Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 8 (10/2024), 2223-2237
2223
Transport and Communications Science Journal
ANALYSIS OF FLEXIBLE PAVEMENT STRUCTURE BEHAVIOR
CONSIDERING TEMPERATURE CHANGE WITH THE DEPTH
OF ASPHALT MIXTURE LAYERS
Nguyen Van Hung, Bui Van Phu*, Tran Danh Hoi, Nguyen Quang Tuan
University of Transport and Communications, No 3 Cau Giay Street, Hanoi, Vietnam
ARTICLE INFO
TYPE: Research Article
Received: 20/08/2024
Revised: 24/09/2024
Accepted: 08/10/2024
Published online: 15/10/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.8.6
* Corresponding author
Email: buiphugt@utc.edu.vn
Abstract. Dynamic modulus and dynamic Poisson's ratio of asphalt concrete (AC) and
asphalt treated bases (ATB) are the main parameters used to analyze the behavior of flexible
pavement structures. Researches in the world as well as in Vietnam show that these
parameters depend on temperature and load frequency. However, TCCS 38:2022/TCĐBVN is
still using static elastic modulus based on road surface temperature and considering Poisson's
ratio to be constant for AC and ATB layers at different depths in pavement structures. In order
to consider the influence of temperature distribution in structural depth on the behavior of
flexible pavement, this paper introduces the calculation results of maximum tensile strain at
the bottom of lower AC/ATB along with maximum vertical strain at the top of the roadbed in
some typical flexible pavement structures when considering temperature change according to
their position in the structure and vehicle speed using the software “Viscoroute 2.0”. Analysis
and comparison of these calculation results show that the influence of temperature distribution
in the structural depth of flexible pavements and vehicle speed on maximum tensile strain and
maximum vertical strain at the top of the roadbed is quite significant, so it is necessary to be
considered when calculating and designing of flexible pavement structures.
Keywords: Flexible pavement structure, temperature distribution in pavement structure,
dynamic modulus, dynamic Poisson's ratio, maximum tensile strain, maximum vertical strain.
@ 2024 University of Transport and Communications
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 8 (10/2024), 2223-2237
2224
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti
PHÂN TÍCH ỨNG XỬ CỦA KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG MỀM
XÉT ĐẾN ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ
THEO CHIỀU SÂU CÁC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA
Nguyễn Văn Hùng, Bùi Văn Phú*, Trần Danh Hợi, Nguyễn Quang Tuấn
Trường Đại học Giao thông vận tải, Số 3 Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO
CHUYÊN MC: Công trình khoa hc
Ngày nhn bài: 20/08/2024
Ngày nhn bài sa: 24/09/2024
Ngày chp nhận đăng: 08/10/2024
Ngày xut bn Online: 15/10/2024
https://doi.org/10.47869/tcsj.75.8.6
* Tác gi liên h
Email: buiphugt@utc.edu.vn
Tóm tt. Mô đun động và h s Poát xông động ca các lp bê tông nha (BTN) và cp phi
đá chặt gia c nhựa nóng (ĐGCN) các thông s chính được s dụng để phân tích ng x
ca kết cấu áo đường mềm (KCAĐM). Các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Vit Nam ch
ra các thông s này ph thuc vào nhiệt đ tn s tác dng ti trng. Tuy nhiên, TCCS
38:2022/TCĐBVN vẫn đang sử dụng đun đàn hồi tĩnh lấy theo nhiệt độ b mặt đường
coi h s Poát xông hng s đối vi các lớp BTN ĐGCN chiu sâu khác nhau trong
KCAĐM. Để xét ảnh ng ca phân b nhiệt độ theo chiu sâu đến ng x của KCAĐM,
bài báo này tiến hành tính toán biến dng kéo khi un tại đáy lp BTN/ĐGCN phía dưới
biến dng thẳng đứng tại đỉnh nền đường ca mt s KCAĐM cho trường hp xét đến s
thay đổi nhiệt độ theo chiu sâu kết cấu áo đường tốc độ dòng xe bng phn mm
Viscoroute 2.0. Phân tích, so sánh các kết qu tính toán cho thy mức độ ảnh hưởng ca phân
b nhiệt độ trong KCAĐM tốc độ xe chạy đến biến dng kéo khi un biến dng thng
đứng ln nht tại đỉnh nền đường là đáng kể, cn phải được xem xét khi tính toán, thiết kế.
T khóa: Kết cấu áo đường mm, phân b nhiệt độ trong lớp BTN, đun động, h s Poát
xông động, biến dng kéo khi un ln nht, biến dng thẳng đứng ln nht.
@2024 Trường Đại hc Giao thông vn ti
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các lp vt liu trong kết cấu áo đường mm (KCAĐM) ng x học khác nhau
dưới tác dng ca ti trng xe nhiệt độ môi trường. Các lp móng cp phi đá dăm đất
nn ng x phi tuyến tùy thuc vào trng thái ng sut [1, 2]. Trong khi đó, các lp
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 8 (10/2024), 2223-2237
2225
tông nha (BTN) ng x đàn hi - nht ph thuc vào nhiệt độ thi gian tác dng ti
trng [3, 4]. Mt khác, nhiệt độ trong các lp BTN biến đổi theo chiu u ca KCAĐM. Do
đó đặc tính ca các lp vt liệu này cũng thay đổi liên tc theo chiu sâu ca các lp kết cu
[5-10].
Các nghiên cu v ảnh hưởng ca nhiệt độ đến các đặc nh ca lp BTN đã chỉ ra nhit
độảnh hưởng đáng k đến mô đun động ca BTN [4, 6-8]. Mô đun động ca BTN s gim
khi nhiệt độ tăng lên ngược li. Bên cạnh đó, h s Poát xông của BTN cũng được chng
minh không phi hng số, cũng thay đổi theo nhiệt độ [7, 11, 12]. Tiêu chun ПНСТ
542-2021 v thiết kế KCAĐM ca Nga [13] cũng đã đề cập đến s thay đi ca h s Poát
xông theo nhiệt độ. Tiêu chuẩn này đã xây dựng các toán đồ xác định ờng độ chung ca h
kết cu nn mặt đường có xét đến s thay đổi ca h s Poát xông ca các lp vt liu kết cu.
Ngoài ra, cũng một s các nghiên cu v phân b nhiệt độ theo chiu sâu của KCAĐM
được thc hin bng thc nghiệm đo đạc hiện trường hoc s dụng phương pháp số để tính
toán [14].
Theo tiêu chun v thiết kế KCAĐM hin hành Vit Nam [15], vic la chn các thông
s tính toán phân tích các kết cấu áo đường tng mặt BTN thường ch được ly theo
nhiệt độ ca lp mặt BTN trên cùng chưa xét đến s thay đổi nhiệt độ theo chiu sâu ca
KCAĐM. Vì vy, vic phân tích ng x ca KCAĐM xét đến s thay đi ca mô đun đàn hồi
động h s Poát xông động ca các lp BTN/ĐGCN theo phân b nhiệt đ trong các lp
kết cu cn thiết, mang ý nghĩa khoa hc tính thc tin. Các kết qu nghiên cu ca
bài báo góp phần đánh giá ảnh hưởng ca phân b nhiệt độ theo chiu sâu kết cu đến trng
thái ng sut biến dng ca KCAĐM.
Biến dng kéo khi un ti đáy của lp mặt BTN dưới cùng (t) biến dng thng đứng
ti đỉnh nền đường (v) là các thông s mi tương quan chặt ch vi tui th ca kết cu áo
đường (hỏng nt mi ca c lp BTN mặt đường lún ca KCAĐM trong quá trình
khai thác). Trong bài báo này, các ch tiêu này được tính toán trong trường hợp xét đến s
thay đổi của mô đun động và h s Poát xông động theo nhiệt độ và tn s tác dng ti trng.
2. LA CHN KT CẤU ÁO ĐƯỜNG MM VÀ DNG TI TRNG NGHIÊN CU
KCAĐM được la chọn để phân ch trong bài báo này gm 2 kết cu vi các loi vt
liệu được s dng ph biến ti các d án trong những năm gần đây ở Vit Nam (xem Hnh 1).
Hnh 1. Các KCAĐM sử dụng trong nghiên cứu.
Lp mt trên cùng bng BTN vi cp phi cht, c ht ln nhất danh định 16 mm
Tp chí Khoa hc Giao thông vn ti, Tp 75, S 8 (10/2024), 2223-2237
2226
nhựa đường PMB-III (BTNP 16). Lp mặt dưới bng BTN vi cp phi cht, c ht ln nht
danh định 19 mm nhựa đường 60-70 (BTNC 19). Lp móng trên bng ĐGCN, c ht ln
nhất danh định 25 mm nhựa đường 60-70 (ĐGCN 25) và/hoc cp phối đá dăm loại 1
(CPĐD loại I). Lớp móng dưới bng cp phối đá dăm loại 2 (CPĐD loại 2).
Ti trng tiêu chun s dng trong tính toán trc đơn 10 T với đường kính vt bánh xe
tương đương D = 33 cm và áp lc bánh xe lên mặt đường p = 0,6 MPa [15].
3. LA CHN PHN MM PHÂN TÍCH
Đặc tính đàn nhớt tuyến tính ca BTN/ĐGCN được đặc trưng bởi hai tham s đun
động |E*| và góc lch pha φ. Một s phn mm phân tích ng sut biến dng có xét đến tính
chất đàn nhớt tuyến tính ca vt liu BTN/ĐGCN thông qua các mô hình mô phỏng như phần
mm 3D-Move (M) s dng hình Witczak phn mm Viscoroute (Pháp) s dng
hình Huet-Sayegh [16, 17]. Nghiên cu này s dng phn mm Viscoroute 2.0 [18] để
phng tính toán các kết cu vi gi thiết coi KCAĐM h bán không gian nhiu lp. Kết
qu tính toán bng phn mềm Viscoroute 2.0 đã được đánh giá, so sánh với các phương pháp
phng khác như bằng phương pháp phn t hu hạn cũng như bằng các kết qu nghiên
cu thc nghim đo đạc hiện trường nên độ tin cy cao [18, 19]. Mi lp vt liệu được
khai báo đồng nht các lp vt liệu được gi định dính bám hoàn toàn vi nhau. Lp
đất nn và lp móng cp phối đá dăm đưc mô phỏng là đàn hồi và được nhp vào phn mm
thông qua đun đàn hi h s Poát xông (thường được ly mặc định 0,35). Trong khi
đó, BTN và ĐGCN được phng là vt liu đàn nhớt tuyến tính thông qua các tham s ca
hình Huet-Sayegh. Phn mm th thiết lp các dng ti trng chuyển động khác nhau
như ti trọng bánh đơn hay bánh đôi. d như thể khai báo tính toán kết cu ti vn tc
xe chy 60 km/h (16,67 m/s), ti trng trục đơn vi áp lc p = 0,6 MPa (Lc F = 51318 N) tác
dng trên din tích vòng tròn đường kính D = 33 cm. Đây cũng chính dng ti trng
được s dng để tính toán. Kết qu đầu ra (ng sut, biến dng chuyn vị) cũng được xác
định ti v trí bt k trong KCAĐM.
4. CÁC THÔNG CÁC LP VT LIỆU ÁO ĐƯỜNG S THAY ĐỔI NHIỆT ĐỘ
THEO CHIU SÂU CA LỚP BTN VÀ ĐGCN
4.1. Thông số vật liệu tính toán
Các thông s đầu vào ca vt liu các lp kết cu được th hin Hnh 2, Hnh 3 và Hnh
4. Các thông s này được tham kho t các nghiên cu trong thi gian gần đây Vit Nam
[6-8]. Các đường cong đặc trưng thể hin mi quan h giữa đun động h s Poát xông
động vi nhiệt độ tn s tác dng lc, t đó thể xác định được các thông s này ca vt
liu ti các cp nhiệt độ - tn s bt k.
Thông s th hiện đặc tính đàn nhớt tuyến tính ca vt liệu BTN và ĐGCN được th hin
trong Bng 1. Các thông s này được xác định t kết qu mô phỏng đường cong đặc trưng của
vt liu bng hình Huet-Sayegh. Thông s ca lp móng cp phối đất nn th hin
trong Bng 2.
Bng 1. Thông số vật liệu của BTN và ĐGCN.
Vt liu
E00 (MPa)
k
h
δ
A0
A1
A2
BTNP 16
220
0,23
0,44
4,5
2,821
-0,270
-0,00024
BTNC 19
202
0,21
0,51
4,0
0,3
-0,119
-0,00166
ĐGCN 25
500
0,25
0,42
6,60
8,196
-0,234
-0,002
Transport and Communications Science Journal, Vol 75, Issue 8 (10/2024), 2223-2237
2227
Hnh 2. Các đường cong đặc trưng |E*| của BTNC 16 và BTNC 19.
Hnh 3: Đường cong đặc trưng |E*| của ĐGCN 25.
Hnh 4. Đường cong đặc trưng hệ số Poát xông động của BTNC 16 và BTNC 19.