
Vì vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn và có tính ổn định cao của NHTM, tuy
nhiên NHTM tốn kém chi phí để tạo lập nguồn vốn này, cụ thể trong quá trình huy
động vốn chủ sở hữu thông qua phát hành cổ phiếu, NHTM sẽ phải bỏ ra chi phí
phát hành, chi phí tìm kiếm nhà đầu tư, trả cổ tức cho nhà đầu tư,…
Câu 7: Chức năng trung gian thanh toán góp phần giúp NHTM thực hiện chức ng
tạo tiền cho nền kinh tế
Đúng
Vì:
- Hệ thống các ngân hàng khả năng tạo tiền dự trên sở kết hợp 2
chức năng: chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán
- Thông qua chức năng thanh toán: NHTM mở tài khoản tiền gửi thanh
toán cho khách hàng, số dư trên tài khoản này là bộ phận của lượng tiền giao
dịch
- Thông qua chức năng trung gian: NHTM sử dụng vốn huy động được
để cho vay, stiền cho vay ra được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
dịch vụ bằng cách chuyển khoản sang TK của người bán tại NHTM khác.
Câu 8: Khi cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, các NHTM sẽ trực tiếp thu phí bảo hiểm
định kỳ của người mua bảo hiểm đồng thơi nghĩa vụ hoàn trả khi xảy ra các sự
kiện cụ thể theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
Sai
khi cung cấp dịch vụ bảo hiểm, các nhân viên ngân hàng đóng vai trò người chào
bán các sản phẩm bảo hiểm của công ty bảo hiểm ( môi giới), NHTM sẽ nhận được
hoa hồng môi giới. Khi các sự kiện rủi ro xảy ra, công ty bảo hiểm bên chi trả theo
các cam kết hợp đồng bảo hiểm.
Câu 9: Các khoản mục “Tiền mặt và tiền gửi tại ngân hàng nhà nước” trên bảng cân
đối kế toán của các NHTM tính thanh khoản cao chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản của NHTM.
Sai
Khoản mục “Tiền mặt tiền gửi tại NHNN” thuộc nghiệp vụ ngân quỹ. Đây
khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ bên phần tài sản của NHTM nhưng đóng vai trò
giúp đảm bảo nhu cầu thanh khoản của NHTM.
Câu 10: NHTM thể giảm rủi ro lãi suất bằng việc điều chỉnh lãi suất thị trường
phù hợp với kì hạn huy động và cho vay
Sai
Rủi ro lãi suất là khả năng sự biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực
đến thu nhập của ngân hàng. NHTM có thể giảm rủi ro lãi suất thông qua hoạt động
quản trị rủi ro, nhưng NHTM không thể điều chỉnh được lãi suất thị trường.
Câu 11: Gtrị sổ sách của vốn chủ sở hữu của các NHTM tăng liên tục trong thời
gian gần đây nhờ giá cổ phiếu liên tục tăng trên TTCK
Sai
Thị giá của cổ phiếu được xác định bằng cung và cầu, biến động giá thị trường của
cổ phiếu không ảnh hưởng lên gtrị sổ sách. Giá trị ghi nhận trên BCĐKT của cổ
phiếu được ghi nhận theo giá phát hành của cổ phiếu đó cho nhà đầu tư, bao gồm
phần vốn góp chủ sở hữu ( được ghi nhận theo mệnh giá của cổ phiếu) và thặng dư
vốn cổ phần ( ghi nhận theo phần chênh lệch giữu mệnh giá và giá phát hành)
Câu 12: Lãi suất cho vay tiêu dùng đối với KH cá nhân thường cao hơn lãi suất cho
vay phục vụ sản suất kinh doanh đối với KH doanh nghiệp ở cùng kỳ hạn
Đúng
Cho vay tiêu dùng các khoản vay được cấp cho nhân, hộ gia đình bởi các
NHTM hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của KH. Các khoản
vay tiêu dùng có số lượng khoản vay lớn nhưng giá trị khoản vay lại nhỏ nên chi phí
mỗi lần giao dịch là lớn. Hơn nữa, cho vay tiêu dùng có rủi ro cao hơn các loại cho
vay trong SXKD nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn.
Câu 13: Cam kết cho vay khác với cho vay thông thường là NH không cần thẩm
định độ rủi ro của KH trước khi quyết định ký hợp đồng cam kết cho vay
Sai
Cam kết cho vay là dịch vụ trong đó ngân hàng cam kết cho vay 1 số tiền nhất định
cho KH theo những điều khoản được chỉ định trước. Cam kết cho vay mang tới rủi
ro tiềm ẩn trong tương lai cho NH, dụ trong tương lai khi KH vay theo điều khoản
đã kí kết, rủi ro đạo đức có thể xảy ra. Do đó, NH cần thẩm định hồ sơ các thông tin
của KH để đánh giá rủi ro.
Câu 14: Tài sản của NHTM bao gồm: Cho vay khách hàng, Tiền mặt,
Tiền gửi của khách hàng, Chứng khoán kinh doanh
Sai
Trên bảng CĐKT của NHTM, mục Tiền gửi của khách ng khoản mục thuộc
phần vốn của NHTM, do khi nhận tiền gửi của khách, NHTM sẽ phát sinh nghĩa vụ
phải trả lãi và hoàn trả phần tiền gốc cho KH
Câu 15: Hệ thống NH Anh có mức độ toàn cầu hóa cao
Đúng