
Ôn tập Ngân hàng thương mại
lượt xem 1
download

Bài ôn tập Ngân hàng Thương mại này sử dụng hình thức câu hỏi Đúng/Sai kèm giải thích để kiểm tra kiến thức của sinh viên. Nội dung bao gồm các câu hỏi về đặc điểm hệ thống ngân hàng các nước, hoạt động ngoại bảng, dự phòng rủi ro tín dụng, và bất cân xứng thông tin,...và nhiều câu hỏi liên quan khác. Bài ôn tập giúp sinh viên củng cố hiểu biết về các khía cạnh quan trọng của hoạt động ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ôn tập Ngân hàng thương mại
- ÔN TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI PHẦN I: LÝ THUYẾT 1. Đúng/ Sai + Giải thích: Câu 1: Hệ thống ngân hàng Anh, Thụy Sĩ, Việt Nam có đặc điểm chung là tính tập trung cao, thị phần tập trung ở một số ngân hàng lớn. Đúng. Các ngân hàng chiếm thị phần lớn ở Anh gồm Lloyds Banking, Barclays, HSBC Holdings; tại Thụy Sĩ gồm UBS và Credit Suise; tại Việt Nam tập trung chủ yếu ở những ngân hàng NHTM nhà nước và NHTM cổ phần Câu 2: Hoạt động ngoại bảng không mang lại rủi ro cho NHTM do không làm thay đổi tài sản hay nợ của NHTM Sai. Vì hoạt động ngoại bảng dùng để chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường. Do các cam kết và hợp đồng này dù tạo ra thu nhập nhưng chưa thực hiện ngay nên chúng được ghi nhận vào hoạt động ngoại bảng. Và điều này làm gia tăng các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng Câu 3: Dự phòng rủi ro tín dụng giúp NHTM triệt tiêu rủi ro tín dụng Sai Dự phòng rủi ro tín dụng là khoản chi phí được ngân hàng trích lập để dự phong cho những tổn thất có thể xảy ra do rủi ro tín dụng. Khi rủi ro xảy ra, ngân hàng sẽ sử dụng phần dự phòng rủi ro tín dụng đã trích lập đẻ xử lý khoản nợ xấu. Vì vậy, khoản dự phòng rủi ro tín dụng giúp ngân hàng chuẩn bị nguồn để xử lý nợ xấu, không giúp ngân hàng triệt tiêu rủi ro tín dụng.
- Câu 4: Bất cân xứng thông tin là tình trạng người bán không biết thông tin về người mua Sai Bất cân xứng thông tin là tình trạng: - Không phải mọi người đều có thông tin giống nhau - Thông tin một người có được thường không phải/ ít hơn thông tin hoàn hảo - Một bên thường không bao giờ có đầy đủ thông tin về giao dịch như bên còn lại Câu 5: Các ngân hàng tại Mỹ chỉ phải tuân thủ các quy định quản lý riêng biệt của mỗi bang Sai Vì tại Mỹ tồn tại hệ thống quản lý song hành, bao gồm các quy định quản lý của bang và của liên bang. Do đó, các ngân hàng ở Mỹ phải tuân thủ các quy định của cả bang và liên bang. Câu 6: Vốn chủ sở hữu có tính ổn định cao nhất và NHTM không tốn kém chi phí để tạo lập Sai Vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn và có tính ổn định của NHTM, tuy nhiên NHTM tốn kém chi phí để tạo lập nguồn vốn này Vì vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn dài hạn và có tính ổn định cao của NHTM, tuy nhiên NHTM tốn kém chi phí để tạo lập nguồn vốn này, cụ thể trong quá trình huy
- động vốn chủ sở hữu thông qua phát hành cổ phiếu, NHTM sẽ phải bỏ ra chi phí phát hành, chi phí tìm kiếm nhà đầu tư, trả cổ tức cho nhà đầu tư,… Câu 7: Chức năng trung gian thanh toán góp phần giúp NHTM thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế Đúng Vì: - Hệ thống các ngân hàng có khả năng tạo tiền dự trên cơ sở kết hợp 2 chức năng: chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán - Thông qua chức năng thanh toán: NHTM mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng, số dư trên tài khoản này là bộ phận của lượng tiền giao dịch - Thông qua chức năng trung gian: NHTM sử dụng vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ bằng cách chuyển khoản sang TK của người bán tại NHTM khác. Câu 8: Khi cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, các NHTM sẽ trực tiếp thu phí bảo hiểm định kỳ của người mua bảo hiểm đồng thơi có nghĩa vụ hoàn trả khi xảy ra các sự kiện cụ thể theo các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm. Sai Vì khi cung cấp dịch vụ bảo hiểm, các nhân viên ngân hàng đóng vai trò người chào bán các sản phẩm bảo hiểm của công ty bảo hiểm ( môi giới), NHTM sẽ nhận được hoa hồng môi giới. Khi các sự kiện rủi ro xảy ra, công ty bảo hiểm là bên chi trả theo các cam kết hợp đồng bảo hiểm.
- Câu 9: Các khoản mục “Tiền mặt và tiền gửi tại ngân hàng nhà nước” trên bảng cân đối kế toán của các NHTM có tính thanh khoản cao và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của NHTM. Sai Khoản mục “Tiền mặt và tiền gửi tại NHNN” thuộc nghiệp vụ ngân quỹ. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ bên phần tài sản có của NHTM nhưng đóng vai trò giúp đảm bảo nhu cầu thanh khoản của NHTM. Câu 10: NHTM có thể giảm rủi ro lãi suất bằng việc điều chỉnh lãi suất thị trường phù hợp với kì hạn huy động và cho vay Sai Rủi ro lãi suất là khả năng sự biến động lãi suất trên thị trường có tác động tiêu cực đến thu nhập của ngân hàng. NHTM có thể giảm rủi ro lãi suất thông qua hoạt động quản trị rủi ro, nhưng NHTM không thể điều chỉnh được lãi suất thị trường. Câu 11: Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu của các NHTM tăng liên tục trong thời gian gần đây nhờ giá cổ phiếu liên tục tăng trên TTCK Sai Thị giá của cổ phiếu được xác định bằng cung và cầu, biến động giá thị trường của cổ phiếu không ảnh hưởng lên giá trị sổ sách. Giá trị ghi nhận trên BCĐKT của cổ phiếu được ghi nhận theo giá phát hành của cổ phiếu đó cho nhà đầu tư, bao gồm phần vốn góp chủ sở hữu ( được ghi nhận theo mệnh giá của cổ phiếu) và thặng dư vốn cổ phần ( ghi nhận theo phần chênh lệch giữu mệnh giá và giá phát hành) Câu 12: Lãi suất cho vay tiêu dùng đối với KH cá nhân thường cao hơn lãi suất cho vay phục vụ sản suất kinh doanh đối với KH doanh nghiệp ở cùng kỳ hạn
- Đúng Cho vay tiêu dùng là các khoản vay được cấp cho cá nhân, hộ gia đình bởi các NHTM hoặc các công ty tài chính để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của KH. Các khoản vay tiêu dùng có số lượng khoản vay lớn nhưng giá trị khoản vay lại nhỏ nên chi phí mỗi lần giao dịch là lớn. Hơn nữa, cho vay tiêu dùng có rủi ro cao hơn các loại cho vay trong SXKD nên lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn. Câu 13: Cam kết cho vay khác với cho vay thông thường là NH không cần thẩm định độ rủi ro của KH trước khi quyết định ký hợp đồng cam kết cho vay Sai Cam kết cho vay là dịch vụ trong đó ngân hàng cam kết cho vay 1 số tiền nhất định cho KH theo những điều khoản được chỉ định trước. Cam kết cho vay mang tới rủi ro tiềm ẩn trong tương lai cho NH, ví dụ trong tương lai khi KH vay theo điều khoản đã kí kết, rủi ro đạo đức có thể xảy ra. Do đó, NH cần thẩm định hồ sơ các thông tin của KH để đánh giá rủi ro. Câu 14: Tài sản của NHTM bao gồm: Cho vay khách hàng, Tiền mặt, Tiền gửi của khách hàng, Chứng khoán kinh doanh Sai Trên bảng CĐKT của NHTM, mục Tiền gửi của khách hàng là khoản mục thuộc phần vốn của NHTM, do khi nhận tiền gửi của khách, NHTM sẽ phát sinh nghĩa vụ phải trả lãi và hoàn trả phần tiền gốc cho KH Câu 15: Hệ thống NH Anh có mức độ toàn cầu hóa cao Đúng
- Hệ thống ngân hàng của Anh có nhiều ngân hàng có trụ sở ở nước ngoài, thể hiện rõ trung tâm tài chính thế giới Câu 16: Trong quy trình cho vay, lựa chọn đối nghịch được giảm thiểu thông qua bước thu thập thông tin khách hàng Sai Lựa chọn đối nghịch là hậu quả của bất cân xứng thông tin xuất hiện trước khi thực hiện giao dịch cho vay, những người đi vay tiềm ẩn rủi ro cao đi vay và những người cho vay lại không nắm được điều này do thông tin bất cân xứng. Để giảm thiểu lựa chọn đối nghịch, ngân hàng thực hiện thu thập thông tin khách hàng, sau đó tiến hành phân tích và đánh giá. Câu 17: Cam kết cho vay là một hoạt động nội bảng của NHTM Sai Cam kết cho vay là dịch vụ trong đó ngân hàng cam kết cho vay 1 số tiên nhất định cho khách hàng theo những điều khoản được chỉ định trước. Cam kết cho vay chưa tác động đến bảng CĐKT của NHTM tuy nhiên lại mang lại nguồn thu nhập từ phí cho ngân hàng và sự kiện tiềm ẩn phát sinh trong tương lai, do đó nó là HĐ ngoại bảng. Câu 18: Tổ chức nhận tiền gửi theo hợp đồng nhận các khoản tiền gửi định kỳ theo hợp đồng và thực hiện các khoản vay đối với cá nhân và doanh nghiệp Sai
- Tổ chức nhận tiền gửi theo hợp đồng là trung gian tài chính thu nhận vốn định kì trên cơ sở hợp đồng đã ký kết với khách hàng, sau đó chủ yếu đâu tư vào các sản phẩm có thanh khoản thấp, kì hạn dài như trái phiếu. Câu 19: Đặc trưng của hệ thống ngân hàng của Mỹ là tồn tại các ngân hàng trực thuộc tập đoàn và chuyên tài trợ cho các thành viên thuộc tập đoàn Sai Đặc trưng của hệ thống ngân hàng của Mỹ là số lượng ngân hàng lớn dù xu hướng mua bán sát nhập diễn ra mạnh mẽ và các ngân hàng của Mỹ cũng nằm trong số những ngân hàng lớn nhất thế giới, có hệ thống quản lý song hành: quy định quản lý bang và quy định quản lý liên bang Câu 20: NHTM không cần thẩm định KH trươc khi đăng kí cam kết cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp Sai Ngân hàng cần thẩm định KH trước khi đăng kí cam kết cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, vì vẫn tiềm ẩn những rủi ro tín dụng, những lựa chọn đối nghịch và cả rủi ro đạo đức Câu 21: Vốn vay các tổ chức tín dụng khác có tính ổn định cao do chủ yếu là vay dài hạn Sai Vốn vay các tổ chức tín dụng khác thuộc nhiều kì hạn khác nhau, đáp ứng nhu cầu thanh khoản nhanh chóng, mức độ ổn định trung bình, và lãi suất thường xuyên biến động
- Câu 22: NHTM chọn phương thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG khi cần lượng vốn lớn trong thời gian ngắn Sai NHTM có thể lựa chọn nhiều hình thức huy động vốn khác nhau khi cần 1 lượng vốn trong thời gian ngắn, tùy theo lượng vốn mà hình thức huy động đó mang lại, lãi suất và các điều kiện khác trên thị trường Câu 23: Tình trạng bất cân xứng thông tin sẽ dẫn đến các vấn đề rủi ro đạo đức xảy ra sau khi tạo lập khoản vay Đúng Rủi ro đạo đức là hậu quả của bất cân xứng thông tin, xảy ra sau khi mà hoạt động cho vay diễn ra, bên đi vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích cam kết ban đầu Câu 24: Mục tiêu quản lý đối với hoạt động NHTM là nhằm đảm bảo từng ngân hàng trong hệ thống hoạt động ổn định, không có rủi ro Sai Hoạt động của NHTM là kinh doanh tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận, đây là hoạt đồn tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính lan truyền. Vì vậy, việc quản lý hoạt động NHTM giúp đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng, tuy nhiên không thể loại bỏ hết được các rủi ro mà quản trị chỉ cố gắng hạn chế rủi ro và có những phòng ngừa. Câu 25: Đặc trứng của hệ thống ngân hàng Mỹ là mức độ bảo mật thông tin rất cao Sai
- Đặc trưng của NH Mỹ là số lượng lớn mặc dù hoạt động mua bán sát nhập diễn ra mạnh mẽ, các NH Mỹ cũng nằm trong số những ngân hàng lớn trên thế giới, quản lý song hành Câu 26: Phân tích tín dụng nhằm mục đích duy nhất là đánh giá rủi ro của khoản vay Sai Mục đích của phân tích tín dụng bao gồm: đánh giá rủi ro của khoản vay, xác định nhu cầu vay và khả năng trả nợ của KH Câu 27: Để gia tăng lượng tiền gửi, các NH có thể áp dụng các biện pháp kỹ thuật như củng cố uy tín của ngân hàng và tìm hiểu KH cũng như lựa chọn KH mục tiêu để thỏa mãn nhu cầu của họ Sai Việc tìm hiểu KH và lựa chọn KH mục tiêu thuộc biện pháp tâm lý Câu 28: Các NH lớn ở Mỹ hoạt động trải rộng trên nhiều bang sẽ phải chịu cả quy định quản lý riêng biệt của mỗi bang và quy định quản lý liên bang Đúng Tại Mỹ tồn tại hệ thống quản lý song hành, bao gồm các quy định quản lý của bang và của liên bang, nên các Nh của Mỹ phải tuân thủ quy định của cả bang và liên bang Câu 29: NH có thể triệt tiêu rủi ro tín dụng bằng cách thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp quản trị rủi ro. Sai Rủi ro tín dụng còn do những nguyên nhân mang tính khách quan như vi mô, vĩ mô,… do đó các biện pháp quản trị rủi ro chỉ giúp giảm thiểu rủi ro
- Câu 30: Dịch vụ Nh tư nhân là dịch vụ NH dành cho KH cá nhân, hộ gia đình và hộ sản xuất 2. PHÂN TÍCH Câu 1: Phân tích chức năng chia sẻ rủi ro của trung gian tài chính - Chuyển đổi quy mô: trung gian tài chính có thể tập hợp các nguồn vốn nhỏ lẻ từ những chủ thể thừa vốn thành những nguồn vốn có quy mô lớn, sau đó cho vay các chủ thể có nhu cầu về vốn. - Chuyển đổi kỳ hạn: mỗi chủ thể thừa vốn có số vốn nhàn rỗi khác nhau và thời hạn khác nhau, các chủ thể cần vốn có nhu cầu về vốn khác nhau và thời hạn khác nhau. Các trung gian tài chính gom các nguồn vốn có kỳ hạn khác nhau, sau đó cho các bên thiếu vốn có kì hạn vay khác nhau vay - Chuyển đổi rủi ro: đa dạng danh hóa danh mục cho vay, sàng lọc, giám sát khách hàng tốt, có quỹ dự phòng rủi ro, trung gian tài chính giúp bên thừa vốn gánh chịu một phần rủi ro khi xảy ra rủi ro Câu 2: Trình bày khái niệm và phân tích đặc điểm của vốn tiền gửi của NHTM - Khái niệm: Vốn tiền gửi là vốn do NHTM huy động từ các cá nhân và các tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm vốn kinh doanh. - Đặc điểm:
- + Không thuộc sở hữu của NHTM: đây là nguồn vốn huy động từ các cá nhân và tổ chức, do đó sau này sẽ phải hoàn trả lại số vốn này + Tính biến động cao: Nguồn vốn được các ca nhân và tổ chức gửi vào NHTM, phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng của họ mà các chủ thể này có thể rút ra bất cứ lúc nào. + Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM: hoạt động tiền gửi là 1 trong các hoạt động cốt lõi của NHTM, và vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất bên phần nguồn vốn ( Tài sản nợ) của NHTM. + Ảnh hưởng tới chi phí, các rủi ro của NHTM: do vốn tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất bên phần vốn, do đó chi phí huy động vốn tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí của NHTM. Ngoài ram vốn tiền gửi còn tiềm ẩn các rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất. Câu 3: Phân tích một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của NHTM. Cho một ví dụ minh họa của NHTM. - Rủi ro tín dụng là khả năng một người vay ngân hàng hoặc một đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ nợ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận - Nguyên nhân + Xuất phát từ phía ngân hàng: thẩm định tín dụng không phù hợp ( sai sót trong thẩm định, chuyên môn của chuyên viên thẩm định), chính sách tín dụng không hợp lý, trình độ và đạo đức của chuyên viên quan hệ khách hàng ( chuyên viên cấu kết với doanh nghiệp để doanh nghiệp được vay), hoạt động giám sát sau vay không hiệu quả ( DN sử dụng vốn sai mục đích)
- + Xuất phát từ phía khách hàng: khách hàng sử dụng vốn vay không hiệu quả ( kinh doanh thua lỗ và vỡ nợ), sử dụng vốn sai mục đích, cố tình chiếm đoạt vốn từ ngân hàng + Xuất phát từ nguyên nhanh khách quan: suy thoái kinh tế, thay đổi chính sách pháp luật - Ảnh hưởng Covid: + Thu nhập giảm, nhu cầu chi tiêu giảm + Chuỗi cung ứng gián đoạn, hoạt động sản xuất kinh doanh đình trệ, gây khó khăn cho hoạt động sản xuất và cơ hội đầu tư thấp thậm chí rất nhiều doanh nghiệp phá sản không có khả năng hoàn trả nợ => nợ xấu + Doanh thu sụt giảm, chi phí gia tăng Câu 4: Phân tích đặc điểm và vai trò của hoạt động ngoại bảng đối với NHTM - Hoạt động ngoại bảng chỉ các hoạt động liên quan đến các dạng cam kết hay hợp đồng tạo ra nguồn thu nhập cho ngân hàng nhưng không được ghi nhận như Tài sản hay Nợ theo thủ tục kế toán thông thường. - Đặc điểm: + Chỉ được phản ánh trong Tài sản hoặc nợ của Ngân hàng khi sự kiện tiềm ẩn phát sinh: khi một NHTM đứng ra cam kết bảo lãnh cho KH, NHTM có thể thu lợi từ nguồn phí bảo lãnh, và tại thời điểm đó ngân NHTM chưa phát sinh 1 nghĩa vụ nợ nào. Tuy nhiên khi khách hàng không thanh toán được khoản vay cho bên đối tác, NHTM phải đứng ra trả khoản vay này.
- + Được quy đổi thành nội bảng để tính vốn tự có theo yêu cầu của cơ quan quản lý + Mang lại nguồn thu nhập từ chi phí cho ngân hàng - Vai trò + Cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro: NHTM có thể sử dụng các hợp đồng phái sinh trong phòng ngừa rủi ro + Đa dạng hóa dịch vụ kinh doanh: thông qua tăng số lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng như bảo lãnh, phát hành thư tín dụng (L/C) + Gia tăng thu nhập dưới hình thức phí hoặc hoa hồng cho NHTM: các sản phẩm dịch vụ như bảo lãnh, thư tín dụng mang lại nguồn thu phí cho NHTM Câu 5: Phân tích chức năng giảm chi phí giao dịch của trung gian tài chính - Nhờ quy mô: các trung gian tài chính thường có quy mô lớn, nên có thể giúp họ tận dụng tính kinh tế theo quy mô, giảm chi phí giao dịch cho mỗi giao dịch khi quy mô giao dịch tăng - Nhờ tính chuyên nghiệp: Các trung tâm tài chính có đủ nguồn lực để đào tạo độ ngũ cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cao => lựa chọn khách hàng tốt, quá tình lựa chọn, giám sát KH được đảm bảo-> giảm rủi ro Câu 6: Phân tích lý do việc cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu các NHTM phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu - Tỷ lệ an toàn tối thiểu: hệ số là thước đo vốn khả dụng của ngân hàng, được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm giữa vốn tự có với tài sản có điều chỉnh rủi ro của NHTM. Đây là 1 thước đo quan trọng để đo mức độ an toàn hoạt độn của NH - Lý do:
- + Đảm bảo sự an toàn ổn định của hệ thống NH: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, đây là lĩnh vực có tính rủi ro cao và rủi ro có tính lan truyền + Đảm bảo rủi ro của NH ở mức cho phép: một trong các cấu phần của vốn trong công thức tính CAR là vốn chủ sở hữu, đây là tấm đệm an toàn giúp phòng tránh rủi ro phá sản của NHTM. NHTM huy động các nguồn vốn khác nhau và sử dụng để cho vay và đầu tư sinh lời, các hoạt động đầu tư này đều có mức độ rủi ro khác nhau. Tỷ lẹ CAR có mục đích đảm bảo NHTM không sử dụng vốn vào các hoạt động rủi ro quá cao, dẫn tới thua lỗ và không chống chịu được. Câu 7: Phân tích những lợi ích của cam kết cho vay đối với các bên liên quan - Cam kết cho vay là dịch vụ trong đó ngân hàng cam kết cho vay một số tiền nhất định cho khách hàng theo những điều khoản được chỉ định trước - Lợi ích đối với: + Ngân hàng: mở rộng loại hinhg dịch vụ cung ứng cho KH ( đặc biệt là các doanh nghiệp), tăng nguồn thu nhập ngoài lãi. + Khách hàng: chủ động tiếp cận được nguồn vốn khi có nhu cầu do đã ký kết hợp đồng trước và vay khi cần trong khoảng thời gian đã định, từ đó chủ động hơn trogn lập kế hoạch tài chính, dự đoán thu chi và quản lý dòng tiền ( ví dụ vay để hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn phát sinh ngoài dự kiến hoặc đáp ứng nhu cầu vốn bất chợt phát sinh). ⇨Đảm bảo khả năng thanh toán, an toàn tài chính và thanh khoản + Các bên liên quan: ví dụ chủ nợ của DN được hoàn trả tiền, người lao động được trả lương đúng hạn
- Câu 8: Phân tích ưu và nhược điểm của các biện pháp tăng vốn chủ sở hữu - Vốn chủ sở hữu của NHTM: nguồn vốn thuộc sở hữu của NH, gồm các khoản vốn được cấp hoặc được đóng góp bởi nhwunxg chủ ngân hàng khi mới thành lập, các khoản do ngân hàng trích lập, giữ lại từ lợi nhuận hoạt động - NHTM có thể tăng vốn chủ sở hữu thông qua Tăng vốn từ nguồn nội Tăng vốn từ nguồn bên bộ ngoài Đặc điểm Ngân hàng sử dụng Ngân hàng phát hành một phấn từ lợi nhuận CK trên thị trường để sau thuế để tăng thu hút các NĐT góp VCSH vốn Ưu điểm Tận dụng được nguồn NHTM có khả năng vốn nội bộ, không tốn tiếp cận được nguồn thêm các chi phí phát vốn lớn, đa dạng đáp hành CK nhằm huy ứng được các mục tiêu động vốn dài hạn NHTM có thể Thủ tục đơn giản hơn phát hành cổ phiếu cho so với tăng vốn bằng NĐT chiến lược, nhằm phát hành CP Duy trì tỷ tận dụng những lợi ích lệ sở hữu từ họ như hỗ trợ về định hướng phát triển , năng lực quản trị
- Nhược điểm Nguồn vốn bị giới hạn Chi phí huy động vốn trong lợi nhuận, đặc cao, thủ tục phát hành biệt lợi nhuận giữ lại bị cổ phiếu phức tạp suy giảm nếu NHTM Cổ đông hiện hữu bị cần chi trả cổ tức bằng pha loãng quyền sở hữu tiền mặt Câu 9: Liệt kê các chức năng của NHTM? Các NHTM thực hiện chức năng cắt giảm chi phí giao dịch như thế nào? ● Chức năng của NHTM - Chức năng trung gian tài chính: + Giảm chi phí giao dịch + Giảm bất cân xứng thông tin + Chia sẻ rủi ro với KH - Chức năng trung gian thanh toán: + NHTM nắm giữ TK của rất nhiều KH khác nhau + Việc sử dụng tiền mặt ngày càng hạn chế + NHTM đóng vai trò thủ quỹ cho DN và cá nhân + NHTM cung cấp cho KH nhiều sản phẩm thanh toán tiện lợi - Chức năng tạo tiền: + Dựa trên cơ sở chức năng trung gian tài chính và trung gian thanh toán của NHTM
- + Thông qua chức năng trung gian thanh toán: NHTM mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho KH, số dư trên TK này là một bộ phận của lượng tiền giao dịch + Thông qua chức năng trung gian tài chính: NHTM sử dụng vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay ra được KH sử dụng để mua hàng hóa, dịch vụ bằng cách chuyển khoản sang TK của ng bán tại NHTM khác. ● Cắt giảm chi phí giao dịch + Nhờ quy mô: Các NHTM có quy mô giao dịch lớn => chi phí /1giao dịch giảm xuống + Tính chuyên nghiệp: Câu 10: Nêu khái niệm vốn tiền gửi? NHTM có thể huy động các loại tiền gửi như thế nào? Nêu các biện pháp phù hơp để có thể huy động các loại tiền gửi tương ứng đó? - Vốn tiền gửi: là vốn NHTm huy động từ các cá nhân và các tổ chức thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ nhận tiền gửi, thanh toán, và các nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng để làm vốn kinh doanh - Phân loại: + Tiền gửi không kỳ hạn: Khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào, nahwmf đảm bảo an toàn tài sản và thực hiện các khaorn thanh toán qua NH Đối tượng khách hàng: cá nhân hoặc tổ chức tiền gửi Mục tiêu: An toàn và thực hiện các khoản thanh toán qua NH Hình thức thể hiện: Hợp đồng tiền gửi/ chứng nhận tiền gửi không kỳ hạn
- + Tiền gửi có kì hạn Là loại tiền gửi mà Kh gửi vào NH trong một khoảng thời gian xác định với mục đích sinh lời Đối tượng: thường là các doanh nghiệp hoặc các tổ chức có tiền nhàn rỗi trong khoảng thời gian nhất định Mục tiêu: sinh lời và an toàn Hình thức thể hiện: Hợp đồng tiền gửi/ Chứng nhận tiền gửi có kì hạn + Tiền gửi tiết kiệm Là tiền được gửi vào ngân hàng nhằm mục đích tích lũy an toàn và hưởng lãi Đối tượng: thường là KH cá nhân có lượng tiền nhàn rỗi có nhu cầu gửi tiền vào TK tiết kiệm tại NH Mục đích: tích lũy, sinh lời và an toàn Hình thức thể hiện: Sổ tiết kiệm Câu 11: Phân tích các chức năng của trung gian tài chính Giảm chi phí giao dịch - Nhờ quy mô - Nhờ tính chuyên nghiệp Giảm bất cân xứng thông tin - Bất cân xứng thông tin là tình trạng: - Hậu quả
- + Lựa chọn đối nghịch + Rủi ro đạo đức - Giảm bất cân xứng thông tin vì + Các trung gian tài chính có kiến thức, chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ - > phân tích và thẩm định khách hàng tốt -> giảm sự lựa chọn đối nghịch + Có khả năng tiếp cận với những nguồn thông tin chưa chắc tiếp cận được, khối lượng thông tin lớn + Có quyền lực -> hạn chế rủi ro đạo đức Chia sẻ rủi ro với khách hàng: - Chuyển đổi quy mô - Chuyển đổi kì hạn - Chuyển đổi rủi ro Câu 12: Nêu khái niệm và phân tích các đặc điểm của dịch vụ ngân hàng (theo nghĩa hẹp) - Dịch vụ ngân hàng ngoài những chức năng truyền thống như huy động tiền gửi và cho vay. Dịch vụ NH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của 1 trung gian tài chính - Đặc điểm: + Mang lại nguồn thu nhập bổ sung cho NH + Thu từ dịch vụ ngày càng gia tăng vai trò quan trọng trong tổng thu nhập
- + Việc cung ứng dịch vụ ngân hàng dựa trên nền tảng công nghệ, quy trình, con người và hệ thống, ít sử dụng trực tiếp nguồn vốn tài chính Câu 13: Trình bày khái niệm và đặc điểm của dịch vụ bảo hiểm ngân hàng? Vì sao xu hướng cung ứng sản phẩm bảo hiểm qua NH nagyf càng phát triển - Dịch vụ bảo hiểm ngân hàng là dịch vụ cung ứng các hợp đồng bảo hiểm thông qua ngân hàng - Đặc điểm: + Ngân hàng chào bán các sản phẩm bảo hiểm và được hưởng phí + Các sản phẩm bảo hiểm được phát triển và quản lý bởi các công ty bảo hiểm + Mang lại nguồn thu phí cho ngân hàng - Dịch vụ bảo hiểm qua ngân hàng ngày càng phát triển + NHTM tận dụng được lượng khách hàng lớn, thực hiện bán chéo sản phẩm, từ đó ngân hàng được hưởng phí và nhân viên gia tăng thu nhập + Công ty bảo hiểm hưởng lợi từ tập khách hàng của NH, giảm bớt chi phí tìm kiếm khách hàng Câu 14: Phân tích chức năng khác biệt của NHTm so với các trung gian tài chính khác trong hệ thống tài chính - Chức năng thanh toán: + NHTM nắm giữ tài khoản của rất nhiều khách hàng khác nhau, đối tượng khách hàng đa dạng không mang tính đặc thù nhưu các tổ chức khác + NHTM nhiều ngân hàng + Việc sử dụng tiền mặt bị hạn chế

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập ôn nghiệp vụ ngân hàng thương mại
8 p |
2973 |
1432
-
Bài tập môn Ngân hàng thương mại
8 p |
1179 |
422
-
Bài tập Kế toán ngân hàng thương mại
14 p |
920 |
223
-
Bài tập Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - GV. Nguyễn Thị Thương
17 p |
731 |
193
-
Hệ thống bài tập ngân hàng thương mại
35 p |
619 |
146
-
Ôn tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
4 p |
360 |
124
-
Đề thi hết môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Văn Lang
4 p |
568 |
78
-
Bài tập môn Kế toán Ngân hàng thương mại
16 p |
615 |
64
-
Đề thi số 2 môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Văn Lang
4 p |
284 |
54
-
Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp học phần Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Mở tp.HCM
13 p |
389 |
50
-
Bài tập ôn Kế toán ngân hàng thương mại
14 p |
261 |
34
-
Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1
7 p |
372 |
17
-
Đề cương ôn tập tốt nghiệp môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
2 p |
74 |
6
-
Bài tập môn Ngân hàng thương mại – Cao học
16 p |
135 |
5
-
Mẫu câu hỏi trắc nghiệm môn Ngân hàng thương mại
11 p |
70 |
2
-
Đề cương ôn tập Ngân hàng thương mại (Có giải bài tập)
34 p |
2 |
2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Mô phỏng nghiệp vụ ngân hàng thương mại năm 2023-2024 có đáp án
5 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
