PH N I. GI I THI U CHUNG V PH N M M Ầ Ớ Ầ Ệ Ề Ề

1.1. ArcGIS

ả ầ ấ ệ ố

ộ ố ậ ố ệ ArcGIS: là h th ng GIS hàng đ u hi n nay, cung c p m t gi ỉ

ộ ị

ấ ề ặ i pháp mang tính ch t m , t ng th và hoàn ch nh, có kh ả ở ổ ể ệ ỉ

ứ ụ ứ

ứ ụ

ủ ủ ặ ệ ố ộ

i pháp toàn ệ thu th p / nh p s li u, ch nh lý, phân tích và phân ph i thông tin trên di n t ậ ệ ừ ủ m ng Internet t i các c p đ khác nhau nh CSDL đ a lý cá nhân hay CSDL c a ư ớ ạ các doanh nghi p. V m t công ngh , hi n nay các chuyên gia GIS coi công ệ ệ ả ngh ESRI là m t gi ấ ộ ư năng khai thác h t các ch c năng c a GIS trên các ng d ng khác nhau nh : ế desktop (ArcGIS Desktop), máy ch (ArcGIS Server), các ng d ng Web (ArcIMS, ArcGIS Online), ho c h th ng thi ả năng t ng tích cao đ i v i nhi u lo i s n ph m c a nhi u hãng khác nhau. t b di đ ng (ArcPAD)... và có kh ế ị ẩ ố ớ ạ ả ươ ủ ề ề

1.1 B ph n m m ng d ng ArcGIS ề ứ ụ ầ ộ

1.2. ArcGIS Desktop

ấ ả

ạ ể ồ ấ ả ạ ậ ậ

ữ ArcGIS Desktop: (v i phiên b n m i nh t là ArcGIS 10) bao g m nh ng ớ công c r t m nh đ qu n lý, c p nh t, phân tích thông tin và xu t b n t o nên m t h th ng thông tin đ a lý (GIS) hoàn ch nh, cho phép: ớ ả ị ụ ấ ộ ệ ố

ữ ệ ạ ợ ợ ỉ

ữ ệ ề ạ ậ

ử ữ ệ ử ụ Internet; ỉ ớ ữ ệ T o và ch nh s a d li u tích h p (d li u không gian tích h p v i d li u thu c tính) - cho phép s d ng nhi u lo i đ nh d ng d li u khác nhau th m chí ạ ị ộ c nh ng d li u l y t ả ữ ữ ệ ấ ừ

Truy v n d li u không gian và d li u thu c tính t ữ ệ ấ ộ ừ ằ nhi u ngu n và b ng ồ ề

ữ ệ nhi u cách khác nhau; ề

ộ Hi n th , truy v n và phân tích d li u không gian k t h p v i d li u thu c ớ ữ ệ ế ợ ữ ệ ể ấ ị

tính;

Thành l p b n đ chuyên đ và các b n in có ch t l ng trình bày chuyên ấ ượ ề ậ ả ả ồ

nghi p.ệ

ồ ầ ụ ộ ộ

ử ụ ứ

ồ ể ự ụ

ườ ử ụ ế ả ậ ử ả ỉ

ậ ể i dùng i s d ng có th th c hi n đ ệ ượ ả ữ ệ c cung c p cho ng ấ ứ ạ ữ ệ ượ ả ị ở ườ ầ

ề ứ ộ

ArcGIS Destop là m t b ph n m m ng d ng g m: ArcMap, ArcCatalog, ề ứ ụ ArcToolbox, ModelBuilder, ArcScene và ArcGlobe. Khi s d ng các ng d ng c các bài toán ng d ng GIS này đ ng th i, ng ờ ứ đ n gi n đ n ph c t p, bao g m c thành l p b n đ , phân tích đ a b t kỳ, t ị ồ ừ ơ ấ ữ ệ lý, ch nh s a và biên t p d li u, qu n lý d li u, hi n th và x lý d li u. ử Ph n m m ArcGIS Desktop đ ậ 1 trong 3 c p b c ấ v i m c đ chuyên sâu khác nhau là ArcView, ArcEditor, ArcInfo: ớ 1.3. ArcView

ứ ủ ả ̉ ̃

ầ ị ấ ữ ệ

ụ ả ừ ồ ồ ờ

ArcView: Cung c p đ y đ ch c năng cho phép biêu diên, qu n lý, xây ệ d ng và phân tích d li u đ a lý, các công c phân tích không gian cùng v i vi c ớ ự biên t p và phân tích thông tin t ể ệ các l p b n đ khác nhau đ ng th i th hi n ớ các m i quan h và nh n d ng cac mô hình. V i ArcView, cho phép: ệ ậ ạ ớ ́

ậ ố - Ra cac quy t đ nh chu n xác h n d a trên cac d liêu đia ly; ế ị ơ ự ́ ữ ́ ̣ ̣ ́

- Xem và phân tích các d li u không gian b ng nhiêu ph ng phap; ằ ươ ̀ ́

ẩ ữ ệ - Xây d ng đ n gi n và d dàng các d li u đ a lý; ễ ữ ệ ự ị ả

ơ - T o ra cac b n đ co ch t l ng cao; ồ ́ ấ ượ ́ ả ạ

- Qu n lý tât ca cac file, CSDL và cac ngu n d li u; ồ ữ ệ ả ́ ̉ ́ ́

- Tùy bi n giao di n ng i dùng theo yêu c u. ế ệ ườ ầ

1.4. ArcEditor

ộ ả ứ ử ể ẩ ơ ỉ

ả ữ ệ ủ ị

ộ ố ụ ỉ ậ ớ

ArcEditor: Là b s n ph m có nhi u ch c năng h n, dùng đ ch nh s a và ề qu n lý d li u đ a lý. ArcEditor bao g m các tính năng c a ArcView và thêm ồ vào đó là m t s các công c ch nh s a, biên t p. V i ArcEditor, cho phép: ử - Dùng các công c CAD đ t o và ch nh s a các đ c tính GIS; ử ặ ỉ ể ạ

ụ - T o ra các CSDL đ a lý thông minh; ạ ị

- T o quy trình công vi c m t cách chuyên nghi p cho 1 nhóm và cho phép ệ ệ ộ

i biên t p; ạ nhi u ng ườ ề ậ

c tính toàn v n c a không gian bao g m các quan h - Xây d ng và gi ự ẹ ủ ồ ệ

hình h c topo gi a các đ c tính đ a lý; ọ ữ đ ữ ượ ặ

ị - Qu n lý và m r ng m ng l i hình h c; ở ộ ướ ả ạ ọ

- Làm tăng năng su t biên t p;

ấ ng thi ậ t k đa ng - Qu n lý môi tr i dùng v i versioning; ả ườ ườ ớ

ế ế - Duy trì tính toàn v n gi a các l p ch đ và thúc đ y t duy logic c a ng ẩ ư ủ ề ữ ẹ ớ ủ ườ i

dùng;

- Cho phép ch nh s a d li u đ c l p (khi t m ng ng k t n i v i CSDL). ế ố ớ ử ữ ệ ộ ậ ừ ạ ỉ

1.5. ArcInfo

ArcInfo: Là b s n ph m ArcGIS đ y đ nh t. ArcInfo bao g m t ẩ ủ ộ ả ấ

ẫ ủ ứ ấ

ồ ạ ổ ữ ệ ữ ệ ử ể

ả ị ả ể ồ

ng ti n khác nhau. V i ArcInfo, cho phép: ớ ươ ệ

t c các ấ ả ầ ch c năng c a ArcView l n ArcEditor. Cung c p các ch c năng t o và qu n lý ứ ả m t h GIS, x lý d li u không gian và kh năng chuy n đ i d li u, xây d ng ự ộ ệ ấ d li u, mô hình hóa, phân tích, hi n th b n đ trên màn hình máy tính và xu t ữ ệ b n b n đ ra các ph ả ồ ả - Xây d ng m t mô hình x lý không gian r t h u d ng cho vi c tìm ra các ấ ữ ử ụ ệ ộ

m i quan h , phân tích d li u và tích h p d li u; ợ ữ ệ ữ ệ ố ự ệ

- Th c hi n ch ng l p các l p vector, n i suy và phân tích th ng kê; ự ệ ồ ớ ớ ộ ố

- T o ra các đ c tính cho s ki n và ch ng x p các đ c tính c a các s ự ệ ủ ế ạ ặ ặ ồ ự

ki n đó; ệ

- Chuy n đ i d li u và các đ nh d ng c a d li u theo r t nhi u lo i đ nh ủ ữ ệ ổ ữ ệ ạ ị ề ể ấ ạ ị

d ng;ạ

ữ ự ộ ữ ệ ứ ạ

mã đ t đ ng hóa các quá trình GIS;

- Xây d ng nh ng b d li u ph c t p, các mô hình phân tích và các đo n ạ ể ự ộ - S d ng các ph t k , in n và qu n lý b n đ đ ng pháp trình di n, thi ồ ể ế ế ươ ễ ả ả ấ

ử ụ ả xu t b n b n đ . ồ ấ ả

PH N II. NH NG ĐI M M I C A ARCGIS 10.0 Ớ Ủ Ữ Ầ Ể

2.1. Data management

2.1.1 Geodatabase

•Tạo mới Personal Geodatabase hay File Geodatabase bằng công cụ trong

ArcToolBox có thể lựa chọn phiên bản (9.2, 9.3, 10).

• 6 luật topology mới.

2.1.2 Editing

• Thanh công cụ Editor được thiết kế lại, có thể chuyển về phiên b nả cũ

bằng cách vào Utilities.

• Cửa sổ t oạ đối tượng m i,ớ lưu templates để tiện sử dụng (ví dụ

trong trường hợp dùng lệnh Buffer hay Union từ thanh công cụ Editing). Lưu {, khi đang Editing đối tượng, nếu add một đối tượng, cần chọn New Template để đối tượng xuất hiện trongbảng Create Feature (kể cả đối tượng nằm cùng thư mục với đối tượng đang Editing).

• Chế độ bắt đi mể được thiết kế lại thuận ti nệ hơn, có thể chuyển về phiên b nả cũ bằng cách vào Editor → Options, tab General chọn Use Classic Snapping.

Cũng có thể mở tùy chọn chế độ b tắ điểm bằng cách chọn Editor →

Snapping → Snapping

Toolbar:

Có thể bỏ các Snap Tips trong bảng chọn Snapping Options.

• Các pop-up mini toolbars cho phép lựa chọn công cụ chỉnh sửa và tạo

đối tượng nhanh h nơ (Features Construction và Edit Vertices).

• Có thể click chuột phải vào bảng hoặc layer trong TOC và chọn Edit

Features.

• Bảng Attributes, Sketch Properties đều được thiết kế lại. Bảng

Attributes có thể hiển thị thông tin về trường hay aliases.

• Câu lệnh Divide được thay thế bằng các câu lệnh mới là Construction

Point và Split.

Câu lệnh tạo Line và Polygon là Construction Features, câu lệnh cắt

Polygon và Line chuyển thành Split.

2.1.3. Raster Data

• Hỗ trợ đọc nhi uề định dạng ảnh mới: BAG, FAST, GFF, ISIS, JAXA, RS2,

TIL…

• Môi trường lưu trữ dữ liệu raster mới được thêm vào: Mosaic Dataset.

I.4. Tables and Attributes:

•Tất cả cửa sổ bảng thuộc tính được gộp chung vào một, có thể tách

thành các tab hoặc các cửa sổ riêng.

• Chức năng mới Validate Join cho phép ki mể tra tên trường và các giá trị

để tính xem có bao nhiêu đối tượng join thành công.

Sau khi quá trình kiểm tra hoàn tất, sẽ có thông báo như sau:

• Câu lệnh Arrange Tables cho phép sắp xếp vị trí các bảng trong cửa sổ.

Ví dụ chọn “New Horizontal Tab Group”, ta được kết quả như sau:

• Câu lệnh mới Restore cho phép sắp x pế các trường ho cặ đặt l iạ độ

rộng cột về nh ư cài đ tặ ban đầu.

• Công cụ Attachments cung cấp một phương pháp lưu trữ linh động các thông tin thêm vào, từ bất kz định dạng bên ngoài nào: ảnh, tài liệu, video… Lưu {, công cụ này chỉ dùng cho Geodatabase, không sử d nụ g được với shapefile.

Trước hết, chọn câu lệnh Create Attachments trong ArcCatalog:

Sau đó, trong chế độ Editing đối tượng, ta mở bảng Attribute và mở

bảng Attachments Manager, rồi add thông tin:

Các đối tượng được Attach có th ể xem bằng cách chọn công cụ Identify và m ở bảng Attachment Manager. Hoặc sử dụng HTML pop-up:

• Cho phép làm nổi b tậ trường (highlight) ho c đặ ặt chế độ Read-Only cho

trường trong bảng Field Properties.

Có thể thay đổi màu đối tượng được chọn hoặc highlight trong bảng

thuộc tính bằng cách vào Appearance.

•Trong bảng Layer Properties, ở tab Fields, ta cũng có thể đặt các lựa chọn cho các trường thuộc tính. Ở tab Display, có thể chọn Expression để có nhi uề trường Primary Display Fields hơn.

2.1.5. CAD:

• Thay đổi trong ArcToolBox: 3 tool dùng để add dữ liệu CAD bao gồm: Copy Features để add CAD layer, CAD to Geodatabase để add CAD dataset, Import CAD annotation.

2.1.6. Map Projections and Coordinate Systems:

• Nhiều hệ tọa độ mới (280) và phép chuyển đổi mới.

2.2. MAPPING AND VISUALIZATION:

2.2.1. ArcMap Basics:

• Cách tổ chức thực đ nơ và các thanh công cụ được hoàn thiện, các

icon được cập nhật.

• Thêm một số cửa s ổ có thể gắn được: Table, Identify, Attribute.

2.2.2. Accessing your data:

• Có thể truy nhập và quản lý dữ liệu thông qua cửa sổ ArcCatalog được tích hợp vào ArcMap.

• Cửa sổ Search mới cho phép tìm kiếm theo bản đồ, dữ liệu hoặc các công cụ, có thể mở bằng cách chọn Windows → Search từ thanh menu chính, hoặc phím tắt Ctrl + F.

2.2.3. Sharing maps and data:

•ArcGIS online cho phép chia sẻ và download dữ liệu, có thể truy cập

ArcGIS online bằng cách chọn từ menu chính File → ArcGIS online:

2.2.4. Symbols and Styles:

• Cửa sổ Search Symbols trong Symbol Selector cho phép tìm kiếm các ký

hiệu. Có thể tag các ký hiệu mới tạo để tiện cho việc tìm kiếm về sau.

•Style References cho phép mở các bảng ký hiệu m cặ định; Style Manager cho phép quản lý ký hiệu người dùng tạo ra. (Customize → Style Manager).

2.2.5. Selection Tools:

• Thêm 4 kiểu lựa chọn mới: By Polygon, By Lasso, By Circle và By Line.

2.3. GEOPROCESSING AND ANALYSIS:

• Quá trính xử lý dữ liệu được thực thi trên nền, và người dùng vẫn có

thể làm việc với

ArcMap trong quá trình chạy.

• Menu Geoprocessing được đặt ở vị trí mới và chứa đủ 6 công cụ cho

quá trình xử lý dữ liệu.

2.4. PARCEL FABRIC DATA:

2.4.1. Parcel Data là gì?

Tổ chức dữ liệu thửa (Parcel Fabric) là một tập dữ li uệ dùng để lưu trữ, cung cấp và chỉnh sửa các thửa. Đây là mô hình thiết kế đặc biệt cho quản lý ẽ đem lại một CSDL quản lý thửa hiệu thửa trong ArcGIS 10, hứa hẹn s quả, giữ nguyên vẹn thuộc tính không gian của CSDL. Một PF chứa một bề mặt của các thửa đã kết nối với nhau trong mạng lưới thửa. Các thửa đư cợ định nghĩa b nằ g các đối tượng dạng vùng, dạng đường và dạng điểm. Vùng cượ định nghĩa bởi một tập hợp các đường bao, n iơ lưu trữ kích th cướ các đ đường trong bảng thuộc tính.

Mỗi vùng thửa liên kết tới đối tượng khác bằng các đường nối. Vì giữa các thửa và tất cả các thửa đều phải có sự liên kết, nên một mạng lưới liền mạch các đường ranh giới thửa đã được thiết lập. Các đường ranh thửa có các điểm đầu, cuối, các điểm này cũng là điểm góc thửa. Các điểm góc thửa là điểm chung giữa các đường ranh thửa liền kề nhau, thiết lập nên sự kết nối và tạo nên sự toàn vẹn về không gian trong nội b ộ mạng lưới.

Một PF được tạo nên bởi các đối tượng sau:

cướ đường bao thửa

• Ranh giới th a,ử lưu trữ kích th • Điểm (góc) thửa, chứa tọa độ x, y, z nh nậ được từ phương pháp bình

phương nhỏ nhất. • Vùng thửa, xác định bởi các đường ranh thửa • Đi mể đường, là các điểm góc thửa nằm trên đường bao của các thửa

liền kề

• Điểm khống chế, chứa độ chính xác và tọa độ cho v ị trí vật lý • Các kế hoạch (bảng), chứa các thông tin kết quả các cuộc đo đạc • Các công việc với dữ liệu thửa (PF jobs_bảng), theo dõi các chỉnh sửa

thửa

• Độ chính xác (bảng), chứa các trọng s ố từ phương pháp bình phương

nhỏ nhất

• Các vector bình sai (bảng), chứa các bộ vector chuy nể hướng từ

phương pháp bình phương nhỏ nhất

cướ đường s

Độ chính xác về không gian của PF được hoàn thiện và duy trì bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Các điểm khống chế được xử lý cùng với b nả ghi các kích thư cớ để nhận đư cợ kích thước mới, với tọa độ chính ẽ không thay đổi, trong xác h nơ của các điểm góc th a.ử Kích th khi tọa độ các điểm vẫn được cập nhật.

Mỗi PF đại diện cho một bản ghi chép về việc đo đạc một vùng đất. Kích thư cớ đường bao phù hợp với kích thư cớ đường trong kết quả đo. Các kích thư cớ trong PF được chỉnh sửa trên cơ sở tôn trọng sự thay đổi kết quả đo, ví dụ như tách thửa hay đo lại. Các thửa đất b ị chỉnh sửa hay thay thế sẽ đư cợ lưu trữ như lịch sử thửa, về sau có thể cung cấp kết quả đo (trạng thái đất) ban đầu.

2.4.2. Mô hình dữ liệu dạng thửa:

Mỗi thửa bao gồm các dữ liệu dạng đi m,ể đường và cùng. Mỗi vùng đ cượ định hình bởi các đường bao và mỗi đường có đi mể đầu và điểm cuối, cũng là các điểm góc thửa. Điểm góc thửa cũng có thể là đi mể đường ho cặ điểm khống chế. Một thửa luôn liên quan tới một k ế hoạch (kết quả khảo sát).

Nhiều thửa có thể nhóm lại với nhau n uế cùng liên quan đến một plan,

và các mô tả về kế hoạch này đ cượ lưu trữ trong một bảng riêng.

Một PF luôn có những yếu tố hình học sau: • Điểm • Đường • Vùng Mỗi vàng đ cượ định nghĩa bằng một tập h pợ đường bao, và các vùng thửa

đều có liên hệ với các đường bao của chúng.

Mỗi đường bao đều có 2 đi mể đầu cuối, và các đi mể này cũng đồng

thoài là các điểm góc thửa. Các đường bao cũng có liên hệ tới các điểm.

Một điểm góc thửa có thể trở thành một điểm đường nếu nó n mằ trên đường bao của thửa liên k ,ề nhưng không chia đôi đường bao đó ra. Vì một đường bao chứa đựng kích thước, nên nó không thể b ị chia hay phá vỡ trong PF.

Mô hình mối quan hệ thửa:

• Một vùng thửa liên quan tới nhi uề đường • Một đường có hai đi mể đầu cuối • Mỗi đường chỉ liên hệ với một thửa, nghĩa là sẽ có hai đường ở giữa

hai thửa liền kề

• Mỗi điểm góc thửa liên quan đến một điểm khống chế • Một điểm thửa liên quan đến một hoặc nhi uề đường • Một đi mể đường có thể liên quan đến một hay nhiều thửa • Một điểm góc thửa liên quan đến một đi mể đường • Một vùng thửa có thể có nhi uề đi mể đường

• Một vùng thửa liên quan đến một kế hoạch • Một thửa có một hoặc nhiều lịch sử thửa • Một điểm thửa có thể có một hoặc nhiều vector bình sai • Mỗi thửa có một loại chính xác • Mỗi đường bao có một loại chính xác

2.5. MOSAIC DATASET:

2.5.1. Mosaic Dataset là gì?

Một tập dữ liệu ghép ảnh (Mosaic Dataset – MD), cho phép chúng ta lưu trữ, quản lý, xem và truy vấn trong phạm vi nhỏ một bộ sưu tập lớn ảnh và các dữ li uệ raster khác. Đây là mô hình dữ liệu nằm trong geodatabe, đư cợ dùng để quản lý một tập hợp các dữ liệu raster, đư cợ lưu trữ như một danh mục và có thể xem các ảnh đã được ghép. MD chứa những kh ả năng truy vấn và các chức năng xử lý raster tiên ti nế và cũng có thể coi là nguồn để phục v ụ cho các dịch v ụ ảnh.

Một MD bao gồm:

• Một danh mục cung cấp nguồn của các pixel và footprint của raster • Một l pớ đối tượng định nghĩa đường bao ranh giới ảnh • Một tập hợp các luật ghép ảnh, sử dụng để ghép tự động • Một tập hợp các thuộc tính dùng để khống chế việc ghép ảnh và bất

cứ hình thức khai thác ảnh khác

• Một bảng đăng nhập trong suốt quá trình tải dữ liệu và các hoạt động

khác

• Có thể tùy chọn một l pớ đối tượng các đường nối ghép ảnh • Có thể tùy chọn một bảng màu chuẩn để xây dựng b nả đồ màu với

mỗi raster trong danh mục

MD được tạo ra trong Geodatabase, và có thể thêm các tập dữ liệu raster một cách trực tiếp, ho c đặ ược tạo mới toàn bộ, hoặc sử dụng lựa chọn từ một danh mục raster. Một MD quản lý dữ liệu raster của nó tương tự như các danh mục raster không được qu nả l{, do đó, các bảng thuộc tính sẽ tương tự, các tập dữ liệu được lập chỉ mục, và các truy vấn có thể thực hiện được trên các bộ sưu tập. Có các công cụ xử lý dữ liệu trong hộp công cụ Data Management đê tạo và chỉnh sửa MD.

2.5.2. Loại MD:

Có 2 loại MD:

•Một loại cho phép bạn có thể thêm vào mọi loại dữ li uệ raster, cũng

như sửa đổi các thuộc tính và chức năng trên mỗi raster

PH N III. NH NG TÍNH NĂNG N I B T C A ARCGIS 10.0 Ổ Ậ Ữ Ủ Ầ

3.1. Hi n th không gian 3D đ p m t v i ph n view trong ArcScene ắ ớ ẹ ể ầ ị

3.2. Tăng năng su tấ

khóa ho c lo i d li u đ tìm d li u, bi u t ng và ừ ạ ữ ệ ể ượ ữ ệ ể ặ

b n đ m t cách nhanh chóng. ả

c a s Catalog trong ArcMap

- Tìm ki m theo t ế ồ ộ - Duy t và thêm d li u tr c ti p t ự ế ừ ử ổ ữ ệ ệ - Đ n gi n hóa vi c thành l p và t o các s n ph m b n đ b ng công c ả ạ ệ ồ ằ ả ậ ẩ ụ

sketch đ c b trí h p lý trên Desktop (2D/3D) và biên t p Web. ậ ợ

ệ ạ ả ả

ồ ằ ị ể ẩ ả ệ ờ ơ

- T đ ng hóa vi c t o các s n ph m b n đ b ng Python và Map books. ể t ki m th i gian thông qua kh năng hi n th nhanh h n, chuy n - Ti ng d dàng h n, và kh năng x lý d li u ch y h ch đ n n. ạ ở ế ộ ề ữ ệ ử ả ơ ướ ả ơ ượ ố ự ộ ế ễ

3.3. Phân tích không gian m nh mạ ẽ

- T đ ng hóa các thao tác và phân tích ph bi n v i Python scripting. - K t h p ArcGIS v i các ch ng trình khoa h c khác đ đ a ra câu tr l ổ ế ọ ể ư ươ ớ ả ờ i

c các u đi m c a các công c phân tích m i nh fuzzy ự ộ ế ợ thích h p nh t. ấ ợ - T n d ng đ ụ ậ ượ ủ ụ ư ể ớ

ư overlay và location /allocation. ả ể - T o, qu n lý, và hi n th d li u bi n đ i theo th i gian cho nhi u phân ế ị ữ ệ ề ờ ổ

- Th c hi n trong môi tr ng 3D h u h t m i thao tác b n có th làm trong ườ ể ế ạ ọ

ạ tích có chi u sâu. ề ự m t môi tr ộ ầ ệ ng 2D: t o mô hình, ch nh s a, hi n th , và phân tích ử ườ ể ạ ị ỉ

ả ả ả ệ ữ ệ ậ ả ạ ả ơ

ệ ố ộ ệ ả ơ

i đoán và ị ả ể ả ớ ử ổ ể ả ằ ờ

t ki m th i gian b ng cách s d ng c a s phân tích nh đ gi ử ụ ả

ng l n b ng tính năng ghép nh và x ộ ả ượ ễ ả ằ ớ ử

3.4. C i thi n kh năng truy c p nh ả ả - S d ng và qu n lý nh (d li u d ng nh) hi u qu h n trên Desktop và trên ử ụ Server. - Tr i nghi m t c đ làm vi c nhanh h n v i kh năng hi n th nh nhanh. ả - Ti ệ ế x lý nh. ử - D dàng qu n lý các b nh có dung l ả lý on-the-fly. - Cung c p kh năng ghép nh linh đ ng cho r t nhi u ng d ng ề ứ ụ ả ấ ả ấ ộ

3.5. Ph ẻ

ng th c m i đ chia s ớ ể ả ẽ ớ ườ ệ ặ ợ ộ

ứ ng kh năng c ng tác thông qua vi c tích h p ch t ch v i công c tìm ki m ArcGIS Online và kh năng chia s . ẻ ụ

ươ - Tăng c ế ễ ạ ữ ệ ể ồ

ụ b n đ , công c , scenes, globes, s đ , và add-ins. ả

ch c thông qua d ch v ổ ứ ụ ắ ị ả ố ơ ồ ị

ế ữ ệ tìm ki m m i trong ArcGIS Server. ớ

- D dàng t o ra và phân ph i các d án có th bao g m d li u, các l p, ớ ự ồ - Khám phá và s p x p d li u đ a lý trên toàn t ế - Cho phép th c hi n tính năng biên t p đ n t ng đ i t ng (feature - level) ố ượ ế ừ ự ệ ậ

thông qua các ng d ng Web. ứ ụ

3.6. D li u n n trong Arcgis10.0 ữ ệ ề

ớ ề ự ạ ậ ị

L p n n: - Ch n màu xanh rêu cho vùng đ a hình khu v c qu n Bình Th nh ọ - Màu xám ng v i đ ng giao thông ớ ườ ứ

- Nhà c a: Đ c hi n th ng v i các b n màu t ượ ị ứ ử ể ả ớ ừ ậ xanh nh t đ n xanh đ m ạ ế

là đ cao tăng theo mét ộ

ph n m m AERMOD c đ a vào ArcGis qua các xu t ra đ ấ ượ ư

b S li u t ề ố ệ ừ ầ c th c hi n (S đ ) ơ ồ ệ ự ướ

d ng text xu t sang ArcGis có dang đi m ô nhi mcó t a đ . X ọ ộ ử ể ễ ấ

ữ ệ ừ ạ lý các đi m ô nhi m sang d ng vùng. ễ D li u t ể ạ

X lý các đi m ô nhi m sang d ng vùng. ễ ử ể ạ

Ch n thang màu theo tiên chu n đ so sánh. ể ẩ ọ

T đó ta d dàng tính đ ề ừ ượ c di n tích vùng b ô nhi m theo m ị ệ ễ

2 mà m c này ặ

trong ph n m m AERMOD b h n ch . ế ị ạ ề ầ

K T QU SAU KHI Đ C BIÊN T P TRÊN ARCGIS 10 Ả Ế ƯỢ Ậ