KHOA HC SC KHE
Volume 3, Issue 3 79
ANALYSIS OF THE RELATIONSHIP
BETWEEN CLINICAL TESTS IN DIAGNOSIS AND
USE OF NEW BIOLOGICAL MEDICINES TO TREAT COMMON
PSORIASIS AT CENTRAL DERMATOLOGY HOSPITAL
Nguyen Van Ru
The Vietnam Ngoc Linh Ginseng Development Research Institute
Email: rutsgvcnguyenvan@gmail.com
Received: 6/5/2024; Reviewed: 6/8/2024; Revised: 13/8/2024; Accepted: 25/9/2024
DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v3i3.136
Abstract: A study analyzing the relationship between paraclinical tests in diagnosis and
selection of new biological drugs for the treatment of common psoriasis at the Central Dermatology
Hospital. Study has shown that: Determining and analyzing liver enzyme tests, kidney function and
blood triglycerides play an important role in monitoring, detecting and stopping or changing
traditional systemic drugs. Complete blood count and blood biochemistry tests provide important
information for drug selection and assessment of the condition before treatment. Screening tests for
tuberculosis, hepatitis B, hepatitis C and HIV are performed fully before using biological drugs.
Blood test results reflect 50-100% of treatment effectiveness, and are also the basis for changing to a
new treatment direction with biological drugs. QuantiFERON-TB test in groups with negative results
is the basis for not needing tuberculosis treatment before using biological drugs. The rate of testing
with neutrophils, lymphocytes and monocytes between the group of patients using Secukinumab and
the other 2 groups, has a significant difference (p<0.05). This result is also the basis for prioritizing
the use of Secukinumab when patients have hematological abnormalities. Furthermore, when it is
determined that patients with psoriasis vulgaris have high liver enzymes compared to the general
group (p<0.05), biological drug treatment will be selected but Adalimumab should not be used.
Keywords: Common psoriasis; Biological drugs; Paraclinical tests.
1. Đặt vấn đề
Bnh vy nến thông thường (common
psoriasis) là bnh da mạn tính thường gp, chiếm
t l khong 1-3% dân s thế gii, y theo quc
gia chng tc. Bnh tiến trin thành tng đợt
xen k những giai đoạn ổn định, dai dng sut
đời; gây ảnh hưởng ln đến hot động, thm m
chất lượng cuc sng của người bnh. Bnh
vy nến hin nay vn bệnh chưa thể cha
khi hoàn toàn, tuy nhn bnh có th kim soát
ổn định nếu người bnh được chn đoán chính
xác điều tr đúng thuốc đúng mục tiêu. Vi
mong mun m hiu tiềm năng của xét nghim
cn m ng trong quá trình s dng thuc sinh
hc, chúng tôi thc hin nghiên cu vi mc tiêu:
Kho t vai trò ca mt s xét nghim trước khi
chn đoán và đánh giá kết qu điều tr bng thuc
truyn thng đưa ra lựa chn s dng thuc
mi ngun gc sinh hc Secukinumab,
Ustekinumab và Adalimumab, áp dng cho bnh
nhân vy nến thông thưng ti bnh vin da liu.
2. Tng quan
T l mc bệnh ưc tính vào khong 1-3%
dân s thế gii, s ng khong 125 triu người
đang sng chung vi bnh vy nến, theo Báo
cáo toàn cu ca WHO v bnh vy nến - Global
report on psoriasis”, World Health Organization
(2016). Vit Nam, theo s liu thng kê ti
bnh vin Da liễu trung ương (TW) năm 2010, t
l bnh nhân vy nến chiếm khong 2,2% tng s
bệnh nhân đến khám bnh. Các bin pháp điều tr
toàn thân vy nến trung nh, đến nng, thường
dùng thuc truyn thng bao gm methotrexate,
ciclosporin acitretin. Trong ng dẫn điều tr
và chẩn đoán các bệnh da liu ca B Y tế (2015)
đã đưa ra các bin pháp điều tr, đã hiu qu
khác nhau tuy nhn tác dng ph ca thuc
vn vấn đề nan gii trong u dài đã được o
cáo. Hin nay, vi s phát trin mnh ca ng
ngh, thuc sinh học điều tr vy nến được cp
KHOA HC SC KHE
80 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
phép ngày càng nhiu. Các thuc này la chn
thay thế tiềm năng cho các bnh nhân vy nến t
trung nh, đến nng. Cơ chế ca thuc này
thưng c chế các con đưng cytokin nht
định đóng vai trò quan trọng trong chế bnh
sinh ca vy nến. Thc tế đã nhiu bng
chng v hiu qu ca các thuc này được báo
cáo (Bergström et al., 2018). Gần đây, bnh vin
Da liu TW nghn cu phân ch bi tác gi
Trn Th Thoan, Phân tích tình hình s dng
thuc điu tr bnh vy nến ti phòng khám
chuyên đề, bnh vin Da liễu Trung ương’’ bt
đầu s dng thuc sinh học để điu tr bnh vy
nến t năm 2018 (Thoan, 2018). sở khoa hc
ca các thuc đã được các tác gi đưa ra trong các
tài liệu: Dược thư quốc gia Vit Nam - B Y tế
(2021), sở t nghim da theo tài liu Các
xét nghiệm thường quy áp dng trong thc hành
m sàng, bi Nguyễn Đt Anh Nguyn Th
Hương (Anh & Hương, 2013) s phân tích
s biến đi ca các tình trng hoá sinh của người
bnh trong tài liu Hóa sinh m sàng’’ bởi các
tác gi Nguyễn Văn Phùng Thanh Hương
(Rư & Hương, 2018). Bên cnhc dụng điều tr,
các nghn cứu như là “Các tác dụng ph dẫn đến
vic ngừng điều tr sinh hc cho bnh vy nến
trong thc hành m sàng: Mt nghiên cu hi
cứu đa trung tâm của Canada”, bởi Whan B. Kim
cng s (Kim et al., 2015), Tp chí ca Hc
vin Hoa K Da liu cũng những minh chng
hết sc thuyết phc. Đối vi vic s dng thuc,
xác định đối tượng s dng phù hp, la chn
thuc hợp cho đến theo dõi hiu qu điều tr
cũng như tác dụng không mong mun ca thuc
hết sc quan trng. Để gii quyết các vấn đề
này, t nghim cn m ng mt trong các
công c tiềm năng, hỗ tr đắc lc cho vic chn
đoán, chẩn đoán phân biệt quyết định s dng
cũng như thay đi thuc điều tr hp lý, tối ưu,
đạt hiu qu cao hơn.
3. Đối tượng và phươmg pháp nghn cu
Đối tượng nghiên cu
Bnh án bnh nhân vy nến được qun ti
bnh vin Da liu TW thi gian bắt đầu theo
dõi t ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 30
tháng 6 năm 2020 tha mãn tiêu chun la chn
và không vi phm tiêu chun loi tr. Tiêu chun
la chn: Bệnh án đầy đủ thông tin; Bnh
nhân s dng thuc sinh hc (Adalimumab,
Ustekinumab, Secukinumab) thời gian điều tr
ít nht 12 tháng. Tiêu chun loi tr: Bnh án
s dụng đng thi các thuốc điều tr vy nến toàn
thân không phi thuc sinh hc; Bnh án ca
bnh nhân là ph n có thai, cho con bú.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Theo phương pháp hi
cu, theo dõi dc bnh nhân thông qua thu thp
thông tin t h bệnh án ca bnh nhân vy nến
s dng thuc sinh hc. Thi gian nghiên cu
t tháng 10 năm 2020 đến tháng 12 năm 2020. Đa
điểm nghiên cu ti bnh vin Da liu TW.
Các bước thu thp s liu: Lc bnh án ca
các bnh nhân b vy nến được qun ti bnh
vin Da liu TW thi gian bắt đầu theo dõi
trong khong t ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 tha mãn các tiêu
chun đã đề ra.
Ly ra toàn b bnh án ca các bnh nhân
s dng thuc sinh hc (Adalimumab,
Ustekinumab Secukinumab)
Theo dõi toàn b các bệnh án này đ thu thp
các d liu v thuc, kết qu t nghim tác
dng không mong mun.
Mt s quy ước trong nghiên cu: Bnh án
trong nghn cu bnh án ni trú ngoi trú
ca bệnh nhân đến khám và điều tr ti bnh vin
Da liu TW. Mi bnh nhân ch mt mã bnh
án trong suốt quá trình điều tr ti bnh vin. Mi
bnh án này gồm các đơn thuốc, kết qu t
nghim thường quy đưc ch định thc hin tương
ng mi ln tái khám hoc tái nhp vin.
Các ch tiêu nghiên cu
Kết qu điều tr của ngưi bnh trước khi
dùng thuc sinh hc: t l % bnh nhân không
đáp ng, t l % tăng men gan, tỷ l % tăng
triglyceride máu t l % tăng creatinin máu.
Xét nghiệm được thc hin trước khi dùng thuc
sinh hc gm xét nghim t l % bnh nhân
thc hin. Kết qu xét nghim ca bnh nhân
trước khi dùng thuc sinh hc: t l % xét
nghim bất thường, kết qu xét nghim hóa sinh
máu và huyết hc. Đánh giá sự thay đi ca mt
s ch s hóa sinh trong qtrình điều tr gm:
T l % bnh nhân kết qu xét nghim bt
thưng để đưa ra hướng x khác.
Phương pháp xử lý s liu
S liệu được hóa, nhp liu x bng
phn mm Microsoft Excel 2016 SPSS. 26.
KHOA HC SC KHE
Volume 3, Issue 3 81
Thngmô t: các biến s phân hạng được biu
din bng t l %. Các biến s liên tc phân phi
chun đưc biu th bng g tr trung bình ± độ
lch chun.
So sánh các gtr trung bình bng T-test, so
sánh khác bit v t l bằng test khi bình phương.
Tiến trình nghn cu
Kho sát vic s dng xét nghim sinh hoá để
chẩn đoán và điều tr thuc bnh vy nến thông
thưng bng thuc truyn thng sang thuc mi
sinh hc. Phân tích vic s dng xét nghiệm đ
chẩn đoán và đơn thuốc dùng Secukinumab,
Ustekinumab và Adalimumab cho bnh nhân vy
nến thông thường ti bnh vin Da liu TW.
Đánh g vai trò các xét nghim bnh nhân đưc
thc hiện trưc khi s dng thuc mi sinh hc.
Phân tích đặc điểm v kết qu t nghim ca
bệnh nhân trước khi dùng thuc sinh hc.
Tiến hành kho sát bnh án ca các bnh nhân
vy nến thông thường s dng thuc sinh hc ti
bnh vin Da liu TW t tháng 01 năm 2018 đến
tháng 6 năm 2020, chúng tôi la chọn đưc bnh
án ca 44 bnh nhân tha mãn tiêu c nghiên
cứu. Trong đó, 22 bệnh nhân s dng
Secukinumab (Fraizeron), 10 bnh nhân s dng
Adalimumab (Humira) và 12 bnh nhân s dng
Ustekinumab (Stelara).
4. Kết qu nghiên cu
4.1. Đánh giá các xét nghim bất thường ca
người bnh trong quá trình điều tr bng các
thuc h thng thông thường
Trước khi khám, chuyn dùng thuc sinh hc,
các bệnh nhân thường đã được điều tr vy nến
trước đó bằng các thuc h thống khác như
Methotrexat, Acitretin Ciclosporin. Kết qu
xét nghim được đánh giá của người bnh trong
quá trình điều tr trước khi dùng thuc sinh hc
th hin trên bng 1.
Bng 1. Kết qu điu tr ca người bệnh trước khi dùng thuc sinh hc
Mức độ tăng ch s sinh h
Methotrexat
(n=32)
Acitretin
(n=10)
Ciclosporin
(n=2)
Tăng men gan (%)
37,5
40,0
50,0
Tăng triglycerid máu (%)
18,8
30,0
0
Tăng creatinine máu (%)
18,8
10,0
0
Ngun: S liu thu thp ca nhóm nghiên cu ti bnh vin Da liu TW
Tt c các bệnh nhân đều được điều tr trước
khi s dng thuc sinh hc bng các thuc h
thng khác như Methotrexat (32/44), Acitretin
(10/44) và Ciclosporin (2/44). T l không đáp ng
vi điều tr của người bnh rt cao, ít nht
78,1% nhóm bnh nhân dùng Methotrexat
lên ti 100% nhóm dùng Ciclosporin. Bên cnh
vấn đ v hiu qu điều tr, vn đề tăng men gan,
tăng lipid máu tăng creatin máu cũng rt ph
biến c ba nhóm bệnh nhân. Tăng men gan xuất
hin nhóm dùng Methotrexat (37,5%) và lên ti
50% nhóm dùng Ciclosporin.
4.2. T l các xét nghiệm được thc hiện trước
khi dùng thuc sinh hc
Trên 44 bệnh nhân trưc khi dùng thuc sinh
hc, t nghim và t l thc hiện được trình bày
trong bng 2.
Bng 2: T l % bnh nhân thc hin các xét nghiệm trước khi dùng thuc sinh hc
Xét nghim
Chung
Secukinumab
(n=22) %
Ustekinumab
(n=12) %
pchung
QuantiFERON-TB
100,0
100,0
100,0
HbsAg
100,0
100,0
100,0
HCV Ab
100,0
100,0
100,0
HIV nhanh
100,0
100,0
100,0
A. Hóa sinh máu
Định lượng Acid uric
43,2
50,0
50,0
>0,05
Định lượng Cholesterol tp
84,1
90,9
91,7
>0,05
KHOA HC SC KHE
82 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
Xét nghim
Chung
Secukinumab
(n=22) %
Ustekinumab
(n=12) %
pchung
Định lượng Creatinin
95,5
95,5
91,7
>0,05
Định lượng Urê máu
100,0
100,0
100,0
>0,05
Đo hoạt độ ALT/AST
93,2
95,5
100,0
>0,05
Định lượng CRP-hs
43,2
22,7
75,0
<0,05
Định lượng Glucose
95,5
95,5
91,7
>0,05
Định lượng triglycerid
84,1
90,9
91,7
>0,05
B. Hóa sinh nước tiu
10 thông s c tiu
79,6
77,3
83,3
>0,05
C. Xét nghim huyết hc
Tng phân tích máu
100,0
100,0
100,0
Ngun: S liu thu thp ca nhóm nghiên cu ti bnh vin Da liu TW
Trước khi dùng thuc sinh hc, tt c bnh
nhân đều đưc sàng lc lao (QuantiFERON-TB),
viêm gan B (HBsAg), viêm gan C (HCV Ab),
HIV xét nghim tng phân ch máu. Các xét
nghim khác như đo hoạt đt AST/ALT (93,2%),
định lượng Glucose máu (95,5%), định lượng
Creatinin máu (95,5%), định ng Triglycerid
máu (84,1%) định lượng Cholesterol toàn
phn (84,1%) cũng được thc hin vi t l cao.
Định lượng CRP-hs được thc hin 43,2%
bệnh nhân, trong đó cao nhất nhóm bnh
nhân s được dùng Ustekinumab (75%), thp
nht nhóm s được dùng Secukinumab
(22,7%), s khác biệt có ý nghĩa thng kê.
4.3. Phân tích đặc điểm t nghim ca bnh
nhân trước khi dùng thuc sinh hc
Kết qu xét nghim ca bệnh nhân trước khi
dùng thuc sinh học đưc trình bày bng 3
bng 4.
Bng 3. Kết qu xét nghiệm trước khi dùng thuc
Xét nghim
Tham
chiếu
Secukinumab
(TB ± SD)
Ustekinumab
(TB ± SD)
Adalimumab
(TB ± SD)
p
ptc-nhóm
pnh-nhóm
QuantiFERON-TB
(-)
(-)
(-)
(-)
HbsAg
(-)
4,5% (+)
(-)
(-)
< 0,05
HCV Ab
(-)
(-)
(-)
(-)
HIV nhanh
(-)
(-)
(-)
(-)
A. Hóa sinh máu
Acid uric máu
mol/L)
202-420
372,00 ± 90,31
310,50 ± 169,00
(-)
>0,05
>0,05
Cholesterol toàn
phn (mmol/L)
<5,2
4,70 ± 0,95
4,86 ± 0,87
(-)
>0,05
>0,05
Creatinin máu
mol/L)
44-120
72,10 ± 15,95
82,96 ± 22,49
69,62 ± 12,57
>0,05
>0,05
Urê máu
(mmol/L)
2,5-8,3
4,80 ± 1,52
4,68 ± 1,05
4,56 ± 1,50
>0,05
>0,05
Hot độ ALT
(U/L)
<40
32,82 ± 33,81
24,73 ± 10,37
17,53 ± 10,38
>0,05
>0,05
Hot độ AST
<40
30,00 ± 20,14
22,21 ± 9,14
20,05 ± 4,84
>0,05
>0,05
KHOA HC SC KHE
Volume 3, Issue 3 83
Xét nghim
Tham
chiếu
Secukinumab
(TB ± SD)
Ustekinumab
(TB ± SD)
Adalimumab
(TB ± SD)
p
ptc-nhóm
pnh-nhóm
(U/L)
CRP-hs máu
(mg/L)
0,5-10
5,23 ± 4,08
31,32 ± 48,74
3,84 ± 3,80
<0,05
>0,05
Glucose u
(mmol/L)
3,9-6,4
5,92 ± 1,45
5,57 ± 1,04
5,71 ± 1,12
>0,05
>0,05
Triglyceride máu
(mmol/L)
<2,3
1,59 ± 0,64
2,26 ± 1,94
1,97 ± 1,34
>0,05
>0,05
B. Xét nghim huyết hc
S ng bch cu
(G/L)
4-10
7,86 ± 2,44
7,93 ± 1,67
8,50 ± 1,56
>0,05
>0,05
NEU
(G/L)
2-7,8
4,89 ± 2,26
4,82 ± 1,32
5,67 ± 1,58
>0,05
>0,05
%NEU
(%)
60-70
60,5 ± 11,81
60,03 ± 8,21
65,90 ± 6,99
>0,05
>0,05
Lympho
(G/L)
0,6-4,1
2,07 ± 0,77
2,06 ± 0,46
1,86 ± 0,37
>0,05
>0,05
%Lympho
(%)
25-35
27,81 ± 10,36
26,81 ± 8,67
22,60 ± 6,03
>0,05
>0,05
Mono
(G/L)
0-1,8
0,63 ± 0,20
0,74 ± 0,19
0,72 ± 0,20
>0,05
>0,05
%Mono
(%)
0-8
8,26 ± 1,96
9,28 ± 1,67
8,89 ± 2,26
>0,05
>0,05
S ng tiu cu
(G/L)
140-450
249,05 ± 58,71
275,33 ± 70,78
335,20 ± 99,10
>0,05
<0,05
MPV
(fL)
7-9
9,59 ± 1,30
9,51 ± 1,29
9,91 ± 1,40
<0,05
>0,05
PDW
(10 (GSD))
16-18
12,23 ± 1,55
11,85 ± 1,31
12,16 ± 1,96
<0,05
<0,05
NLR
2,81 ± 1,89
2,43 ± 0,70
3,30 ± 1,78
>0,05
>0,05
PLR
120,71 ± 65,14
127,89 ± 66,21
118,62 ± 55,62
>0,05
>0,05
Ngun: D liu thu thp ca nhóm nghiên cu
Ch 1 bnh nhân kết qu xét nghim
HBsAg dương tính. Sau đó, bnh nhân này được
dùng thuc Secukinumab.
Đối vi nhóm t nghim hóa sinh máu,
không s khác bit (p>0,05) v kết qu gia
nhóm bnh nhân s dùng Secukinumab,
Ustekinumab Adalimumab so vi giá tr tham
chiếu. Tuy nhn, xét nghim CRP-hs nhóm
bnh nhân s s dng Ustekinumab lớn hơn g
tr bình thường (p<0,05).
Vi xét nghim tng phân tích máu, ch xét
nghim s ng tiu cu có s khác bit (p<0,05)
gia nhóm bnh nhân s dùng Secukinumab vi
hai nhómn lại. Thêm vào đó, giá tr PDW c
ba nhóm bnh nhân đều thấp hơn giá trị tham
chiếu ý nghĩa thống (p<0,05) và giá tr
MPV nhóm bnh nhân s s dng Secukinumab
lớn hơn giá trị tham chiếu có ý nghĩa thống kê.
S ng tiu cu nhóm bnh nhân s dùng
Adalimumab (335,20 ± 99,10 G/L) lớn hơn nhóm
bnh nhân s dùng Ustekinumab (275,33 ± 70,78
G/L) nhóm s dùng Secukinumab (249,05 ±
58,71 G/L). S khác bit gia nhóm bnh nhân s
dùng Adalimumab so vi hai nhóm còn li, ý
nghĩa thống kê vi p<0,05.