HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

KHOA LƢU TRỮ HỌC VÀ QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG

BÁO CÁO TỔNG HỢP

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NGƢỜI HỌC

PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƢU TRỮ CHÂU BẢN

TRIỀU NGUYỄN TẠI TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA I

Mã số đề tài: ĐTSV.2023.002

Đồ ủ iệ đề tài: N u ễ V Hiệ

T ầ T T H

L : 2005VTLA

Giả vi ƣ : Ths. Trần Th Mai

Hà Nội, t á 05 2023

LỜI CẢM ƠN

h hiệ i ghi ứ : “Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

Châu bản Triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I”, nhóm nghiên cứ

xi g i i g ại học Nội vụ Hà Nội (nay là Học viện Hành

chính Quốc gia), Khoa Vă h ữ ( ay khoa L ữ học và Qu n trị vă

phòng) ã ạo i u kiện th c hiệ tài nghiên cứu này và nhóm nghiên cứu xin

c gi g vi – Ths. Trần Thị Mai ã h h ạy h g g h

g h ộ i ho hiệ

Nhóm nghiên cứ g xi g i i Ba giá ốc, cán bộ

Tru g â L ữ quố gia I ã gi nhóm i iệ ố iệ v

h h h hụ vụ ho tài ghi ứ

i: “Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Châu bản Triều Nguyễn tại

Trung tâm Lưu trữ quốc gia I” của nhóm nghiên cứ hạ h v ki hứ

g h á k ă g xây g i ghi ứ o g g ủa

thầy, cô và các nhà khoa họ Xi â h h

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2023

Nhóm nghiên cứu

LỜI CAM ĐOAN

Nhóm nghiên cứu xin a oa i ghi ứ : “Phát huy giá trị tài

liệu lưu trữ Châu bản Triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I”

i ủa h h hiệ o g á h họ ại g ại họ Nội vụ H

Nội (nay là Học viện Hành chính Quốc gia).

Nhóm nghiên cứ xi m b o tài nghiên cứu khoa học là thành qu

của h v á i iệ ụ g o g i ghi ứ h g

g ụ g g á vă y hạ há ủa Nh v việ

phát huy giá trị tài liệ h h h h kh o á h ại T g â L

trữ quốc gia I.

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2023

Nhóm nghiên cứu

DANH MỤC BẢNG

Bảng 01. Thống kê số t p của kho Châu b n tri u Nguyễn .............................. 30

Bảng 02. Thống kê Châu b ã ô g ố của Ủy ban biên gi i quốc gia ......... 33

Bảng 03. Tổ chức nhân s làm công tác phát huy giá trị tài liệ ữ tại

T g â L ữ quốc gia I ........................................................................... 36

Bảng 04. Thống kê số g ộc gi khai thác s dụng tài liệ ữ ă

2021, 2022 tại T g â L ữ quốc gia I.................................................... 44

Bảng 05. Thống kê số ng c p b n sao tài liệ ữ ă 2021 2022 ại

T g â L ữ quốc gia I ........................................................................... 50

Bảng 06. Thống kê số g á h T g â L ữ quốc gia I biên soạn

ă 2021 v 2022 ........................................................................................... 59

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Ảnh 1. Các loại Châ h Châ kh y Châ i m, Châu mạt, Châu sổ, Châu

c i. ................................................................................................................... 28

Ảnh 2. B n chi u tuyên bố cho thần dân c c v việc gi m các hạng thu ă

Giáp Tu t vì th i ti t không thu n l i g y 12 há g 3 ă Gia Lo g hứ 13 (1814).

......................................................................................................................... 29

Ảnh 3. Châu b n 18 (2 t ) Ngu : T g â L ữ quốc gia I .................... 34

Ảnh 4. Một số hình nh Châu b n tri u Nguyễn bị h hỏng nặng .................... 40

Ảnh 5. Trang Facebook của T g â L ữ quốc gia I hiện nay có kho ng

29 000 t theo dõi. ........................................................................................ 45

Ảnh 6. Kênh Youtube của T g â L ữ quốc gia I hiện nay có kho ng 8180

ă g k v ă g i kho g h 250 video gi i thiệu v các khối tài liệ a g

c b o qu n tại kho. ...................................................................................... 46

Ảnh 7. Mục gi i thiệu tài liệ ữ a g hô g i iện t của Trung tâm

L trữ quốc gia I ............................................................................................ 46

Ảnh 8. Châu b n tri u Nguyễn T ức t p 238, t 173 ................................... 48

Ảnh 9. Cá ại bi u, khách m i tham quan không gian Tri ã “T x a”... 53

Ảnh 10. Hình nh tại buổi tri n lãm ................................................................. 54

Ảnh 11. Tri n lãm tr c tuy “Giáo ục tri u Nguyễn – vang vọng còn lại” ... 56

Ảnh 12. Tri n lãm tr c tuy “Giáo ục tri u Nguyễn – vang vọng còn lại” ... 56

Ảnh 13. Tri ã 3D: “Th ởng – Phạt: chuyện x a h a ” ........................ 57

Ảnh 14. Mục lục Châu b n tri u Nguyễn ......................................................... 58

Ảnh 15. Một trong những cuố á h T g â L ữ quốc gia I gi i

thiệ n công chúng ....................................................................................... 60

Ảnh 16. Si h vi T g ại học Nội vụ Hà Nội ha a x ởng tu bổ tài

liệu ................................................................................................................... 61

Ảnh 17. o ại bi u Truy n hình Quốc hội tham quan kho b o qu n Châu

b n tri u Nguyễn.............................................................................................. 63

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH ẢNH

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3

1. Lí do chọ đề tài ........................................................................................... 3

2. L ch sử nghiên cứu vấ đề ........................................................................... 4

3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 6

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 6

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 7

6. P ƣơ áp nghiên cứu ............................................................................. 7

7. Đó ó ủ đề tài ...................................................................................... 8

8. Bố cục củ đề tài........................................................................................... 9

C ƣơ 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƢU

TRỮ ................................................................................................................ 11

1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 11

1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 11

1.1.2. Mục đích, ý nghĩa và các nguyên tắc phát huy giá trị tài liệu lưu trữ .. 13

1.1.3. Các hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu trữ ..................................... 15

1.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 16

1.2.1. Quy định của Nhà nước ........................................................................ 16

C ƣơ 2. THỰC TRẠNG PHÁT HUY TÀI LIỆU LƢU TRỮ CHÂU BẢN

TRIỀU NGUYỄN TẠI TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA I ............... 22

2.1. Khái quát về Trung tâm Lƣu t ữ quốc gia I .......................................... 22

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I .. 22

2.1.2. Vị trí, chức năng của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I ............................ 24

2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I .................... 24

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I ............................... 25

2.1.5. Quy định về việc phát huy giá trị tài liệu của Trung tâm Lưu trữ quốc

gia I ................................................................................................................. 26

2.2. Thành phần, khối lƣợng, nội dung tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều

Nguyễ đƣợc bảo quản tại T u tâ Lƣu trữ quốc gia I .......................... 27

2.2.1. Thành phần ........................................................................................... 27

2.2.2. Khối lượng ............................................................................................ 29

2.2.3. Nội dung ................................................................................................ 30

2.3. Đặ điểm, giá tr của tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn .............. 31

2.3.1. Đặc điểm ................................................................................................ 31

2.3.2. Giá trị .................................................................................................... 32

2.4. Tổ chức nhân sự làm công tác phát huy giá tr tài liệu lƣu t ữ tại Trung

tâ Lƣu t ữ quốc gia I .................................................................................. 35

2.5. Công tác tổ chức khoa học tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn tại

T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I ....................................................................... 36

2.5.1. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ ........................................................................ 37

2.5.2. Hệ thống công cụ tra cứu tài liệu lưu trữ ............................................. 37

2.6. Công tác bảo quản tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn tại Trung

tâ Lƣu t ữ quốc gia I .................................................................................. 39

2.7. Các hình thức phát huy giá tr tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn

tại T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I ................................................................. 41

2.7.1. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc .................................... 41

2.7.2. Thông báo giới thiệu tài liệu lưu trữ..................................................... 44

2.7.3. Cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ .............................................. 49

2.7.4. Triễn lãm tài liệu lưu trữ ...................................................................... 51

1

2.7.5. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ .................................................................... 58

2.7.6. Các hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu trữ khác ............................. 60

2.8. Nhận xét ................................................................................................... 64

2.8.1. Ưu điểm ................................................................................................. 64

2.8.2. Hạn chế ................................................................................................. 65

2.8.3. Nguyên nhân của các hạn chế .............................................................. 66

C ƣơ 3. GIẢI PHÁP PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƢU TRỮ

CHÂU BẢN TRIỀU NGUYỄN TẠI TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA

I ....................................................................................................................... 68

3.1. Đối v i ơ qu quả lý à ƣ c về lƣu t ữ ........................................ 68

3.1.2. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ về

phát huy giá trị tài liệu lưu trữ ....................................................................... 69

3.2. Đối v i T u tâ lƣu t ữ quốc gia I .................................................... 70

3.2.1. Hoàn thiện tổ chức nhân sự ................................................................. 70

3.2.2. Hoàn thiện công tác bảo quản tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn

......................................................................................................................... 70

3.2.3. Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và đối tượng khai thác về

giá trị của tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn ......................................... 71

3.2.4. Xây dựng nhóm độc giả ........................................................................ 72

3.2.5. Đa dạng hóa, hiện đại hóa các hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu

trữ .................................................................................................................... 72

3.2.6. Thúc đẩy nguồn kinh phí trong hoạt động phát huy giá trị tài liệu lưu

trữ .................................................................................................................... 78

KẾT LUẬN .................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 82

PHỤ LỤC ....................................................................................................... 84

2

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọ đề tài

Nhà Nguyễn là tri ại quân chủ cuối cùng – một tri ại á h u

nhi hă g ầm trong lịch s Việt Nam. Tr i a h g ă ă ừ khi vua

Gia Lo g gôi ă 1802 ho n khi vua B o ại thoái vị ă 1945 á

v v chính trị, quân s , ngoại giao, kinh t vă h a xã hội,... của c

th i b y gi giữ n nay thông qua tài liệu hành chính của tri u

Nguyễn bao g vă n o á h v a a h h vă o á a

trong hệ thống chính trị ệ trình lên vua phê duyệt bằng m c son và một số vă

kiện ngoại giao. Các tài liệ c gọi “Châ n tri u Nguyễ ”

Châu b n tri u Nguyễ c vi t chủ y u trên n n gi y dó, bằng chữ Hán

Nôm, một số vă giai oạn cuối tri u Nguyễn vi t bằng chữ Pháp và chữ

quốc ngữ. Thành phần châu b a ạng g m nhi u loại h h vă h :

chi h ng dụ, sắc ch , t u, kh i, bẩm,...

Hiện nay, toàn bộ Châu b n tri u Nguyễ c b o qu n tại Trung tâm

L ữ quốc gia I ở Hà Nội. Số ng Châu b n tri u Nguyễ giữ c

n nay g m 773 t p gố g g kho g 85 000 vă n của 11 tri u vua

nhà Nguyễn.

Châu b n tri u Nguyễn là khối tài liệu duy nh t tại Việt Nam và hi m có

trên th gi i có bút tích của nhà vua phê duyệt chi ti t v mọi v của t

vă ây á i iệu gốc có giá trị cao giúp nghiên cứu phục

d ng toàn bộ hệ thống chính trị, kinh t vă h a xã hội o g i của quốc

gia trong một giai oạn lịch s . Châu b n còn là ngu n s liệu quan trọ g

biên soạn các bộ s v á á h i n lệ chính thố g h : ại Nam th c lục

h h i ại Nam nh t thống chí,... Châu b n tri u Nguyễn là di s iệu

thứ 4 của Việ Na c UNESCO công nh n sau Mộc b n tri u Nguyễn

(2009) 82 Bia á Ti ĩ ại Vă Mi u – Quốc T Giám (2010) và Mộc b n

3

hùa Vĩ h Nghi (2012) Việc vinh danh Châu b n tri u Nguyễn góp phần

làm phong phú thêm kho di s iệu kí ức của Việt Nam và của th gi i.

V i vai trò quan trọng không ch ph n ánh tình hình của c trong quá

khứ “Châ n tri u Nguyễ ” vai hững minh chứng lịch s

quan trọng trong việc b o vệ chủ quy n tổ quốc, chủ quy n bi o trong giai

oạn hiện nay. Vì v y, việc phát huy giá trị tài liệ ữ “Châ n tri u

Nguyễ ” ầ ẩy mạ h mọi g i â a i h g á c

trên th gi i nói riêng th y quá khứ lịch s hào hùng của dân tộc Việt Nam,

khẳ g ịnh lại lần nữa cho th gi i bi t hai quầ o Hoàng Sa, Tr ng Sa là

của Việt Nam. Th y c tầm quan trọ g h ghi ứu chọ tài

“Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu

trữ quốc gia I” tài nghiên cứu của mình v i mong muố g c

những thành qu dù là nhỏ bé trong công cuộc xây d ng b o vệ tổ quốc, b o vệ

nhữ g é ẹ vă h a ủa g i Việt.

2. L ch sử nghiên cứu vấ đề

Phát huy giá trị tài liệ ữ hoạ ộ g vô ù g a ọ g ủa ỗi

a ổ hứ Th c hiện tố ô g á gi a tổ chức nâng cao

c giá trị tài liệ ữ phục vụ cho nhu cầu của á hâ a ổ chức

nhằm gi i quy t công việ g h hi u những v , s kiện diễn ra

trong quá khứ Th y ầ a ọ g ủa việc phát huy giá trị tài liệ

trữ ã hi á ô g h ghi ứ hâ h ổ g h v ô g á

tổ chức khai thác, s dụng tài liệ ữ D i ây ộ ố ô g h v

ô g á ổ chức khai thác, s dụng tài liệ ữ:

iáo tr nh, sách, tập ài giảng

- Cục Vă h ữ h c (2008), Kỷ y u khoa học quốc t "Phát

huy giá trị tài liệu lưu trữ phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc", Nxb.

Hà Nội. Cuốn kỷ y u là tổng h p các bài vi t của các tác gi trong và ngoài

4

c v những v i a n phát huy giá trị tài liệ ữ. Tại ây Kỷ

y u khoa học quốc t ã c n những v h ột số gi i pháp nhằm

nâng cao việc phát huy giá trị tài liệ ữ tại á T g â L ữ Quốc

gia; một số hoạ ộng nhằ ă g ng việc phát huy giá trị tài liệ ữ tại

T g â L ữ Quốc gia III; hoàn thiện hệ thố g vă n qu h c

v ô g á ữ phát huy giá trị của tài liệ ữ ối v i s nghiệp xây

d ng và b o vệ Tổ quốc,…

- Chu Thị H u (2016), “Giáo trình Lý luận và phương pháp công tác lưu

trữ” Nx Lao ộng. Cuố giáo h c n những v lý lu n v tài liệu

ữ ô g á ữ v ữ học; cách thức tổ chức và qu n lý công tác

ữ; quy trình nghiệp vụ ữ. Những v ở nhóm nghiên

cứu k thừa và phát tri o g tài nghiên cứu.

Đề tài nghiên cứu hoa học, hóa luận tốt nghiệp

- Lê Thị Hoài Linh (2018), “Marketing tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu

trữ quốc gia I”, báo cáo nghiên cứu khoa họ g ại học Nội vụ Hà Nội.

báo cáo nghiên cứu khoa họ g ại học Nội vụ Hà Nội T o g áo áo ã

c p t i ở lý lu n và th c trạng maketing tài liệ ữ tại TTLTQGI, từ

áo áo a a hững nh n xét v i m, hạn ch của th c trạ g ng th i

xu t một số gi i pháp nhằm nâng cao maketing tài liệ ữ tại TTLTQG I.

- Lê Thị Hoài Linh (2019), “Phát huy giá trị tài liệu quý hiếm tại các

Trung tâm Lưu trữ quốc gia”, báo cáo nghiên cứu khoa họ g ại học

Nội vụ Hà Nội i ã a a ở khoa hộc v phát huy giá trị tài liệu, cho

th y th c trạng phát huy giá trị tài liệu quý hi m tại á T g â L ữ

Quốc gia từ a a á gi i pháp nhằm phát huy tài liệu quý hi m tại các

trung tâm.

- Nguyễn Thị Thanh Thúy (2020) “Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ đối

với việc bảo vệ chủ quyền quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam”, khóa lu n tốt

5

nghiệ g ại học Nội vụ Hà Nội tài nêu ra nhữ g ở khoa học v

phát huy giá trị tài liệu, th c trạng, một số gi i há ối v i việc phát huy giá trị

tài liệ ữ trong việc b o vệ chủ quy n quầ o Hoàng Sa của Việt Nam.

- Mai Thị H ng Vân (2018), “Nâng cao công tác Marketing trong lưu trữ

tại các Trung tâm Lưu trữ Quốc gia”, khóa lu n tốt nghiệ g ại học Nội

vụ Hà Nội. Báo cáo nghiên cứu th c trạ g ô g á Ma ke i g o g ữ tại

á T g â ữ Quố gia th y c nhữ g i m, hạn ch từ

có những gi i pháp nhằm nâng cao hiệu qu công tác Marketing tại các Trung

â ữ Quốc gia.

Cá ô g h ghi ứ hữ g ô g h giá ị v ở

nhóm nghiên cứu k hừa v há i o g i ghi ứ ủa h

3. Mục tiêu nghiên cứu

tài t g hâ h á h giá h h h há h y giá rị tài liệ

trữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ quố gia I khẳ g ịnh

những k t qu ạ c và làm rõ những hạn ch còn t n tại; từ a a á

gi i pháp phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn.

4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

- ối ng: Phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn

(thông qua các hình thức tổ chức khai thác, s dụng tài liệ ữ).

4.2. Phạm vi nghiên cứu

- V không gian: T g â L ữ quố gia I ( ịa ch : Số 18 V Phạm

Hàm, Cầu Gi y, Hà Nội).

- V th i gia : tài t p trung nghiên cứu, kh o sát công tác phát huy giá

trị tài liệ ữ từ ă 2019 n nay.

6

- V nội g: tài t p trung nghiên cứu các hình thức phát huy giá trị

tài liệ ữ bao g m: tổ chức s dụng tài liệ ữ tại h g ọc; thông

báo gi i thiệu tài liệ ữ; c p b n sao, chứng th c tài liệ ữ; tri n lãm

tài liệ ữ; xu t b n n phẩ ữ và các hình thức phát huy giá trị tài

liệ ữ khác (tổ chức hội th o, tọa ; ha a a ữ).

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

ho h h c những mục tiêu nghiên cứu của tài “Phát huy giá

trị tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I”

cần gi i quy t những nhiệm vụ nghiên cứu sau:

- Nghiên cứ làm sáng tỏ ở khoa học v việc phát huy giá trị tài

liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ quốc gia I;

- Kh o á á h giá há h y giá ị tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễn tại T g â L ữ quốc gia I;

- Că ứ vào tình hình th c t tại T g â xu t các gi i pháp, nâng

cao hiệu qu việc phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại

T g â L ữ quốc gia I.

6. P ƣơ áp nghiên cứu

th c hiệ tài nghiên cứ ạ c hiệu qu , nhóm nghiên cứ ã

dụng nhữ g h g há ghi ứu sau:

- Ph g há kh o sát: k t qu nghiên cứ c khách quan và

chính xác nh t, chúng tôi chọ h g há kh o sát th c t bằ g á h n tr c

ti T g â L ữ quốc gia I thu th p dữ liệu phục vụ cho mục tiêu

nghiên cứu;

- Ph g há h h p thông tin: thu th p thông tin từ nhi u ngu n khác

nhau (cổng thông tin tr c tuy n của T g â L ữ quố gia I á vă n

7

quy phạm pháp lu t, các bài khóa lu n tốt nghiệ ) phục vụ cho bài nghiên

cứu;

- Ph g há ghi ứu tài liệ : ừ việ h h i iệ a ghi

cứu và l a chọn ra nhữ g hô g i h h xá v khá h a h a v o

tài nghiên cứu;

- Ph g há hâ h – tổng h : c áp dụ g x lý tài liệu và

tài nghiên cứu khoa học;

- Ph g há hệ thống: Từ những thông tin thu th c qua quá trình

kh o sát, thu th hô g i hệ thống hóa hoàn ch nh các thông tin;

- Phân tích chứ ă g ủa a : Từ vị trí, chứ ă g hiệm vụ của

qua th y c công tác phát huy giá trị tài liệu của a ã h c hiện

g y h g h hù h p v i chứ ă g ủa a hay h a;

- Ph g há hỏng v : h g há á ụng hình thức phỏng v n

c c cán bộ, viên chức tại T g â L trữ quố gia I bi t th c trạ g g

h h g hô g i h h xá v công tác phát huy giá trị tài liệ

trữ Châu b n tri u Nguyễn.

7. Đó ó ủ đề tài

Từ việc nghiên cứ tài “Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Châu bản

triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I” giúp khẳ g ịnh việc phát huy

giá trị tài liệ ữ có vai trò vô cùng quan trọ g ối v i a ữ; giúp

á a ổ chức, cá nhân có th ti p c c những ngu n thông tin

h h xá á g i y phục vụ cho việc nghiên cứu, tìm hi u v lịch s của

dân tộc thông qua các tài liệ ữ châu b n tri u Nguyễ i ã h ra

c th c t quá trình phát huy giá trị tài liệ g â L ữ quốc gia I, từ

ã a c những gi i pháp phù h p giúp nâng cao việc phát huy giá trị

tài liệ ữ.

8

8. Bố cục củ đề tài

Ngoài phần mở ầu, k t lu n, tài liệu tham kh o tài g 03 h g:

Chương 1. Cơ sở khoa học về phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Châu bản

triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

T o g h g 1 h ghi ứu khái quát các v n trong phát

huy giá trị tài liệ ữ: những khái niệm, nội dung công tác phát huy giá trị

tài liệ ữ ở pháp lý trong việc phát huy giá trị tài liệ ữ.

Chương 2. Thực trạng phát huy giá trị tài liệu lưu trữ Châu bản triều

Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I.

Ch g y h ghi ứu kh o sát th c trạng phát huy giá trị tài liệu

ữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ Quốc gia I bao g m các

nội dung: khái quát chung v T g â L ữ Quốc gia I; khối ng tài liệu

Châu b n tri u Nguyễ c b o qu n tại T g â L ữ Quốc gia I và

nhữ g ặ i m, giá trị của tài liệu Châu b n; tổ chức nhân s v công tác phát

huy giá trị tài liệ ữ; công tác tổ chức khoa học và b o qu n tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễn và các hình thức phát huy giá trị tài liệ . Từ

nhóm nghiên cứ ã a a hững h xé á h giá i v hạ h o g

phát huy giá trị tài liệ ữ tại T g â L ữ quốc gia I.

Chương 3. iải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phát huy giá trị tài liệu

lưu trữ Châu bản Triều Nguyễn tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I.

Từ hữ g h ạ g ã ô h ghi ứ ra một số biện pháp

phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn g m: hoàn thiện hệ thống

vă y ịnh v việc phát huy giá trị tài liệ ữ;hoàn thiện tổ chức nhân

s ; hoàn thiện công tác tổ chức khoa học tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn;

hoàn thiện công tác b o qu n tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn; nâng cao

nh n thức của cán bộ công chứ v ối ng khai thác v giá trị của tài liệ

trữ Châu b n; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phát huy giá trị tài

9

liệ ữ; a ạng hóa các hình thức phát huy giá trị tài liệ ữ; nâng cao

ch ng các hình thức pháp huy giá trị tài liệ ữ.

10

C ƣơ 1.

CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƢU TRỮ

1.1. Cơ sở lý luận

1.1.1. Một số khái niệm

1.1.1.1. Tài liệu lưu trữ

Theo y ịnh tại kho 3 i u 2 của Lu L ữ số 01/2011/QH13

g y 11 há g 11 ă 2011: “Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt

động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được lựa chọn để lưu trữ. Tài liệu

lưu trữ bao gồm bản gốc, bản chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản

chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp”. [12]

Trong cuố “L n và th c tiễ ô g á ữ” ă 1990 ủa nhóm

tác gi o X â Ch Ng yễ Vă H V g h Q y n và Nguyễ Vă

Thâ c p t i khái niệm v tài liệ ữ h a : “Tài liệu lưu trữ là tài

liệu hình thành trong quá trình hoạt động của cơ quan, đoàn thể, xí nghiệp và

cá nhân có ý nghĩa chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học lịch sử và các ý nghĩa

khác được bảo quản trong các phòng, kho lưu trữ”. [6, tr.6]

1.1.1.2. Giá trị tài liệu lưu trữ

Cùng v i s phát tri n v kinh t và xã hội, nhu cầu khai thác và s dụng

tài liệ ữ g y g gia ă g Sở ĩ h v y là vì tài liệ ữ là ngu n

thông tin quá khứ có giá trị ặc biệt. Giá trị của tài liệ ữ có th c khái

quát trên những v a ây:

T o g ĩ h v c chính trị, tài liệ ữ có th c s dụng làm bằng

chứ g chứng minh chủ quy n quốc gia, gi i quy á x g ột v biên gi i,

lãnh thổ … T o g hữ g ă a á a ổ chức, cá nhân ã khai há v

s dụng các tài liệ ữ lịch s phục vụ nghiên cứu v ng lối, chính sách

của g v Nh a o g á ĩ h v c chính trị.

11

T o g ĩ h v c xây d ng, các tài liệ ữ g h g x y c

khai thác và s dụ g phục vụ việc nâng c p, tu bổ, s a chữa, thi t k m i các

công trình xây d g n.

T o g ĩ h v vă h a – xã hội, thông tin trong tài liệ ữ h ng

x y c khai thác và s dụ g phục vụ cho việc nghiên cứ vă h a ủa

á ịa h g vă h a ủa các dân tộ g i vă h a vù g i n,...

Từ h hi giá ị i iệ ữ : “Giá ị ủa i iệ ữ

giá ị hứ g ứ o ho i iệ á ghĩa v h h ị khoa họ

ki h vă h a xã hội V v y h g ầ o v i á h i

iệ ữ”

1.1.1.3. Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

Theo ị h ghĩa Từ i n Ti ng việt, “Phát huy là làm cho cái hay, cái

tốt lan rộng tác dụng và tiếp tục phát triển thêm”. [16, tr. 579]

Th c t hàng ngày, hàng gi khối ng tài liệu s i h a o g á

quan, tổ chứ v á hâ g y g gia ă g khô g h h c một cách

chính xác. Tài liệu s n sinh ra nhằm gi i quy t những công việ c mắt và

nội dung thông tin trong tài liệu có th giúp cho việc tra cứu, xác minh và tổng

k t các v ở nhữ g giai oạn ti p theo. Những tài liệu này chứa ng những

giá trị th c tiễn, nghiên cứu khoa học lịch s cầ ữ lại phục vụ

cho l i ích lâu dài của quố gia a v ổ chức.

Hiệ ay “Phá h y giá ị i iệ ữ” ộ h gữ ụ g

khá hổ i o g h i gia gầ ây Theo ố Phá h y giá ị i iệ ữ

ở Việ Na ủa TS T ầ Ho g – NXB hô g i v y hô g – 2020.

“Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ là làm cho nhiều người biết đến hơn và biết rõ

hơn về ý nghĩa, lợi ích và sự quý giá của tài liệu lưu trữ” [9, tr.21]

12

1.1.1.4. Châu bản triều Nguyễn

Theo Ths. Nguyễn Thu Hoài tác gi bài vi “Châ n tri u Nguyễn –

Di s iệu Th gi i” g y 17 há g 7 ă 2019 ă g i trên website của

T g â L ữ quốc gia I: “Châu bản” (có tài liệu gọi là “Hồng bản”) theo

nghĩa gốc là các văn bản có bút tích phê của nhà vua bằng mực son (“châu” có

nghĩa là màu đỏ son, “bản” chỉ văn bản tài liệu). Châu bản triều Nguyễn là các

văn thư hành chính do các quần thần hoặc các cơ quan trong chính quyền triều

Nguyễn soạn thảo đệ trình nhà vua phê duyệt và để lại dấu tích bằng mực son

trên văn bản. Tuy nhiên ngoài các văn bản có bút tích ngự phê còn có các bản

Thượng dụ hoặc Chiếu chỉ do đích thân nhà vua ra ý chỉ ban hành và một số

quốc thư trao đổi hay hòa ước ký kết với ngoại quốc”. [8]

Trong cuốn Ng c nh t ký trong Châu b n tri u Nguyễn của Hội

ô g y nh Thừa Thiên Hu (2009) ị h ghĩa: “Châu bản triều Nguyễn là

những văn kiện hành chính có bút phê bằng bút son của vua lưu trữ tại triều

đình, những văn kiện này nội dung bao gồm nhiều lĩnh vực sinh hoạt của đất

nước suốt từ thời Gia Long mới lên ngôi đến thời Bảo Đại vị vua cuối cùng của

triều đại nhà Nguyễn. Đó là các tập tấu, phụng thượng dụ, chiếu, chỉ dụ, tư, sớ,

bẩm,... truyền đạt ý chỉ hoặc giải quyết các vấn đề chính trị, quân sự, ngoại

giao, kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế,...” [10, tr. 24]

1.1.2. Mụ đí , ý ĩ và á u tắc phát huy giá tr tài liệu lƣu t ữ

1.1.2.1. Mục đích

Phát huy giá trị tài liệ ữ là hoạ ộ g a i iệ ữ a bi n

các thông tin trong quá khứ thành nhữ g iệu có giá trị nhằm phục vụ các yêu

cầu nghiên cứu, tìm hi u, gi i quy t công việc và các nhu cầ h h á g ủa

á a tổ chức, cá nhân.

1.1.2.2. Ý nghĩa

Phát huy giá trị tài liệ ữ là nhiệm vụ quan trọng của ô g á

trữ N ghĩa ki a á h giá á hoạ ộng của các khâu nghiệp vụ

v h ẩy các khâu nghiệp vụ phát tri n.

13

Phát huy giá trị tài liệ ữ là cầu nối giữ ữ v i xã hội. Thông

qua việc khai thác, s dụng tài liệ ữ gi i quy t công việc; tìm hi vă

hóa, lịch s ; nghiên cứu khoa học và các nhu cầ khá á a ổ chức và

cá nhân sẽ nh n thứ c vai trò của tài liệ ữ g h ô g á ữ

từ hức trong việc b o qu tài liệu an toàn.

Việc phát huy giá trị tài liệ ữ mang lại l i ích ho á ữ, là

ngu ộng viên v t ch t và tinh thần cho cán bộ hâ vi ô g á

trữ.

1.1.2.3. Các nguyên tắc phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

*Chính xác, đáng tin cậy

Tài liệ ữ có tính chính xác cao. Vì, tài liệ ữ là b n gốc, b n

chính hoặc b n sao h p pháp. Do v y, tài liệ ữ ầy ủ các y u tố v

th thứ vă m b o ộ tin c y và chính xác. Khi th c hiện việc phát huy

giá trị tài liệ ữ cầ m b o hô g i a ộc gi là trùng kh p v i

nội dung trong tài liệ ữ.

*Thường xuyên, kịp thời, phù hợp

Tài liệ ữ chứa ng thông tin quá khứ, ph n ánh các s kiện lịch

s , các hiệ ng t nhiên xã hội, ph á h á h ao ộng sáng tạo của

nhân dân qua các th i kỳ lịch s . V i nhu cầu tìm hi u, nghiên cứu v lịch s ,

vă h a xã hội g y g ă g ủa các nhà nghiên cứ ộc gi i hỏi c a

tổ chức b o qu n tài liệ ữ ph i á h g á h h hức phát huy giá

trị tài liệ ữ á ứ g c nhu cầ

*Đúng pháp luật

Phát huy giá trị tài liệ ữ ph i m b o â heo á y ịnh của

pháp lu t. Tài liệ ữ a n phục vụ công chúng khai thác s dụng

ph i là những tài liệu pháp lu t cho phép; các tài liệu m c công bố phục vụ

ộc gi , các nhà nghiên cứu là những tài liệ ã n hạn gi i m heo y ịnh.

14

1.1.3. Các hình thức phát huy gía tr tài liệu lƣu t ữ

ộc gi g h xã hội th y c giá trị của tài liệ ữ cần có

những hình thứ phát huy giá trị của tài liệ ữ C hi u hình thức

phát huy giá trị tài liệ khá ha o g hững hình thứ á

quan, tổ chức áp dụng nhi h :

1.1.3.1. Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ tại phòng đọc.

Phát huy giá trị tài liệ ữ tại h g ọc là hình thức phục vụ ộc gi

n khai thác, s dụng tài liệu ngay tại a ổ chức. Yêu cầ th c hiện

hình thức phát huy giá trị tài liệ ữ tại h g ọ : a ổ chức có

tài liệu cầ khô g gia th c hiện hoạ ộng phục vụ ộc gi khai thác tài

liệu; các trang thi t bị ho h g ọc; các công cụ h ng d n và cán bộ, nhân

viên phục vụ ộc gi .

1.1.3.2. Thông báo giới thiệu tài liệu lưu trữ

Thông báo gi i thiệu tài liệu là hình thức gi i thiệu tài liệu trên các

h g iệ hô g i ại chúng gi i thiệ hô g i ho á a g i

nghiên cứu bi c những tài liệu hiệ a g o qu n tại á ữ lịch s .

1.1.3.3. Cấp phát bản sao, bản chứng thực lưu trữ

C p phát b n sao, b n chứng th ữ là cung c ho ộc gi b n

photo hoặc b n số hóa có xác nh n của a ữ v tài liệu và nội dung

hô g i g v i b n gốc từ b n gốc/ b n chính của tài liệ ữ.

1.1.3.4. Triễn lãm tài liệu lưu trữ

T g y i iệ ữ là việc bày biện tài liệ ữ ở i a g

trọ g ô g h g n xem nhằm mụ h y y n, gi i thiệu tài liệu

ữ. Tri n lãm tài liệ ữ g y i iệ ữ theo một hoặc một

số chủ cụ th trong kho ng th i gian nh ịnh. Yêu cầ ối v i việc tri n

lãm tài liệ ữ: tri n lãm ph i có chủ ở g g phục vụ thi t

th c các nhiệm vụ chính trị của ng, của Nh c. Tri n lãm tài liệu ph i

15

m b o các yêu cầu m thu ă g ức th hiện nội dung và chủ tri n

lãm, tạo i u kiện thu n l i cho khán gi ĩ h hội sâu sắc và toàn diện nội dung

tri n lãm.

1.1.3.5. Xuất bản các ấn phẩm lưu trữ

Theo i u 4, Lu t Xu t b ă 2012: X t b n phẩm là tác phẩm, tài

liệu v chính trị, kinh t vă h a xã hội, giáo dụ v o ạo, khoa học, công

nghệ vă học, nghệ thu c xu t b n thông qua nhà xu t b n hoặ a

tổ chứ c c p gi y phép xu t b n bằng các ngôn ngữ khác nhau, bằng hình

h â ha h v c th hiệ i nhi u hình thức.

Ngoài ra, ở một số ữ áp dụng các hình thứ h : cung c p thông tin

ữ qua mạng nội bộ và mạng toàn cầu, cung c hô g i ữ qua h p

ng,… Mỗi hình thứ u có nhữ g i m h i v h g

pháp tổ chứ i g Do ùy thuộc vào loại h h a ổ chức mà các hình

thức phát huy giá trị tài liệ ữ á ữ l a chọn cho phù h p,

mang lại hiệu qu cao. Các hình thức phát huy giá trị tài liệ c coi là ngu n

l c gián ti p mang lại l i ích v t ch t và tinh thần, góp phầ h ẩy xã hội

phát tri n.

1.2. Cơ sở pháp lý

1.2.1. Quy định của Nhà nước

Phát huy giá trị tài liệu là một trong những hoạ ộng nghiệp vụ chính của

á a ữ g vai an trọng trong việc b o t n và nâng cao giá

trị của tài liệ ữ. Là mục tiêu quan trọng cuối cùng của ô g á ữ.

mụ i c th c hiệ h h ô g á a h c v

trữ cần ph i thi t l p một hành lang pháp lý bằng việc xây d ng và ban hành các

vă y ịnh rõ ràng, cụ th và h p lý v tổ chức khai thác s dụng tài liệu

ă ứ tri n khai th c hiện việc phát huy giá trị tài liệ ạt hiệu qu cao.

Hiện nay, pháp lu t Việ Na a a hữ g y ị h i a n v

16

cụ th h a :

1.2.1.1. Quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong

việc sử dụng tài liệu lưu trữ

Nh a hứ ă g hẩm quy ã hữ g y ịnh v

quy v ghĩa vụ của ối ng khai thác, s dụng tài liệ trữ cụ th h :

Tại i u 25 Hi há 2013 y ịnh rõ: “Công dân có quyền tự do ngôn

luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện

các quyền này do pháp luật quy định” [14]. Tại ây y ị h ối ng có

quy n v ghĩa vụ khai thác, s dụng tài liệu là mọi ô g â i u này chứng

tỏ rằng, mọi công dân Việt Nam có quy n ti p c n thông tin cho dù là tài liệu

ữ h g h i ghĩa vụ ph i tuân thủ á y ịnh do pháp lu ặt ra

nhằ m b o quy n l i của mỗi á hâ v a ổ chức.

Nhữ g y ịnh v quy v ghĩa vụ của ối ng khai thác, s dụng

tài liệ ữ g y ịnh cụ th trong Lu L ữ 2011. Tại i u 29

của lu y ị h ối ng khai thác, s dụng tài liệ h h á an, tổ

chức và cá nhân nhằm phục vụ công tác, nghiên cứu khoa học, lịch s và các

nhu cầ h h á g khá C a ổ chức, cá nhân khi s dụng tài liệu có

ghĩa vụ: trích d n tài liệ ữ; tuân thủ á y ịnh của Nh a

qu n lý tài liệu l ữ và th c hiện nộp phí s dụng tài liệ heo y ịnh.

Quy v ghĩa vụ trong việc khai thác, s dụng tài liệu của a ổ

chứ á hâ y ịnh tại hô g 10/2014/TT-BNV y ịnh v việc s

dụng tài liệu tại h g ọc của á ữ lịch s Thô g y ịnh rõ trách

nhiệm của ộc gi là ch h h á y ịnh pháp lu t và của a L ữ

lịch s v s dụng tài liệ ; khô g c phép chụp nh tài liệu; tẩy xóa, vi t,

á h u, vẽ lên tài liệu; làm nhàu, g p, xé rách, làm bẩ o lộn tr t t tài

liệu trong h o g á h dụng tài liệu; b o vệ an toàn tài liệu, n u có

hành vi gây thiệt hại v tài s h hỏng tài liệu và tr phí, lệ phí s dụng tài

liệ heo y ịnh của pháp lu t hiện hành. Mỗi lầ ọc tài liệu, ộc gi

17

ph i xu t trình thẻ ộc gi ( ối v i ộc gi s dụng tài liệu từ 05 ngày trở lên).

Mỗi lần nh n tài liệ ộc gi c s dụng tại ph g ọc tối a hai ầ ộc

gi ọc xong ph i tr tài liệu cho ph g ọc m i c nh n lần ti p theo.

1.2.1.2. Quy định sử dụng tài liệu lưu trữ

S dụng tài liệ ữ tại L ữ lịch s y ịnh tại i u 30 của

Lu L ữ 2011: Tài liệ ữ tại L ữ lịch s c s dụng rộng rãi, trừ

tài liệu thuộc danh mục tài liệu hạn ch s dụng và danh mục tài liệ g

d u ch các mứ ộ m t. Tài liệu hạn ch s dụng có mộ o g á ặ i m

a ây:

- Tài liệ ữ không thuộc danh mục tài liệ g u ch các mức

ộ m h g ội dung thông tin n u s dụng rộng rãi có th h h ởng

nghiêm trọng n l i ích của Nh c, quy n, l i ích h p pháp của a ổ

chức, cá nhân;

- Tài liệ ữ bị h hỏng nặng hoặ g y ị h hỏ g h a c

tu bổ, phục ch ;

- Tài liệ ữ a g o g á h x lý v nghiệp vụ ữ.

Việc s dụng tài liệ ữ thuộc danh mục tài liệ g u ch các

mứ ộ m c th c hiệ heo y ịnh của pháp lu t v b o vệ bí m t nhà

c.

1.2.1.3. Quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức lưu trữ

Tại kho 3 i u 29 của Lu ữ 2011 y ị h an, tổ chức

qu n lý tài liệ ữ có trách nhiệm gi i thiệu tài liệ ữ v h g ă

th c hiện rà soát, thông báo tài liệu thuộc danh mục tài liệ g u ch

mứ ộ m ã c gi i m t.

ối v i các tài liệ iện t a ổ chức có trách nhiệ ă g i

thông tin v quy trình, thủ tục, chi phí th c hiện dịch vụ s dụng tài liệ ữ

18

iện t a g i iện t của a ổ chức (Kho 2 i u 9 nghị ịnh

01/2013/N -CP).

Tại kho 1 2 i 3 hô g 10/2014/TT-BNV y ịnh cụ th v trách

nhiệm của g i ứ g ầu của ữ lịch s và trách nhiệm viên chức phòng

ọc trong việc phục vụ s dụng tài liệ ữ. Trách nhiệm của g i ứng

ầ L ữ lịch s : tổ chức th c hiệ v a h h á vă y ịnh v s

dụng tài liệu; b o m trang thi t bị v ă g ng ứng dụng công nghệ thông

tin cho hoạ ộng phục vụ ộc gi . Trách nhiệm của viên chứ Ph g ọc là

th c hiện các khâu nghiệp vụ từ làm thẻ ộc gi h ng d n s dụng công cụ tra

n l p h n lý s dụng tài liệu tại h g ọc.

1.2.1.4. Quy định về thẩm quyền cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ

Thẩm quy n cho phép khai thác, s dụng tài liệ ữ y ịnh

tại một số i u kho n của Lu L ữ 2011 Ng i ứ g ầ a ổ chức

ă ứ y ịnh của Lu v á y ịnh khác của pháp lu t có liên quan quy

ịnh việc s dụng tài liệ ữ tại l ữ a ủa a ổ chức mình.

Việc mang tài liệ ữ ra khỏi l ữ a L ữ lịch s c Bộ

ởng Bộ Nội vụ a hẩm quy n của ng quy ịnh.

1.2.1.5. Quy định về giải mật tài liệu lưu trữ

Gi i m t tài liệ ữ y ịnh cụ th tại kho 4 i u 30 Lu t

L ữ 2011 y ịnh: Tài liệ g u ch các mứ ộ m c s dụng

rộ g ãi o g á ng h : c gi i m heo y ịnh của pháp lu t v b o

vệ bí m h ; a 40 ă k từ ă ô g việc k h ối v i tài liệu có

g u m h g h a c gi i m ; a 60 ă k từ ă ô g việc k t

h ối v i tài liệ g u tối m t, tuyệt m h g h a c gi i m t.

Ngoài ra, Lu t số 29/2018/QH14 g y 15 há g 11 ă 2018 ủa Quốc

hội ban hành Lu t B o vệ bí m h c ă ứ á a ổ chức áp

dụng trong gi i m t tài liệ ữ.

19

1.2.1.6. Quy định về phí sử dụng tài liệu lưu trữ

Phí khai thác s dụng tài liệ ữ y ịnh chi ti t tại hô g ố

275/2016/TT-BTC g y 14 há g 11 ă 2016 ủa Bộ T i h h y ịnh mức

thu, ch ộ thu, nộp, qu n lý và s dụng phí s dụng tài liệ ữ.

Tại i u 2 của hô g y ị h: Ng i nộp phí là tổ chức, cá nhân s

dụng tài liệ ữ tại các L ữ lịch s .

i u 3 của hô g y ịnh: Tổ chứ h h á T g â L ữ

quốc gia thuộc Cụ Vă h v L ữ h c (Bộ Nội vụ) v L ữ lịch s

t nh, thành phố tr c thuộc T g g

Tại i u 4 của hô g y ịnh v ối ng không thu phí bao g m:

- Cá á hâ gia h g họ s dụng tài liệ ữ o h h h ã

tặng, cho, ký g i v o L ữ lịch s ;

- Thân nhân (cha, mẹ ẻ; cha, mẹ nuôi; v , ch g; o ẻ, con nuôi) liệt

ĩ h g i h ệ h i h g i hoạ ộng kháng chi g i có công giúp

cách mạ g; g i th cúng liệt s (không ph i thân nhân liệt s ) s dụng tài

liệ ữ phục vụ cho việc gi i quy t ch ộ chính sách của chính mình;

- Ng i h ởng ch ộ h t sứ ao ộng, tai nạ ao ộng hoặc

g i bị mắc bệnh ngh nghiệp hàng tháng s dụng tài liệ ữ phục vụ cho

việc gi i quy t ch ộ chính sách của h h h heo y ịnh của Nh c.

Tiểu kết ƣơ 1

T o g h g 1 h ghi n cứ ã khá á ộ ố ội g ao g m

một số khái niệm liên quan phát huy giá trị tài liệ ữ; nội dung của công

tác phát huy giá trị tài liệ ữ. Bên cạ h ở há i a n

công tác phát huy giá trị tài liệ ữ của a Nh c và của

T g â L ữ quốc gia I và khái quát v lịch s h h h h v u tổ

chức của Trung tâm.

20

Nhữ g ội g ại h g 1 ẽ ở h ghi ứ v ụ g

gi i y á v o g h g 2 v kh o á h ạ g việc phát

huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ quốc

gia I.

21

C ƣơ 2.

THỰC TRẠNG PHÁT HUY TÀI LIỆU LƢU TRỮ CHÂU BẢN

TRIỀU NGUYỄN TẠI TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA I

2.1. Khái quát về Trung tâm Lƣu t ữ quốc gia I

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

*Sự ra đời của Kho Lưu trữ TW của Đông Dương (Tiền thân của Kho

Lưu trữ TW thuộc Cục Lưu trữ Phủ Thủ tướng)

Nă 1917 A e Sa a a g ô g D g h m chức Toàn quy n lần

thứ hai, gi i quy t ti p công việc của Toàn quy Ro e ặt ra từ ă 1916 v

ô g á ữ : nghị Việ H â Vă ia v Vă h g ủa Pháp

(Académie des Inscriptions et Belles – Letttres) c một chuyên gia là c u sinh

viên của T g L ữ Cổ t họ (E o e a io a e e Cha e ) a g ô g

D g ghi ứu v ô g á ữ, chuẩn bị cho việc thành l Nha L ữ

v Th việ ô g D g

Thá g 6 ă 1917 Pa Bo e g i ã ốt nghiệ T g L ữ Cổ

t học của Phá c c a g ô g D g nghiên cứ i u tra v công tác

ữ.

T ở b áo áo i u tra của Paul Boudet, k t h p v i những k t

qu thanh tra của Phủ Thống sứ Bắc Kỳ và Phủ Toàn quy ô g D g To

quy ô g D g A e Sa a ã k Nghị ịnh g y 26 há g 12 ă 1918

v ô g á L ữ của ô g D g

*Từ Kho Lưu trữ TW của Đông Dương ở Hà Nội đến Kho Lưu trữ TW

thuộc Cục Lưu trữ Phủ Thủ tướng

Ng y 04 há g 9 ă 1962 Thủ T ng Chính phủ Phạ Vă g ã k

Nghị ịnh số 102/CP thành l p Cục L ữ tr c thuộc Phủ Thủ g o g

22

2 i 2 i ịnh Cụ L ữ tr c thuộc Phủ Thủ g “T c ti p qu n lý

Kho L ữ TW của ô g D g ở Hà Nội do Bộ Vă H a giao”

Từ ây Kho L ữ TW của ô g D g ở Hà Nội trở h h Kho L

trữ TW thuộc Cụ L ữ Phủ Thủ g Kho L ữ TW l y ngày 04 tháng

9 ă 1962 g y h h p.

Ra i và hoạ ộ g o g i u kiện cuộc chi n tranh chống M a g

diễn ra ác liệ Kho L ữ TW ph i á i h y n tài liệu lên rừ g trong

hang núi, phòng chống máy bay phá hoại. Vì v y, v tổ chứ Kho L ữ TW

h a ổ chức thành các phòng cụ th mà ch có các bộ ph n là: Bộ ph n Hành

chính, Tổ Ch nh lý tài liệu m i (là tài liệ giai oạ a há g 8 ă 1945) Tổ

Ch nh lý tài liệ ( i iệu tr há g 8 ă 1945)

Sau ngày Mi n Nam hoàn toàn gi i h g (30 há g 4 ă 1975) Chủ

tịch Chính phủ Cách mạng lâm th i Huỳnh T Phá ã k Q y ịnh số

30/Q -76 g y 03 há g 6 ă 1976 h h Kho L ữ TW II ở Thành phố

H Ch Mi h qu n lý tài liệu của Nha Vă khố S i G ây ở số nhà

72 Phố Nguyễ D ( Kho L ữ tài liệu của Phủ Thố g ốc Nam Kỳ th i kỳ

Pháp cai trị), tài liệu của á a ủa chính quy n Ngụy quy n Sài Gòn

ây v i iệ á a TW ủa h a ng ở Sài Gòn sau ngày

30 há g 4 ă 1975

*Sự hình thành các Trung tâm Lưu trữ quốc gia

Ng y 08 há g 8 ă 1988 Chủ tịch Hội ng Bộ ởng ký Quy ịnh

số 223/Q -CT ho hé ổi á Kho L ữ h c TW ở Hà Nội và

Thành phố H Chí Minh thành cá T g â L ữ quốc gia.

Ng y 06 há g 9 ă 1988 Cụ T ởng Cụ L ữ h c ký Quy t

ịnh số 385/Q -TC th c hiện việ ổi á Kho L ữ TW thành các

T g â L ữ quố gia ( heo Q ố 223/Q -CT g y 08 há g 8 ă

1988 của Chủ tịch Hội ng Bộ ởng).

23

Nh v y g y 06 há g 9 ă 1988 Kho L ữ TW ở Hà Nội chính

thức trở h h T g Tâ L ữ quốc gia I.

Từ khi h h h h ay T g â L ữ quố gia I ã hi u lần

hay ổi u tổ chứ phù h p v i tình hình công việc và hoàn c nh cụ th

của từng th i kỳ.

Ng y 10 há g 6 ă 1995 T g â L ữ quố gia III c thành

l heo Q ố 118/TCCP-TC của Bộ ởng – T ởng Ban Tổ chức Cán bộ

Chính phủ ở tách Bộ ph n tài liệu Sau Cách mạ g há g Tá ă

1945.

Nh v y, từ ay T g â L ữ quốc gia I ch qu n lý tài liệu của th i

kỳ c Cách mạ g há g Tá ă 1945 ụ th là tài liệ ữ ti ng Pháp

và tài liệ ữ Hán Nôm.

2.1.2. Vị trí, chức năng của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

T g â L ữ quốc gia I là tổ chức s nghiệp thuộc Cụ Vă h v

L ữ h c có chứ ă g c ti p qu n lý, th c hiện hoạ ộ g ữ

ối v i tài liệ ữ thuộc phạm vi nhiệm vụ, quy n hạ c giao.

T g â L ữ quố gia I á h há hâ o u, tài kho n và

trụ sở làm việ ặt tại Thành phố Hà Nội.

2.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

Tr c ti p qu n lý tài liệ ữ hình thành trong quá trình hoạ ộng của

á a ổ chức và cá nhân: Tài liệ ữ th i kỳ phong ki n; Tài liệu

ữ ti ng pháp xứ Bắc Kỳ th i kỳ Pháp thuộc; Tài liệ ữ của chính

quy n thân Pháp ở trong vùng tạm bị chi m từ 1946 ă 1954; Cá i iệu

khá c giao qu n lý.

Th c hiện các hoạ ộ g ữ: S ầm, bổ sung tài liệu l ữ iệu

ữ ối v i á hô g p thuộc phạm vi tr c ti p qu n lý của Trung

24

tâm; Phân loại, ch h xá ịnh giá trị tài liệ ữ; Th c hiện các biện

pháp b o vệ, b o qu n an toàn tài liệ ữ: sắp x p, vệ sinh tài liệu trong

kho; kh trùng, kh axit, tu bổ, phục ch , số hóa tài liệu và các biện pháp khác;

Xây d ng và qu ở dữ liệu, hệ thống công cụ thống kê, tra cứu tài liệu

ữ; Tổ chức khai thác, s dụng tài liệ ữ b o qu n tại Trung tâm;

Ứng dụng thành t u khoa học và công nghệ vào th c tiễn công tác của Trung

tâm; Qu g i làm việ ở v t ch t k thu t, v i n và kinh phí

của T g â heo y ịnh pháp lu t và phân c p của Cụ ởng; Th c hiện

các dịch vụ công và dịch vụ ữ theo quy ịnh pháp lu v y ịnh của

Cụ ởng; Th c hiện các nhiệm vụ khác do Cụ ởng giao.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

a. Lãnh đạo Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

T g â L ữ ố gia I hiệ 01 Giá ố v 01 Ph Giá ố .

Giá ố T g â o Cụ ở g ổ hiệ iễ hiệ hị á h

hiệ Cụ ở g v o ộ hoạ ộ g ủa T g â Giá ố T g

tâm quy ị h ụ h hứ ă g hiệ vụ y hạ ủa á ổ hứ h ộ

Trung tâm.

Cá Ph Giá ố T g â do Cụ ở g ổ hiệ iễ hiệ

theo ghị ủa Giá ố v hị á h hiệ Giá ố v ĩ h v

ô g á hâ ô g hụ á h

b. Các phòng chức năng

Sau khi th c hiện việc sắp x p lại u tổ chức theo Quy ịnh của Bộ

ởng Bộ Nội vụ, Trung tâm từ 8 phòng sáp nh p thành 3 phòng là:

1. Ph g Phá h y giá ị i iệ ữ

2. Ph g X ghiệ vụ

3. Phòng Hành chính - Tổ g h

25

So g o g v i việ h hiệ á hiệ vụ h y ô ại T g â

L ữ ố gia I ộ h g ọ hụ vụ h ầ ghi ứ i iệ

ữ ủa ộ gi Ph g ọ ủa T g â ở a á g y o g ầ

( ừ ổi hi hứ á hứ y hủ h á g y ễ)

Th c tiễn chứng minh rằng, b t cứ a o ù n hay nhỏ, khi th c

hiện chứ ă g nhiệm của h u cầ n tài liệ ữ ă ứ gi i

quy t những công việc cụ th hoặc tìm ở y những thông tin cần thi v á g

tin c y phục vụ cho việc nghiên cứu, tổng k ki h ghiệm công tác,

chủ g h h á h ra các quy ịnh v qu n lý, giáo dục truy n thống

y c.

2.1.5. Quy định về việc phát huy giá trị tài liệu của Trung tâm Lưu trữ quốc

gia I

Că ứ vào hệ thố g á vă n QPPL v ô g á ữ. Trung tâm

L ữ quố gia I ã a h h ột số á vă n, ch ạo y ịnh v việc

phát huy giá trị tài liệu tài liệ ữ tại a Cụ th h a :

- Nội y h g ọc, ban hành kèm theo Quy ịnh số 54/Q -TTI ngày

22 há g 3 ă 2010 ủa T g â L ữ quốc gia I.

- Quy ịnh số 136/Q -TTI ngày 22 há g 7 ă 2014 ủa Trung tâm

L ữ quốc gia I quy ịnh v việ a h h y ịnh việc xu t nh p tài liệu

v iệ ữ b o qu n tại T g â L ữ quốc gia I.

- Quy ịnh số 137/Q -TTI g y 22 há g 7 ă 2014 ủa Trung tâm

L ữ quốc gia I v việc qu n lý kho tài liệ ữ tại T g â L ữ

quốc gia I.

- Q y ịnh v ha a kho ữ.

26

2.2. Thành phần, khối lƣợng, nội dung tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều

Nguyễ đƣợc bảo quản tại T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I

2.2.1. Thành phần

Châu b n Tri u Nguyễn là một loại hình tài liệu Hán – Nô ây á

vă h h h h c hình thành trong quá trình qu h c của tri u

Nguyễn, bao g á vă o á h v a a h h vă o á a

trong hệ thống chính quy ệ trình lên nhà vua phê duyệt bằng m c son và một

số vă kiện ngoại giao.

Việc ng phê trên trâu b n có nhi u hình thức g m:

- Châ i m: là mộ é o c vua ch ầ vă a khi ã

xem duyệt và chuẩn t u.

- Châu phê: là mộ oạn, một câu hay một vài chữ o h hâ v a vi t ở

ầ vă n, cuối vă n hoặc có khi xen vào giữa á g vă n th

hiện s phê duyệt, cho ý ki n ch ạo.

- Châu khuyên: là nhữ g v g o v a kh y i u kho n hoặc

v c ch p thu n.

- Châu mạt: là né o c phẩy g i hoặc v o h

hiện việc không ch p thu n của h v a T y hi g ng h p châu

mạt lại th hiện s l a chọn của nhà vua.

- Châu sổ: é o c gạch sổ tr c ti p lên những chữ cần s a chữa

hoặ khô g c ch p thu n.

- Châu c i: là những chữ â oạn vi t bên cạnh những chữ ã ổ bỏ

nhằm s a lại heo a i m của vị v a

27

Ảnh 1. Các loại Châu phê, Châu khuyên, Châu điểm, Châu mạt, Châu sổ, Châu cải. Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

Vă c s dụng trong Châu b n khá a ạng, mỗi loại có một chức

ă g i g y ịnh cụ th á ứng cho từng loại nội dung công việc

g h ối ng ban hành. Theo kh o á h 20 oại h h vă c

s dụng trong Châu b n tri u Nguyễ T o g ột số loại c s dụng

h g x y h : hi u, dụ, ch , t u, kh i, bẩ h h h hi n

trình, thông tri, phi ghĩ … Thẩm quy n ban hành và công dụng của vă n

c phân biệt cụ th h a :

- “Chi u, Dụ, Ch ” á vă n hành chính dành cho nhà vua, dùng

công bố cho thần dân bi t chủ g y t sách, mệnh lệnh hoặc những ch thị

mang tính pháp quy.

- “T ” oại vă n do các bộ nha ở g g v ịa h g ù g

â y Ho g h ng trong quá trình th c hiện chức trách.

- “Kh i, Bẩ ” loại vă n do các bầy tôi, thần dân trình lên các bộ,

nha xin t u lên nhà vua.

28

- “T h Ph h Phi n lụ Thô g i” oại ô g vă ao ổi,

h á gi i quy t công việc giữa các c p hoặ ô g vă ủa các nha môn g i

ho a i.

- “Phi ghĩ” oại vă n ghi ý ki n của các Bộ, Nha hoặc Nội các

khi ti p nh n gi i quy t công việ o á ịa h g ha ô ệ h c

Chiếu

Ảnh 2. Bản chiếu tuyên bố cho thần dân cả nước về việc giảm các hạng thuế năm

Giáp Tuất vì thời tiết không thuận lợi, ngày 12 tháng 3 năm Gia Long thứ 13 (1814).

(Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I,

Châu bản triều Nguyễn – Gia Long tập số 02, tờ số 101)

khi chuy n nhà vua xem duyệt.

2.2.2. Khối lượng

Theo số liệu thố g k ă 2012 ố ng Châu b n tri u Nguyễn

giữ c g m 773 t p gố g g kho g 85 000 vă n Ngoài

a kho g h 3 000 ị k h h a x Số Châ i i

ố gầ ộ h kỷ i ị v của 11 tri u vua nhà Nguyễn là Gia Long, Minh

Mệnh, Thiệu Trị, T ức, Ki Ph H Nghi ng Khánh, Thành Thái,

Duy Tân, Kh i ịnh và B o ại. Theo h ủa GS T ầ Ki h H a ố

29

Châ ay hi kho g h a 1/5 khối g Châ i

Ng yễ

STT

Triều đại

1959

1975

1991

2003

2012

5

1 Gia Long (1802-1819)

5

5

7

7

83

2 Minh Mệnh (1820-1840)

81

81

86

86

51

3 Thiệu Trị (1841-1847)

51

51

53

53

4 T ức (1848-1883)

352

345

345

382

382

1

5 Ki n Phúc (1884)

1

1

1

1

0

6 Hàm Nghi (1884-1885)

0

0

1

1

4

7 ng Khánh (1886-1888)

4

4

26

26

74

8 Thành Thái (1889-1907)

74

74

98

98

35

9 Duy Tân (1907-1916)

35

35

51

54

4

10 Kh i ịnh (1916-1925)

4

4

10

10

2

11 B o ại (1926-1945)

2

2

20

55

611

Tổng cộng:

602

602

735

773

Bảng 01. Thống kê số tập của kho Châu bản triều Nguyễn

Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

2.2.3. Nội dung

Châu b n là khối tài liệ vă h h h h h ủa tri h h Ng yễn –

khối tài liệu duy nh giữ c của mộ v g i u phong ki n, có giá

trị nổi b t v nội dung bởi những thông tin phong phú, ph n ánh bao quát gần

h o ộ lịch s i sống kinh t , xã hội o g i ở Việ Na giai oạn

30

th kỷ 19 và n a ầu th kỷ 20 á ĩ h v c chính trị, quân s , ngoại giao,

kinh t vă h a giáo ục, y t ,… Cụ th h :

- Chính sách v ngoại giao: phái sứ bộ ao ổi h ừ hă hỏi v i các

c, h p tác gi i quy t các v an ninh xã hội tại các vùng biên gi i, tr

giúp cứu nạn tàu thuy n qua lại trên h i ph n của Việt Nam,…

- Chính sách v kinh t : qu n lý ruộ g i oa h i n, khai

hoang, l n bi n; các chính sách thu ; á h h á h h ẩy s n xu t hàng hóa;

xây d g ng xá, cầu cố g i u, trị thủy,…

- Chính sách v vă h a giáo ục: c i cách ch ộ thi c , xây d ng Quốc

T giám, Quốc S quán, mở thêm nhi ng dạy ngh , tổ chức biên soạn các

bộ sách lịch s i n ch mang tính chính thống quốc gia,…

- Các hoạ ộng quân s và an ninh xã hội: các cuộ x g ột giữa quân

ội tri h v i â ội Pháp, các cuộ á â ổi d y chống chính

quy n của tri h á ộc khởi ghĩa ủng hộ phong trào Cầ V g x g

ột tại các vùng biên gi i…

- Các hoạ ộng v tổ chức chính quy n: tổ chức bộ máy chính quy n ở

g g ổ chức bộ máy chính quy n ở ịa h g h ộ g ổng,

quan ngạ h h ởng phạ hă g giá g,…

- Các v của vua và hoàng tộc: tình trạng sức khỏe, các bài thuốc bổ

và chữa bệnh cho nhà vua; việc sinh t của vua và nhữ g g i trong hoàng

tộc; việc t ho g i g của các hoàng t , hoàng tôn, công chúa; các việc

s y ra trong h u cung,…

2.3. Đặ điểm, giá tr của tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn

2.3.1. Đặc điểm

Châu b n tri u Nguyễn là nhữ g vă c vi t bằng chữ Hán Nôm

trên gi y c vi t bằng bút lông, hình thức và th thứ vă n: chữ vi t

31

theo chi u dọ ọc từ ph i qua trái, quy thức n triệ g g i

ại và chỗ giá ai vă n.

n th i vua B o ại, từ nhữ g hay ổi v mặt tổ chức bộ máy, hệ

thố g vă h h h h g hữ g hay ổi. “Giai đoạn từ năm 1925 đến

1932, trong khi vua Bảo Đại còn ở Pháp, Hội đồng Phụ chính chỉ thay mặt nhà

vua điều hành công việc nhưng không được phép bút phê, vì vậy văn bản giai

đoạn này hoàn toàn không có bút phê. Từ năm 1933 vua Bảo Đại bắt đầu ngự

phê trên văn bản, tuy nhiên văn bản giai đoạn này bắt đầu có sự thay đổi căn

bản từ chữ viết, chất giấy, chất mực, loại hình văn bản, ngự phê, con dấu,... Về

chữ viết ngoài chữ Hán Nôm còn có thêm chữ Pháp và chữ Quốc ngữ. Về chất

liệu, văn bản được đánh máy trên giấy pelure hoặc giấy công nghiệp, ngoài ra

có một số ít văn bản được viết tay bằng bút sắt. Về thể thức, văn bản bắt đầu có

bố cục khá giống văn bản hiện nay. Về con dấu có thiết kế hình vuông có kích

thước nhỏ khoảng 3 x 3cm, được đóng đè lên chữ ký, ngoài ra góc dưới bên trái

có thêm dấu công văn đi và đến hình chữ nhật. Về ngự phê, Hoàng đế Bảo Đại

phê duyệt lên văn bản bằng bút dạ đỏ, lời phê đè lên chữ viết văn bản, dưới

dòng Châu phê nhà vua ký tắt hai chữ BĐ (tức Bảo Đại)”.[3, tr. 140 – 147]

2.3.2. Giá trị

Châu b n là các tài liệu gốc, duy nh t có bút tích phê duyệt của các nhà

vua tri u Nguyễn v i các hình thức ng h ho g h v ộ áo c s

dụ g biên soạn các bộ chính s v á á h i n lệ h : ại Nam th c lục,

Khâ ị h ại Nam hội i n s lệ Khâ ịnh Việt s hô g giá g ục,

Minh Mệnh chính y … n nay, Châu b n tri u Nguyễn ti p tục là ngu n s

liệ ộ tin c y ao c các nhà nghiên cứ g h i phục d ng lịch s

tri u Nguyễn.

Một trong những giá trị nổi b t của Châu b n tri u Nguyễn là nhữ g

liệ ặc biệt quan trọng góp phần khẳng ịnh chủ quy n của Việt Nam tại hai

quầ o Ho g Sa v T ng Sa. Trong khối tài liệu Châu b n tri u Nguyễn

32

giữ có kho ng 19 Châu b n ghi lại cụ th v việc tri u Nguyễn hàng

ă ã thủy quân Hoàng Sa ra hai quầ o Ho g Sa T g Sa kh o

á o ạc thủy trình, vẽ b , cắm mốc chủ quy n, khai thác s n v … Cá

vă n Châu b n v Ho g Sa T ng Sa khai thác từ ngu n Châu b n tại

T g â L ữ quố gia I ã á a h : Ủy b n Biên gi i quốc

gia – Bộ Ngoại giao, Bộ Thông tin truy n thông tổ chứ g y o g hi u

cuộc tri ã h y v bi o tại nhi i o g v go i ã ạo

nên những hiệu ứng tốt v i xã hội.

T a g hô g i iện t “Bi gi i lãnh thổ” ủa Ủy ban Biên gi i

quố gia ã ô g ố và dịch, gi i thiệu một số vị Châu b n tri u Nguyễn

i a n chủ quy n của Việ Na ối v i Ho g Sa v T ng Sa. Cho

n nay, thố g k 10 vị Châu b ã c công bố, gi i thiệ n công

chúng.

Số T ời điể Bả quả TT

27 – 6 – MM11 (1830) TTLT1: T43 – 58 1

22 – 11 – MM14 (1830) TTLT1: T49 – 293/294 2

13 – 7 – MM16 (1835) TTLT1: T54 – 94 3

13 – 7 – MM16 (1835) TTLT 1: T54 – 92 4

11 – 7 – MM18 (1837) TTLT1: T57 – 210 5

13 – 7 – MM18 (1837) TTLT1: T57 – 244 6

13 – 7 – MM18 (1837) TTLT1: T57 – 245 7

2 – 4 h – MM19 (1838) TTLT1: T68 – 21 8

21 – 6 – MM19 (1838) TTLT1: T68 – 215 9

Bảng 02. Thống kê Châu bản đã công bố của Ủy ban biên giới quốc gia

Nguồn: http://biengioilanhtho.gov.vn

10 19 – 7 – MM19 (1838) TTLT1: T64 – 146/147

33

Trong b n trên, những chữ c Ủy ban Biên gi i quốc gia vi t tắ c

ọ h a :

+ MM là: Minh Mệnh,

+ TT là: Thiệu Trị,

+ TTLT1 : T g â L ữ quốc gia 1.

+ 27 – 6 – MM11 (1830) : g y 27 há g 6 ă Mi h Mệnh thứ 11,

ă 1830

“Xứ Hoàng Sa là cương giới trên biển của nước ta” (本 國 海 疆 之 黄 沙 處: Bản

quốc hải cương chi Hoàng Sa xứ)

Ảnh 3. Châu bản 18 (2 tờ) Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

+ TTLT1: T43 – 58 : T g â L ữ quốc gia 1: T p 43 t 58.

Ngoài giá trị v mặt s liệu, Châu b n tri u Nguyễn còn mang giá trị

nghệ thu ặc sắc. V i hình thức ng h ộ áo há i h hoa hữ vi t

a ạng, hệ thống n triện phong phú và ch t liệ vă ặ g y n

34

thố g … khi n Châu b n tri u Nguyễn vừa mang tính ch t trang trọng của vă

b h h g ại ẹp mắ h hững bứ h há ổ.

Phát bi u tại Lễ trao bằng công nh n Di s iệu Châu b n tri u

Nguyễn thuộ h g h K ức th gi i khu v c Châu Á – Thái B h D g

g y 30 há g 7 ă 2014 tại Hà Nội, bà Katherine Muller – Marine nh n mạnh

rằng: Châu b n tri u Nguyễ ghĩa a ọng v i b k ai v a

h g a g c dòng lịch s h 100 ă a i p c n v i n vă

hóa, chính trị, những cam k t lâu dài v vă h a khoa học, và những cam k t

ngày nay v n r t mạnh mẽ.

V i những giá trị nổi b á ứ g khá ầy ủ các tiêu chí v hình thức và

nội g h h ộ áo h xá h c, có tầm h h ởng khu v c và quốc t ,

ă 2014 Châ n tri u Nguyễ ã c UNESCO công nh n là Di s

liệu thuộ Ch g h K ức th gi i Khu v c Châu Á – Thái B h D g v

ă 2017 Châ c UNESCO công nh n là Di s iệu th gi i.

2.4. Tổ chức nhân sự làm công tác phát huy giá tr tài liệu lƣu t ữ tại Trung

tâ Lƣu t ữ quốc gia I

STT Họ và tên N si T ì độ Ghi chú

1 ỗ Hoàng Anh 1978 Thạ ĩ

2 Lê Thị Thúy Hằng 1982 C nhân

3 Hoàng Thị Hằng 1979 C nhân

4 o H i Y n 1980 Thạ ĩ

5 Nguyễn H ng Nhung 1984 Thạ ĩ

6 Lê Thị Thông 1984 Thạ ĩ

7 o Thị Thu Thủy 1974 Thạ ĩ

8 Nguyễn Thị Th H ng 1983 Thạ ĩ

35

9 Hoàng Thị Phúc 1976 C nhân

10 Bùi Thị Hệ 1986 C nhân

11 o Thị Ngọc Nhàn 1977 Thạ ĩ

12 Nguyễn Thu Hằng 1982 C nhân

13 Nguyễn Thị Tuy t Trinh 1987 C nhân

Bảng 03. Tổ chức nhân sự làm công tác phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

14 V g Việt Anh 1987 C nhân

Hiện nay nhân s tại phòng phát huy giá trị tài liệu của T g â L

trữ quốc gia I g m có 14 viên chứ o g 01 T ởng phòng, 02 Phó phòng

và 11 viên chức. T t c các cán bộ u ở h ộ c nhân trở o g 07

cán bộ h ộ chuyên môn thạ ĩ Cá á ộ làm việc tại ây ã

thâm niên trong công tác phát huy giá trị tài liệu. Mặ ù ã h i gian công

á â ội g viên chứ a o ạo n, nắm chắc v các quy trình

nghiệm vụ. Song so v i ngu n nhân l c trẻ các nhân s trẻ ngày nay càng có s

nhạy bén, sáng tạo á ột phá, nắm bắ x h ng th i ại ha h h o v i

các th hệ i c.

2.5. Công tác tổ chức khoa học tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn tại

T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I

Tại Quy ịnh số 168/H BT g y 26 há g 12 ă 1981 ủa Hội ng

Bộ ởng Quy ịnh v việc thành l h g ữ quốc gia của c Cộng

hòa xã hội chủ ghĩa Việt Nam. Tại i u 8 của quy ịnh: Cụ ởng Cục

L ữ y ị h v h ng d n việ a i iệ v o Ph g ữ quốc gia,

việ á h giá giá ị các tài liệu cần b o qu n và loại ra những tài liệu có th tiêu

huỷ ối v i h i iệ ữ từ ă 1954 ở v khô g c tiêu

huỷ. Tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn là tài liệu có giá trị b o qu vĩ h

viễn.

36

Khối ng Châu b n hiện tại c b o qu n tại T g â L ữ quốc

gia I trong nhi ă a khô g vă o ầm thêm. Trung tâm

hiện nay chủ y u t p trung cho việc b o qu n và phát huy giá trị tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễn.

2.5.1. Chỉnh lý tài liệu lưu trữ

Ch nh lý tài liệu là việc phân loại xá ịnh giá trị, sắp x p, thống kê, l p

công cụ tra cứu tài liệu hình thành trong hoạ ộng của a ổ chức, cá

nhân. (Kho 13 i u 2, Lu L ữ 2011)

Ch nh lý là công việc quan trọng và phổ bi n trong tổ chức khoa học tài

liệu của a ữ. Khi tài liệ c tổ chức khoa học thì việc tra cứu và

khai thác s dụng tài liệu m i m b o nhanh chóng, hiệu qu .

Nhữ g ă a T g â L ữ quố gia I ã ổ chức hoạ ộng

ch nh lý toàn bộ khối tài liệ c b o qu n tại Trung tâm, bao g m c khối tài

liệ ữ Châu b n tri u Nguyễ o g kho ng 70% khối tài liệ ã ho

thành ch nh lý, số tài liệu còn lại ã c ch h ộ. Tài liệu của mỗi phông

c phân chia thành v , s việc, s v t, th i gian,... và l h h vị

b o qu n có trích y u nội g i .

K t qu ch nh lý của T g â L ữ quố gia I ã ạo i u kiện thu n

l i ho ộc gi ti p c n tìm hi u, khai thác thông tin trong tài liệ ữ và góp

phần cho việc cung c p tài liệu từ kho ữ phục vụ ộc gi c nhanh

chóng, chính xác, hiệu qu .

2.5.2. Hệ thống công cụ tra cứu tài liệu lưu trữ

gi ho ộc gi có th ti p c n tra tìm ngu n thông tin tài liệu nhanh

h g T g â L ữ quố gia I ã xây g ng bộ hệ thống các công cụ

gi i thiệu v ngu n tài liệu và công cụ tra cứu tài liệu.

*Về công cụ giới thiệu nguồn tài liệu Châu bản triều Nguyễn:

37

- tìm hi u những thông tin chung v ngu n tài liệ ữ Châu b n

tri u Nguyễ o T g â L ữ quốc gia I qu n lý, một số sách tra cứu

c Trung tâm biên soạ h : Mục lục Châu b n tri u Nguyễn, Mục lụ ịa

bạ tri u Nguyễn,...

- tìm hi u thông tin tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn theo

h y ộc gi tìm hi u một số n phẩm tiêu bi h : Ng phê trên Châu

b n tri u Nguyễn (1802 – 1945), Ấ h g Châ n tri u Nguyễn (1802

– 1945),... Các thông tin chính trong n phẩm có th ch là trích y u nội dung

i h gi i thiệu một phần nội dung của h hoặ vă ịa ch

trữ,...

Những n phẩm là công cụ tra cứ c viên chức của Trung tâm

L ữ quốc gia I biên soạn hoặc h p tác v i các chuyên gia có nhi u kinh

nghiệ o g ĩ h v ữ biên soạ ây hững cuố á h ù g ch

d n việc tra cứu, ti p c n thông tin từ tài liệ ữ gốc.

*Về hệ thống công cụ tra tìm tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn

Công cụ tra cứu tài liệ ữ h g iện tra tìm và thông tin tài liệu

o g á ữ lịch s v ữ a Hiệ ay T g â L ữ quốc

gia I ã xây g ng bộ các công cụ tra tìm tài liệu g m:

- Mục lục h ây ô g cụ tra tìm truy n thống. Mục lục h c

xây d ng theo từ g hô g ữ ối v i tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễn, trong từng mục lục gi i thiệ n từ g vă n của mỗi tri u vua.

- Bên cạnh hệ thống mục lục h y n thố g T g â ã xây d ng

ở dữ liệu thông tin c p 2 (gi i thiệ i h ịa ch tra tìm) và thông

tin c p 1 (gi i thiệ g y vă ội dung thông tin tài liệ ữ).

38

2.6. Công tác bảo quản tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn tại Trung

tâ Lƣu t ữ quốc gia I

Nhằm b o qu n tốt cho khối tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn,

T g â L ữ quố gia I ã xây g v a h h á y ịnh trong b o

qu n an toàn tài liệ ữ g m: Nội y kho ữ; Q y ịnh v công tác

ha a kho ữ; Q y ịnh v công tác phòng chống cháy nổ,...

Hệ thống kho b o qu n tài liệ c Trung tâm xây d ng hiệ ại n

á ứ g c các yêu cầu v thông số k thu kho ữ chuyên dụng theo

tiêu chuẩn quốc t Kho ữ là tòa nhà 09 tầng v i sức chứa 20.000 mét giá

tài liệu. Toàn bộ kho c cách ly v i ôi ng bên ngoài bằng hệ thống

hành lang k thu t k t nối v i khu hành chính bằng bu g ệm và hệ thống c a

thông tầng.

V hệ thống trang thi t bị b o qu n trong mỗi kho h g c trang bị

ầy ủ. Tài liệu l ữ Châu b n tri u Nguyễ c b o qu n trong các hộp gỗ,

ỏ, trang trí họa ti t cho phù h p v i tài liệu cổ. Các hộp gỗ c sắp x p

ngay ngắ á gă giá gỗ lim.

Nhằ gă hặ á á hâ gây h hại tài liệ ữ, các ch ộ h :

thông gió trong kho; vệ sinh tài liệ kho ữ, trang thi t bị b o qu n; duy trì

nhiệ ộ ộ ẩm; giám sát an ninh; phòng chống cháy nổ c các nhân viên k

thu t của T g â L ữ quốc gia I th c hiện hàng ngày.

B o qu n an toàn tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn là nhiệm vụ của

T g â L ữ quốc gia I. Bắ ầu từ nhữ g ă 2000 á h ố hóa

c Trung tâm th c hiện. Số ng tài liệu Châu b n tri u Nguyễ c Trung

tâm số hóa gầ h o ộ trừ các tài liệ h hại a g c phục ch . Trong

ă 2021 hằm th c hiệ án b o qu n và phát huy giá trị tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễ T g â L ữ quố gia I ã ho h h ố hóa tài

liệu Châu b h hỏng nặng là 10.740 trang phục vụ nhu cầ ộc gi ộc gi

n khai thác tài liệu tại h g ọc ch cầ ă g k ạng nội bộ, ngay sau

39

ã h ti p c h g ă gh a g Châ ã c số hóa. Ch t

ng hình nh của tài liệu số hóa không khác biệt so v i tài liệu gốc. Hệ thống

áy é vă ầ v i công nghệ hiện ại, v i nhữ g a g vă n c

l c x lý bằng máy chụp c m bi n. Việc số hóa giúp cho quá trình khai

thác s dụng tài liệu tại h g ọ c nhanh chóng và quá trình b o qu n tài

liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn gố c an toàn, tránh các tác nhâ gây h

hại tài liệu.

Tài liệ ữ Châu b c b o qu n tại Trung tâm có th i gian hình

thành từ r t lâu, nên có r t nhi u tài liệu bị h hỏng nặng. Việc tu bổ, phục ch

tài liệ c các viên chức k thu t của T g â ã ki h ghiệm th c hiện.

ối v i những tài liệu cần những k thu t tu bổ, phục ch ao ộ khó sẽ

c Trung tâm học hỏi và k t h p v i á h y gia go i th c hiện.

T o g ă 2021 T g â ã ho h h ịch tài liệu Châu b h hỏng nặng

là 1.200 trang. Ti ă 2022 i ị h 500 vă n tài liệu Châu b h

Ảnh 4. Một số hình ảnh Châu bản triều Nguyễn bị hư hỏng nặng

hỏng nặng.

N a c nhiệ i ẩ kho ữ dễ bị các loại côn trùng

xâm nh p phá hoại tài liệu. Từ nhữ g ă 2010 T g tâm s dụ g h g

pháp gây ngạt khí bằng những thi t bị kh trùng nh p ngoại, mỗi lần kh trùng

40

có th ạt 06 khối tài liệ Ph g há y khô g gây h h ở g n tài liệu,

ôi g v o g i h g há i i c áp dụng ở nhi c

trên th gi i trong b o qu n tài liệ ữ.

2.7. Các hình thức phát huy giá tr tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn

tại T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I

2.7.1. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc

Tổ chức s dụng tài liệ ữ tại h g ọc là một hình thức phát huy

giá trị tài liệ ữ c s dụng phổ bi n tại á L ữ lịch s . Tại Trung

â L ữ quố gia I h g ọ c thành l p nhằm phục vụ ộc gi n

nghiên cứu và tra tìm tài liệu.

Ph g ọc của T g â c xây d ng v i quy mô diện tích rộng trên 200 m2 v i ầy ủ các trang thi t bị cần thi t của mộ h g ọc, có th phục vụ

ô g o ộc gi n khai thác s dụng tài liệu trong cùng một th i i m.

Tùy theo nhu cầ g h kh ă g ở thích của mỗi g i ộc gi có

th tra cứu tài liệu thông qua hệ thống mục lục h hoặc tra cứu h i iệu

trên hệ thống máy tính của h g ọc.

ộc gi c th c hiện các yêu cầ khi h g ọc của Trung tâm

L ữ quố gia I h a : ghi ứu tr c ti p tài liệ ối v i các tài liệ h a

c số hóa, nghiên cứu các tài liệ ã ố hóa trên hệ thống máy tính của phòng

ọc, c p b n sao chụp tài liệ ữ, c p b n chứng th c tài liệ ữ và

c cán bộ h g ọ v n, gi i á hững v có liên quan trong quá

trình s dụng tài liệ ữ.

Th i gian mở c a h g ọc tại T g â L ữ quốc gia I:

+ Buổi sáng: từ 08h00 n 11h30;

+ Buổi chi u: từ 13h30 n 16h30;

41

+ Ph g ọc tại T g â L ữ quốc gia I không phục vụ buổi chi u

thứ sáu hàng tuần, các ngày cuối tuần và các ngày ngh lễ, T t.

Thủ tụ ă g k dụng tài liệu tại h g ọc:

+ ộc gi n nghiên cứu, s dụng tài liệu tại h g ọc của Trung tâm

L ữ quốc gia I v i mụ h á hâ h i Că c công dân hoặc hộ

chi u;

+ V i ộc gi n nghiên cứu tài liệu vì mụ h ô g vụ thì ph i có

Gi y gi i thiệu hoặ vă nghị của a ổ chứ i ô g á

Trình t thủ tục khai thác s dụng tài liệu:

B 1: ộc gi cung c p một trong những gi y t a : Că c công

dân, hộ chi vă n hoặc công vă ủa a ổ chứ i ô g á

B 2: ă g k khai há dụng tài liệu

B c 3: Làm thẻ ộc gi

B 4: ộc gi tra cứu mục lụ ở dữ liệ a vi t phi u yêu cầu

ọc tài liệu hoặc phi u xin cung c p b n sao, b n chứng th c tài liệu

B c 5: Phê duyệt và cung c p tài liệu phục vụ ộc gi nghiên cứu, s

dụng.

ộc gi c khai thác, s dụng tài liệ ữ c b o qu n tại Trung

â L ữ quốc gia I, trừ các tài liệ y ịnh tại Thô g ố

05/2015/TT-BNV g y 25 há g 11 ă 2015 của Bộ Nội vụ y ịnh danh

mục tài liệu hạn ch s dụng tại L ữ lịch s bao g m:

+ Tài liệu v biên gi i, chủ quy n lãnh thổ quốc gia

+ Tài liệu v v dân tộc, tôn giáo

+ Tài liệu v kinh t – khoa học k thu t

+ Tài liệu v c i cách ruộ g t

42

+ Tài liệu v v chính trị vă h a xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại

giao khác

+ Tài liệu v i ủa cá nhân

+ Tài liệ ữ bị h hỏng nặng hoặ g y ị h hỏ g h a c

tu bổ, phục ch

+ Tài liệ ữ a g o g á h x lý nghiệp vụ

Tổ chức s dụng tài liệ ữ tại h g ọc của T g â L ữ

quố gia I i gi ho ộc gi có th cùng lúc khai thác nhi u tài liệu,

bổ sung kịp th i những tài liệu phát sinh trong quá trình nghiên cứ ; c trao

ổi, gi i á hắc mắc tr c ti p v i cán bộ h g ọc. Qua quá trình phục vụ

ộc gi , trung tâm thu nh c nhi u yêu cầu và những ý ki g g khá

c i ti n ch ng phục vụ của h g ọc.

Một trong những hạn ch của việc tổ chức khai thác s dụng tài liệu tại

phòng ọc của t t c á L ữ lịch s là thông tin ch c v i số ít

g i chủ ộ g n khai thác tài liệu tại h g ọc, hình thức này ít ti p c n

c v i ộc gi có kho g á h ịa á h xa T g â L ữ. Khắc phục

hạn ch hữ g ă gầ ây T g â L ữ quố gia I ã ẩy mạnh

phục vụ ộc gi có nhu cầu khai thác tài liệu từ xa thông qua việ g á a

mạng xã hội ộc gi ở xa có th ti p c h g ọc thu n tiệ h ố

g ộc gi có nhu cầu khai thác tài liệu từ xa có xu h g ă g

Trong nhữ g ă a h g ọc của T g â L ữ quố gia I ã

ti h g hụ gh ộc gi g i nghiên cứ o g v c

go i n khai thác s dụng tài liệ phục vụ nghiên cứu r t nhi u chủ

khác nhau của i sống xã hội th i phong ki T g h h g ă Phòng

ọc của Trung tâm ti v hục vụ từ 6000 n 7000 h vị iệu

b n gốc phục vụ ộc gi nghiên cứu tr c ti p. Bên cạ h ộc gi còn truy c p

tra cứu hàng nghìn h khá hệ thống máy tính của h g ọc.

43

STT Công việc thực hiện N 2021 N 2022

18 thẻ ộc gi 44 thẻ ộc gi I Làm thẻ độc giả

261 phi u yêu cầu 528 phi u yêu cầu II Yêu cầu nghiên cứu tài liệu

1 T iệu 51 cuố iệu 87 cuố iệu

2 Vă n Châu b n tri u Nguyễn 591 vă n 449 vă n

3 Tài liệu ti ng Pháp 816 tài liệu 1.950 tài liệu

4 Tài liệ ở dữ liệu 1.578 tài liệu 2.150 tài liệu

897 t 1 023 t III Số lƣợ độc giả phục vụ

1 ộc gi o g c 785 t 485 t

Bảng 04. Thống kê số lượng độc giả khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ

năm 2021, 2022 tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

2 ộc gi c ngoài 112 t 538 t

Nă 2021 T g â L ữ quố gia I ã h ở dữ liệ á vă

b n Châu b ã c dịch ti ng Anh vào hệ thống phần m phục vụ ộc

gi 20 400 vă n.

2.7.2. Thông báo giới thiệu tài liệu lưu trữ

Thông báo gi i thiệu tài liệ ữ là một hình thức gi i thiệu tài liệu

ữ á h g iệ hô g i ại h g a g hô g i iện t c áp

dụng phổ bi n tại á L ữ lịch s ây ột hình thức mang tính chủ ộng

gi i thiệ hô g i ho á a g i nghiên cứu bi c những tài

liệ ữ a g c b o qu n tại L ữ lịch s .

Những tài liệ c công bố, gi i thiệu góp phần phục vụ nhiệm vụ

chính trị của v g vai a ọng trong xây d ng và b o vệ Tổ

quố ối v i khoa học lịch s , tài liệ ữ c công bố, gi i thiệu là

44

ngu n s liệu xác th á g i y nhằm xác minh, bổ sung một s kiện lịch

s , nhân v t lịch s v á ĩ h v c nghiên cứu khác.

bắt kịp v i x h ng phát tri n của công nghệ và ti p c c v i

nhi ối g ộc gi nhằm phát huy tối a ô g á ổ chức khai thác s

dụng tài liệ ữ ă 2015 T g â L ữ quố gia I ã xây ng trang

hô g i iện t tổng h p theo gi y phép số 173/GP-TTDT do Cục Phát thanh,

Truy h h v Thô g i iện t c g y 10 há g 12 ă 2015 Cù g v i

T g â ã hi t l p các tài kho n mạng xã hội facebook, youtube,

instagram,... v i mụ h hia ẻ những thông tin, hoạ ộng của Trung tâm

n nhi u nhà nghiên cứ ộc gi và công chúng.

Theo số ng thống kê từ T g â L ữ quố gia I: Nă 2021

T g â ã biên soạn, biên t p 30 bài vi t, xây d g 03 hi iệu gi i

thiệu tài liệu và hoàn thành xây d ng 15 clip v chủ gi i thiệu tài liệu Châu

b n tri u Nguyễn. Nă 2022 ho h h i oạn, biên t p 30 bài vi t; xây

d ng 02 phim và hoàn thành xây d ng 10 clips nhằm gi i thiệu tài liệ c

Ảnh 5. Trang Facebook của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

hiện nay có khoảng 29.000 lượt theo dõi.

ă g i trên các trang mạng xã hội của Trung tâm.

45

Ảnh 6. Kênh Youtube của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I hiện nay có khoảng 8180 lượt đăng ký và

đăng tải khoảng hơn 250 video giới thiệu về các khối tài liệu đang được bảo quản tại kho.

Trên website của T g â L ữ quốc gia I có một chuyên mục riêng

Ảnh 7. Mục giới thiệu tài liệu lưu trữ trên trang thông tin điện tử

của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

“Gi i thiệu tài liệu – Nghiệp vụ” công bố gi i thiệu tài liệ ữ.

Hiệ ay T g â L ữ quố gia I ã hủ ộng th c hiện việc gi i

thiệu tài liệ ữ c b o qu n tại T g â T o g khối tài liệ

trữ Châu b n tri u Nguyễ a g c gi i thiệu rộ g ãi á ối g ộc

gi thông qua bài vi ă g a g iện t , facebook của trung tâm.

46

Nội dung của b n thông báo th hiện tính th i s , thông tin phục vụ thi t

th c các nhiệm vụ chính trị của g Nh c, yêu cầu công tác của a

Ngu hô g i c gi i thiệu qua tài liệ ữ c t g â ă g i

nhi u vào những dịp chào mừng các ngày lễ l n, ngày k niệm những s kiện

lịch s á h g iệ hô g i ại h g c lan tỏa ha h h n

công chúng, nhằm tuyên truy n, giáo dục cho công chúng hi h v lịch s

dân tộc, truy n thống, giá trị vă h a o g i Việt Nam.

Th c hiện nhiệm vụ của ng trong công tác giáo dục, tuyên truy n, xây

d g vă h a i t kiệ khô g ha h g i c trong cán bộ ng viên và

hâ â Thá g 02 ă 2023 T g â L ữ quố gia I ã gi i thiệu tài

liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn v “V n nạ ha h g ở ịa h g v

quy â ă ừng tham quan ô lại của vua Thiệu Trị” T i iệu nói v quá

trình x phạt các quan chứ ứ g ầ ịa h g ha h ng, cung c p những

thông tin v nạ ha h g ở các kho tàng, tình tệ tham ô này diễn ra ở chính

các giám thủ coi giữ kho ã i dụng chức ph n của mình mà bòn rút của công.

Các vua tri u Nguyễ ã ù g hi u hình thứ gă hặn tình tệ này, từ gia

ă g ổng lộ ặt lệ tránh né và biệ há ă e ừng phạt.

Nhân dịp T Ng y á T g â L ữ quốc gia I gi i thiệu tài

liệ ữ Châu b n tri u Nguyễ i a “Ch yệ h ởng T i

tri u Nguyễ ” gi ô g h g hi h v cách các ho g a h ởng cho

ho g hâ á a vă v

47

Ảnh 8. Châu bản triều Nguyễn Tự Đức tập 238, tờ 173

Năm Tự Đức 24 (1871), Bộ Hộ tâu về việc vâng Thượng dụ, gia ơn cho các quan viên văn võ

nhân tiết Nguyên đán: Trong thời gian từ 29 tháng 12 năm ngoái trở về trước, nếu bị giáng cấp thì

được khôi phục, nếu bị phạt bổng thì được xét miễn

(Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I,)

Quy trình thông báo gi i thiệu tài liệ ữ tại T g â L ữ quốc

gia I:

B c 1: Chọ tài và hình thức thông báo, gi i thiệu

B 2: S ầm và chọn lọc tài liệ ữ gi i thiệu

B c 3: Biên soạn thông báo gi i thiệu tài liệu

B c 4: Biên t p tài liệ ữ gi i thiệu

B 5: ă g i nội dung thông tin bài thông báo, gi i thiệu tài liệu trên

á h g iện truy n thông

48

Cho n nay, viên chức của T g â L ữ quố gia I ã ô g ố

kho ng 500 bài vi t gi i thiệu tài liệ ữ o g ao g m c các tài liệu

ữ Châu b n tri u Nguyễn trên các tạ h áo v á a g hô g i iện

t h : Tạp ch Vă h L ữ h c, Tạ h X a ay Báo H Nội m i,

Báo Q â ội hâ â Báo Lao ộ g T a g hô g i iện t của Cụ Vă

h v L ữ h T a g hô g i iện t của T g â L ữ quốc

gia I,...

Có th nói rằng, cùng v i việc s dụ g á h g hức phát huy giá trị

tài liệ ữ truy n thố g á h g hức hiệ ại ã e ại hiệu qu cao

trong qu ng bá hình nh của Trung tâm và tuyên truy n gi i thiệu tài liệ

trữ a g o qu n tại ây gi ho ộc gi , nhà nghiên cứu và công chúng

ti p c n thông tin mộ á h ha h h g ă g hiệu qu cho công tác phát huy

giá trị tài liệu.

2.7.3. Cấp bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ

B n sao tài liệ ữ, b n chứng th ữ có tác dụ g gi ho

quan, tổ chức, cá nhân xá i h c những v x y ra trong quá khứ h g

ã ị m t chứng cứ, cần ph i d a ở tài liệ ữ làm bằng chứng

i s chứng nh n của a ữ. B n sao tài liệ ữ, b n chứng

th ữ heo y ịnh có giá trị h i iệ ữ gốc.

ối ng phục vụ: a ổ chức, cá nhân cần d a vào tài liệ ữ

tại T g â L ữ quố gia I xác minh s việc. Theo kh o á h g ă

h g ọc của T g â ã g ho ộc gi hàng chục nghìn b n sao,

chứng th c tài liệ ữ.

STT Công việc thực hiện N 2021 N 2022

150 phi u yêu cầu 428 phi u yêu cầu I Yêu cầu sao chụp

1 Sao i e ắng 27.314 trang tài liệu 30.709 trang tài liệu

49

Sao in màu 1.322 trang tài liệu 2.222 trang tài liệu 2

Tài liệu photo 3.955 trang tài liệu 13.569 trang tài liệu 3

4 Copy file 528 trang tài liệu

II Chứng thực tài liệu lƣu

trữ

Số t yêu cầu 14 phi u yêu cầu 31 phi u yêu cầu 1

Số g vă n chứng 726 vă n 139 vă n 2

Bảng 05. Thống kê số lượng cấp bản sao tài liệu lưu trữ

năm 2021, 2022 tại Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

th c

Thủ tục c p b n sao tài liệ ữ:

B 1: ộc gi có nhu cầu c p b n sao tài liệ ữ tại T g â L

trữ quốc gia I cần cung c ă c công dân hoặc hộ chi ; ng h p s

dụng tài liệu phục vụ công tác ph i có Gi y gi i thiệu hoặ vă nghị của

a ổ h i ô g á Ti ộc gi ă g k v o Phi u yêu cầu sao

tài liệu;

B 2: Khi ộc gi ã ă g k ầy ủ thông tin vào Phi u yêu cầu sao

tài liệu, cán bộ Phòng ọc sẽ trình h ho Giá ố T g â L ữ quốc

gia phê duyệt;

B c 3: Cán bộ Ph g ọc ghi vào Sổ ă g k hi u yêu cầu sao tài liệu

và ti n hành th c hiện sao tài liệ a b n sao tài liệ ho ộc gi tại

Ph g ọc.

Thủ tục c p chứng th c ữ:

B 1: ộc gi có nhu cầu chứng th c tài liệ ữ ă g k v o Phi u

yêu cầu chứng th c tài liệu;

50

B 2: Khi ộc gi i ầy ủ các thông tin vào Phi u yêu cầu chứng

th c tài liệu, cán bộ Ph g ọc xác nh n thông tin v ngu n gố ịa ch l ữ

của tài liệ a g o qu n tại T g â L ữ quốc gia, bao g m: T số, h

ố, số mục lục h hô g ố chứng th ă g k o g Sổ chứng

th c. Các thông tin v chứng th c tài liệ c th hiện trên D u chứng th c;

B c 3: Cán bộ Ph g ọ i ầy ủ các thông tin vào D u chứng th c

g ao ghi g y há g ă hứng th h Giá ốc Trung tâm

L ữ quốc gia ký xác nh v g u của T g â L ữ quốc gia, sau

b n chứng th c tài liệ ho ộc gi tại Ph g ọc.

2.7.4. Triễn lãm tài liệu lưu trữ

Tri n lãm tài liệ ữ tại T g â L ữ quốc gia I v i mụ h

tuyên truy n, giáo dục quần chúng nhân dân v truy n thống anh hùng cách

mạng trong d g c và giữ c của dân tộc, gi i thiệu v lịch s ng, lịch

s dân tộc, gi i thiệu tài liệ ữ ho g i nghiên cứu, công chúng những

tài liệ a g c b o qu n tại kho ữ.

ối ng phục vụ tri ã T g â h g ô g o g i

dân, nhữ g g i i u kiệ á kho trữ ầm, nghiên cứu tài

liệu theo chủ thông qua tri n lãm.

Q y h tổ chức tri n lãm của T g â L ữ quố gia I c

diễn ra theo trình t sau:

B c 1: Chọn chủ tri n lãm

B c 2: L p k hoạch tổ chức tri n lãm

B 3; S ầm và l a chọn tài liệu cho cuộc tri n lãm

B c 4: Trình bày m thu t tri n lãm

B c 5: Thuy t minh tri n lãm.

51

Nă 2017 T g â L ữ quố gia I ã a kh g y i iệu

rộng 2000 m2 vào s dụng v i 03 tầ g c trang bị hiệ ại g m:

Tầng 1: là tầng s dụ g g y i iệu theo chủ

Tầ g 2: kh g y i iệu cố ịnh

Tầng 3: là không gian Châu b n tri u Nguyễn – Di s iệu th gi i.

Quy ị h 2194/Q -TTg g y 24 há g 12 ă 2021 ủa Thủ ng

Chính phủ h yệ Ch g h “Cô g ố tài liệ ữ quốc gia phục vụ

xây d ng, phát tri n kinh t – xã hội, b o vệ chủ quy ” Các nhiệm

vụ của Ch g h g m: Tổ chức biên dịch tài liệu Hán – Nôm, tài liệu ti ng

c ngoài sang ti ng Việ phục vụ công bố; tổ chức x lý khối tài liệu nh

bị sai sót, thi hô g i khi a a ô g ố; công bố tài liệ ữ quốc

gia phục vụ chi c phát tri n kinh t – xã hội của c thông qua các

hình thứ : T g y i n lãm, xu t b n n phẩm, xây d ng phim, phóng s

trên á h g iệ hô g i ại chúng và các hình thức khác.

Th c hiệ h g h T g â ã ẩy mạnh việc tri n lãm tài liệu

ữ Châu b n tri u Nguyễn v i mụ h giáo ục quần chúng v truy n

thống anh hùng cách mạng trong d g c và giữ c của dân tộc, gi i thiệu

những giá trị nổi b t v vă h a ki h xã hội, giáo dục, y t ,... của các tri u

ại phong ki n. Nhữ g ă gầ ây T g â ã ổ chức kho ng hàng chục

cuộ g y i n lãm v tài liệ ữ T o g á i iệ rữ Châu

b n tri u Nguyễn r c chú trọng.

Ng y 14 há g 01 ă 2022 T g â L ữ quốc gia I tổ chức tri n

ã “T x a” gi i thiệ ô g h g h 100 hi n tài liệu, hình nh

ộ áo v ngày hội l n của c l a chọn từ khối Châu b n tri u

Nguyễn – Di s iệu th gi i và các phông tài liệu ti g Phá g y

Bên cạ h các hoạ ộ g g á ái hiện T t Việ x a a xe g

ứng trong từng phần nội dung của tri ã h : hi h ngày Xuân v i bánh

52

h g xa h h o hắ ô g cho chữ … gi g i xe hội tr i

Ảnh 9. Các đại biểu, khách mời tham quan không gian Triển lãm “Tết xưa”

Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

nghiệm, hoài niệm v ngày T n sắc dân tộc.

Ngo i a T g â L ữ quố gia I ã h p tác v i r t nhi a

ịa h g tổ chức nhi u cuộc tri n lãm tại nhi i o g h :

Hu , Hội A Vă Mi u – Quốc T Giám,... Gầ ây h t, vào 15h30 thứ Sáu

g y 24 há g 3 ă 2023 T g â L ữ quốc gia I phối h p v i Ủy ban

nhân dân huyện Hoàng Sa tổ chức tri ã “ Nẵng nhìn từ bi n qua Di s n

iệu th gi i Châu b n tri u Nguyễ ” T iễn lãm công bố gần 100 phiên b n

tài liệu Châu b n tri u Nguyễ h h u và bút tích vua phê là những s liệu

tín th c góp phần làm sáng tỏ vai trò, vị th của vùng bi Nẵng trong lịch

s và cung c p nhi u thông tin giá trị n công chúng. Bố cục tri ã c

chia thành 03 phần g m: Vịnh c ng vùng bi Nẵng – Vị th giao h g

quan trọng th i Nguyễn; Hoạ ộ g m b o an ninh vùng bi Nẵng –

Qu ng Nam th i Nguyễn; Th c thi chủ quy n trên quầ o Hoàng Sa th i

Nguyễn.

53

Tri ã c tổ chức nhằm kỷ niệm Ngày gi i phóng Thành phố

Nẵng 29 tháng 3, kỷ niệ 05 ă Nh T g y Ho g Sa khá h h h v i

vào hoạ ộ g ây ầ ầu tiên Châu b n tri u Nguyễ c trở v h h i

những nhân v t, nhữ g ịa danh và những s kiệ ã ừng diễn ra khẳ g ịnh

g i Việ ã há hiện, chi m hữu và qu n lý Hoàng Sa qua nhi u th kỷ.

Triễ ã g gi i thiệu những hình nh, b v Ho g Sa o g n

m i nh t v huyệ o Hoàng Sa bằng ti ng Việt và ti ng Anh của nhà xu t

Ảnh 10. Hình ảnh tại buổi triển lãm

“Đà Nẵng nhìn từ biển qua Di sản tư liệu thế giới Châu bản triều Nguyễn”

(Nguồn: Facebook Trung tâm Lưu trữ quốc gia I)

b T i g y Môi ng.

54

Các cuộc tri n lãm tr c ti T g â L ữ quốc gia I tổ chức

có h h ở g â n xã hội y hi ối ng tham d tri ã h ng bị

hạn ch i kho g á h ịa lý, không gian và th i gian.

T ại dịch Covid – 19 bùng phát, các hình thức phát huy giá trị tài

liệ ữ truy n thố g o g ổ chức tri n lãm tr c ti p v n là nội dung

i h h ầu. Những biện pháp phòng chống dị h ặc biệt là giãn

cách xã hội ã ặt ra bài oá kh ho á T g â ữ. Yêu cầu vừa

nghiêm túc phòng chống dịch bệnh vừa th c hiện tốt công tác phát huy giá trị

tài liệ ữ, khi n các Trung tâm ph i nhanh chóng ứng dụng công nghệ số

trong hoạ ộng th c tiễn.

Th y i o g nhữ g ă a T g â L ữ quốc gia I

ã xây ng và tổ chức những cuộc tri n lãm 3D giúp cho việc ti p c n tri n

ã c dễ dàng và hiệu qu . V i h g hâ i n lãm tr c tuy n “Từ tình

thế đến xu thế”.

Phát huy gía trị tài liệu là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các

T g â ữ quốc gia. Tri n lãm tr c tuy h h c dịch chuy n có

ghĩa o n của á a ữ trong nỗ l c ti p c n công chúng rộng rãi.

T g â ữ quố gia I ã ha h h g hay ổi h ng ti p c n hoàn

thành nhiệm vụ phát huy giá trị tài liệu. Tri n lãm tr c tuy c th c hiện

h ột gi i pháp they th h p lý và hiệu qu cho các tri n lãm tr c ti p.

Ng y 03 há g 9 ă 2021 T g â L ữ quố gia I ã hối h p v i

T g â L ữ quốc gia IV tổ chức Tri n lãm 3D tài liệ ữ “Giáo

dục tri u Nguyễn – vang vọng còn lại” hằm gi i thiệ h 100 i iệ ặc sắc

v giáo dụ c l a chọn từ khối Châu b n, Mộc b n tri u Nguyễn. Triễn lãm

g m 05 chủ : Khai gi g T ng họ Ng i thầy, Học t p – thi c và

Khuy n học – khuyên tài. Tri ã a ô g h g c th m khai

gi g ã h c s quan tâm r t l n v i kho g 150 000 g i ti p c n.

55

Ảnh 11. Triển lãm trực tuyến “Giáo dục triều Nguyễn – vang vọng còn lại”

(Hình ảnh chụp từ triển lãm trực tuyến của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I)

Ảnh 12. Triển lãm trực tuyến “Giáo dục triều Nguyễn – vang vọng còn lại”

(Hình ảnh chụp từ triển lãm trực tuyến của Trung tâm Lưu trữ quốc gia I)

56

T o g kỳ họ Q ố hội kh a XV v v ọ g ụ g hâ i v

h ở g hạ ghi i h Bộ ở g Bộ Nội vụ – Phạ Thị Tha h T

khẳ g ị h ây ội g Bộ a g a â â ắ , ọ g ụ g hâ i

ộ y ố y hố g ủa â ộ a ừ x a ay Că ứ v o hủ g

ủa g heo i h hầ Nghị y ại hội XIII Bộ Nội vụ a g xây g

á ố gia v h h ọ g ụ g hâ i T h h h ngày 11 tháng

01 ă 2023 T g â g ã ổ chức tri ã 3D “Th ởng – Phạt: chuyện

x a h a ” hằm gi i thiệ 80 vă ặc sắ c l a chọn từ khối tài liệu

ữ Châu b n tri u Nguyễn (1802 – 1945), nhữ g vă y g ần

ầ i c Trung tâm công bố, gi i thiệ n rộng rãi công chúng. T i ã

gi ầ h g hi h h á h h ở g hạ i i Ng yễ i ại â

hủ ối ù g ở a hi h v i họ ù g g i v h ị ố ủa

Ảnh 13. Triển lãm 3D: “Thưởng – Phạt: chuyện xưa chưa cũ”

Nguồn: website Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

i hâ

Từ há g 9 ă 2021 ay ã có thêm 04 cuộc tri n lãm tr c tuy n

khá c công bố trên trang web của T g â ữ quốc gia I : H G :

57

Giao lộ ô g – Tây; H Tĩ h heo g ịch s qua tài liệ ữ; Ký ức ch

x a; ô g D g – Xứ sở diệu kỳ. D ki n sẽ còn nhi u tri n lãm tr c tuy n

ti p tụ c Trung tâm th c hiện nhằm s dụng mạ g I e e h ột công

cụ qu ng bá và phát huy giá trị tài liệu hiệu qu .

2.7.5. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ

Biên soạn sách và xu t b n n phẩ ữ từ ngu n thông tin trong tài

liệ ữ là một trong những hình thức tổ chức khai thác s dụng tài liệ c

T g â L ữ quốc gia I th c hiện từ nhi ă ay T g â ã ẩy

mạnh việc biên soạn và xu t b n sách gi i thiệu v hoạ ộ g g h i iệu

ữ thuộc phạm vi qu n lý của Trung tâm. Nhữ g ă a T g â ã

biên soạn và xu t b c kho ng 30 cuố á h T o g ột số cuốn sách

tiêu bi c biên soạn từ tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễ h : Mục lục

Châu bản triều Nguyễn, Ngự phê trên Châu bản triều Nguyễn,... Nă 2014

cuốn Ấn chương trên Châu bản triều Nguyễn (1802 – 1945) o T g â L

Ảnh 14. Mục lục Châu bản triều Nguyễn

Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

trữ quốc gia I biên soạn và công bố ã h ộc gi i h ở g “Sá h ẹ ”

58

Nhằm th c hiệ án B o qu n và phát huy giá trị tài liệu Châu b n tri u

Nguyễ o g 02 ă gầ ây T g â L ữ quố gia I ã ho h h

việc biên soạn và thẩ ịnh nhi á h c vi t từ ngu n tài liệu Châu b n.

N 2021 N 2022

“Vă h i u Nguyễn" g m 500 Vă h i u Nguyễn

trang

D u n trị quốc của các vua tri u Thô g gô g i Việt trong lịch Biên soạn

Nguyễ ” – t p 1 g m 300 trang s b n th o

sách “Ngh g i tri u Nguyễn" Thu t trị quốc của V g T i u

g m 100 trang Nguyễn

"B o t n và phát huy Châu b n

tri u nguyễn Di s T iệu th

gi i" g m 250 trang

Di s n Châu b n tri u Nguyễn Ngh g h y i tri u

Nguyễn

D u tích Kinh thành – Di s Thẩm

liệu th gi i Châu b n tri u Nguyễn ịnh sách

Da h ng Nguyễn Công Nhàn

Bảng 06. Thống kê số lượng sách được Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

biên soạn năm 2021 và 2022.

qua Châu b n tri u Nguyễn

Nhâ g y Sá h v Vă h a ọc Việt Nam 21 tháng 4 ă 2023, trên các

a g hô g i iện t của Trung â L ữ quố gia I ã ă g i bài vi t

nhằm gi i thiệ n công chúng 10 cuố á h hay c Trung tâm biên soạn.

ây ột hình thứ ộ áo vừa qu g á c những tác phẩm do Trung tâm

59

tạo ra, vừa giúp phát huy giá trị c khối tài liệ a g o qu n tại ây hô g

qua hình thức xu t b n sách, n phẩ ữ.

giới thiệu đến công chúng

Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

Ảnh 15. Một trong những cuốn sách được Trung tâm Lưu trữ quốc gia I

2.7.6. Các hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu trữ khác

2.7.6.1. Tổ chức hội thảo, tọa đàm

Tổ chức hội th o, hội nghị, tọa ột hình thức nhằm phát huy tốt

giá trị của tài liệ ữ T g â L ữ quốc gia I áp dụng trong

nhi ă gầ ây

Ng y 23 há g 12 ă 2021 ại Khu b o t n thiên nhiên Ba Vì, Hà Nội,

Bộ Nội vụ tổ chức Hội th o khoa họ “Nghi ứu, b o t n, phát huy giá trị

Châu b n tri u Nguyễn – Di s iệu th gi i”

Sá g 24 há g 02 ă 2023 ại T g â L ữ quố gia I ã iễn ra

buổi Tọa “Chia ẻ ký ức – Phát huy di s ” T o g ổi tọa T g

â ã h c r t nhi u những chia sẻ, kinh nghiệm trong việc nâng cao ý

thức phát huy giá trị di s n trong cộ g ng.

60

2.7.6.2. Tham quan các cơ quan lưu trữ

Trong th i gia a T g â L ữ quố gia I ã i v h ng

d h g gh t khá h ha a o g v c ngoài tìm hi u th c t

v ô g á ữ và tài liệ ữ ặc biệt, Trung tâm là một trong những

i n của gi g vi i h vi á g ại học nói chung và sinh viên

g h Vă h L ữ i i g n tham quan ki n t p nghiệp vụ tại a

Ng y 01 há g 12 ă 2022 T g â L ữ quốc gia I ti o

khá h n tham quan, tìm hi u v T g â á i h vi T g ại học

Nội vụ Hà Nội o i h vi ha a kh g y “Q á khứ trong

Ảnh 16. Sinh viên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tham quan xưởng tu bổ tài liệu

(Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I)

tầm mắ ” v hội tìm hi u v quá trình tu bổ tài liệu tại Trung tâm.

Ng y 13 há g 3 ă 2023 T g â ã i 30 i h vi T ng

ại học Khoa học Xã hội v Nhâ vă n tham quan và ti p c n th c t các

hoạ ộng chuyên môn.

61

T g â L ữ quố gia I i á a ổ chứ n tham quan

và làm việc nhằm tìm hi u khối ng tài liệ a g c b o qu n tại a

và tìm ki m nhữ g hội h á phát huy giá trị di s n của tài liệ ữ.

Ng y 01 há g 11 ă 2022 Viện Trần Nhân Tông – mộ vị nghiên

cứ o ạo ch ng cao v Ph t học thuộ ại học Quốc gia Hà Nội ã n

tham quan và làm việc tại T g â L rữ quốc gia I.

Sá g g y 25 há g 9 ă 2022 o ại bi u Truy n hình Quốc hội do

ông Lê Quang Minh – Tổ g Giá ố T ở g o ã hă v

việc v i T g â L ữ quốc gia I. Tại buổi gặp, hai bên d ki n sẽ phối

h p tổ chức nhi u hoạ ộng nhằm k t nối di s iệu v i ô g o công

h g Ô g L Q a g Mi h á h giá ao ô g á o t n và phát huy giá trị tài

liệu của Cụ Vă h v L ữ h i h g v T g â L ữ

quốc gia I nói riêng. Tại ây ông g nh n mạ h ị h h ng của Truy n hình

Quốc hội trong việc phát tri n một kênh truy n thông v vă h a Do o g

th i gian t i, Truy n hình Quốc hội mong muốn ti p tục h p tác v i Trung tâm

nhằ á h hức di s n, khi á “kho á ” iệu tỏa sáng và lan tỏa rộng rãi

n công chúng.

T o g g y o ại bi u Truy n hình Quốc hội ã ha a kho i

liệu Châu b n tri u Nguyễ khô g gia g y "Châ n tri u Nguyễn –

Di s iệu th gi i" o T g â L ữ quốc gia I th c hiện.

62

Ảnh 17. Đoàn đại biểu Truyền hình Quốc hội tham quan

kho bảo quản Châu bản triều Nguyễn

(Nguồn: Trung tâm Lưu trữ quốc gia I)

Bên cạ h T g â L ữ quố gia I g i tìm hi u,

nghiên cứu của r t nhi a ổ chứ á hâ c ngoài.

Sá g 06 há g 12 ă 2022, bà Keo Sony – Cụ ởng Cụ L ữ

quốc gia Cam – pu – hia ã T g â L ữ quốc gia I, mở ầ h g

h hă v việc v i Cụ Vă h v L ữ h c Việt Nam từ ngày

05 há g 12 g y 09 há g 12 ă 2022

Sáng ngày 13 tháng 02 ă 2023 o ại bi u Viện Viễ ô g Bá ổ

Pháp (EFEO) tại Paris do ông Nicolas Fiévé – Giá ố T ở g o ã

hă T g â L ữ quốc gia I. Nicolas Fiévé là một nhà s học ki n

trúc nên ông r a â n khối tài liệu k thu t nói riêng và các tài liệ

trữ khá i h g v g hy vọng h p tác v i T g â L ữ quốc gia

I nhằm gi i thiệ n công chúng khối tài liệ a g c b o qu n tại Trung

tâm thông qua các hình thứ h x t b n sách, tổ chứ g y i n lãm,...

63

Theo số ng thố g k T g â L ữ quố gia I o g ă 2021 ã

ti 09 o ha a v việc tại Trung tâm I v i 160 t khách.

Ti ă 2022 ã ho h h i 18 o ha a T g â v i

gầ 500 t khách. ây g hội T g â L ữ quốc gia I có th

qu ng bá, gi i thiệ a ổ chứ v ộc gi go i n tìm hi u,

khai thác tài liệu tại Trung tâm nhằm góp phần khẳ g ịnh và tôn vinh b n sắc

vă h a ủa Việt Nam v i các quốc gia trên th gi i thông qua tài liệ ữ

Châu b n Tri u Nguyễn.

2.8. Nhận xét

2.8.1. Ưu điểm

Qua quá trình nghiên cứu th c trạng phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n

Tri u Nguyễn ở h g 2 h ghi ứu th y c nhữ g i m sau:

Trong nhữ g ă a T g â L ữ quốc gia I luôn nh c s quan

tâm của g h c, Bộ Nội vụ, Cụ Vă h – L ữ h c trong

việc phát huy các tài liệ ữ nói chung và tài liệ ữ Châu b n Tri u

Nguyễ i i g Nh c ngày càng hoàn thiện hệ h hệ thống quy phạm

pháp lu t v việc phát huy giá trị tài liệ ữ giúp công tác phát huy giá trị

tài liệ c dễ g g y h ụ h V ụ h : Nghị ịnh Số:

23/2019/N -CP y ịnh v hoạ ộng tri n lãm; Lu t số: 19/2012/QH13 quy

ịnh v Lu t Xu t b …

Công tác phát huy giá trị tài liệ ữ ội g hâ giàu kinh

nghiệm phụ á h ội g á ộ, công chức, viên chức tại trung tâm có kinh

nghiệ â ă o g gh , có lòng yêu ngh sâu sắc, s t n tâm v i công việc,

nhiệt huy o k t cùng nhau hoàn thành công việc.

Trong nhữ g ă gần các cuộc tri ã g y c trung tâm th c

hiện cùng v i á a vị o g v go i c ngày càng nhi h

Giúp cho công tác phát huy giá trị tài liệu ngày càng tố ối ng bi n, ti p

c c t i tài liệ ữ ngày càng nhi h Một số cuộc tri ã g

64

y g â ã h c hiệ ù g á vị o g v go i h : T i n lãm

“Khoa Việ Na x a o g Di iệu th gi i” i n lãm do Trung tâm

L ữ quố gia I T g â L ữ quốc gia IV thuộc Cụ Vă h v L

trữ Nh c – Bộ Nội vụ và Trung tâm Hoạ ộ g vă h a khoa họ Vă Mi u

– Quốc T Giám phối h p tổ chức; Tri ã “D u Vă h a Phá a i

liệ ữ” T i n lãm do Cụ Vă h v L ữ h c, Bội Nội vụ Việt

Na v L ữ quốc gia H i ngoại, Cụ L ữ Pháp phối h p tổ chứ …

Ngoài hình thức phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n Tri u Nguyễn tại

h g ọc, trung tâm trong nhữ g ă gầ ây g ẩy mạ h h việc phát

huy giá trị tài liệu qua các hình thức tri ã g y x t b n n phẩ …

Không ch v y T g â ữ quố gia I ã dụng các trang thông tin

truy n thông, các trang mạng xã hội nhằm gi i thiệu tài liệu, thông báo các cuộc

tri ã … hằm phục vụ h ầu khai thác, ti p c n thông tin của ộc gi .

2.8.2. Hạn chế

Bên cạnh nhữ g i m trong công tác phát huy giá trị tài liệu Châu b n

Tri u Nguyễn qua quá trình kh o sát, nghiên cứu th c trạng nhóm nghiễn cứu

th y c những hạn ch sau:

Hiện nay á vă n quy phạm v phát huy giá trị tài liệ ữ ã

c ban hành tuy nhiên số ng còn hạn ch . Muố ạ c hiệu qu h i

hỏi hệ thố g vă n qu n lý v công tác phát huy giá trị tài liệ ữ cần chi

ti ầy ủ và chặt chẽ h

Thi u ngu n nhân l ặc biệt là ngu n nhân l c trẻ hiện nay. Nhu cầu

ti p c n tài liệ ữ ngày càng nhi u trung tâm ngày càng phát tri ẩy

mạnh công tác phát hủy giá trị. Khối ng công việc ngày càng nhi i hỏi

ngu n nhân l c d i dào, bên cạ h á h h hức tri n lãm tr c tuy n ngày

càng phổ bi i hỏi các cán bộ, viên chức cần có ki n thức v công nghệ

thông tin. Xong qua kh o sát nhân s của h g há h y ộ tuổi giao

ộng từ 32 – 40 tuổi h v y việc ti p c n công nghệ thông tin sẽ hạn ch h

65

so v i các nhân s o g ộ tuổi từ 23-30 tuổi. Các cán bộ, viên chức thâm liên

g y g ao ng công việc ngày càng nhi u n u ngu n nhân l c không

c bổ sung kịp th i h ng công việ c giao cho mỗi cán bộ l h

hiệu qu công việc có th khô g ạ h o g ố ã ra.

th c hiệ c các cuộc tri n lãm, trung bày, xu t b n n phẩ …

cần có một ngu n kinh phí d i o th c hiệ c. Xong ngu ki h h

th c hiện công tác phát huy giá trị tài liệ ữ nói chung và công tác phát

huy giá trị tài liệ ữ Châu b n Tri u Nguyễn nói riêng còn khá khiêm tốn.

Chính vì v y kinh phí hạn ch là một trong nhữ g kh khă o g việc phát huy

giá trị tài liệ ữ.

Việc công bố, gi i thiệu tài liệu, các buổi g bày, tri ã h a c

nhi ối ng ti p c n. Tại các buổi công bố hay tri ã ối g n tham

gia chủ y u là các nhà nghiên cứu v tài liệ ữ, các nhà chuyên môn hay

i h vi a g heo học các ngành liên quan t i ữ. Có th th y ối ng

ti p c c t i tài liệ ữ còn hạn ch g ột trong những nguyên

nhân d n t i việc phát huy giá trị tài liệ h a ạ c hiệu qu cao.

T g â ã v a g ắm bắ x h ng của th i ại công nghệ

hiệ ay ã dụng các trang mạnh xã hội vào công tác phát huy giá trị tài

liệ h Fa e ook yo e a g we i e… Xo g quan tâm và s g á

tại các trang mạng v n còn hạn ch ối g g á g á h h y

môn, các nhà nghiên cứu, các cán bộ, công chức hay sinh vi a g heo học

các ngành liên quan t i ữ.

2.8.3. Nguyên nhân của các hạn chế

Qua quá trình nghiên cứu nhóm nghiên cứ g h y c một số

nguyên nhân của các h n ch h a :

Thứ nhất: Tài liệu lưu trữ Châu bản là tài liệu khó khai thác sử dụng

Do tài liệ ữ Châu b n chủ y u bằng ti ng Pháp hoặc ti ng Hán nôm

o i iệu khó s dụ g ối v i á ộc gi . Ch có một số ộc gi có th

66

khai thác tr c ti p tài liệu gốc, còn lại á ộc gi chủ y u khai thác tài liệu

thông qua các b n dịch tóm tắt. Bên cạ h i iệ ữ Châu b ộc

b ộc gi muốn khai thác tài liệu ph i n tr c ti h g ọc của trung tâm

m i có th nghiên cứ ây ột trong những nguyên nhân khi n tài liệu

Châu b n khó ti p c n t i quần chúng.

Thứ hai: Kinh phí còn hạn chế

Ngu ki h h h c hỗ tr việc phát huy cho Châu b n tri u Nguyễ h a

ịnh mức cụ th g h g n kinh phí hạn ch D việc tổ chức tri n

ã g y x t b n n phẩ … h a há h y c h t khối ng

tài liệ ữ a g c b o qu n tại T g â L ữ quốc gia I.

Tiểu kết ƣơ 2

T o g h g 2 h ghi ứ ã a a h c trạng việc phát huy giá

trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ quốc gia I bao

g m các nội dung: khối ng Châu b a g c b o qu n tại Trung tâm;

ặ i m, giá trị của tài liệ ữ Châu b n; Tổ chức nhân s làm công tác

phát huy giá trị tài liệ ữ tại Trung tâm; Công tác tổ chức khoa học tài liệu

Châu b n; Công tác b o qu n tài liệu Châu b n và quan trọng nh t là các hình

thức phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tại T g â L ữ quốc gia I.

ây ở nhóm nghiên cứ a a á gi i pháp nhằm nâng cao hiệu qu

cho công tác phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn – Di s

liệu th gi i.

67

C ƣơ 3. GIẢI PHÁP PHÁT HUY GIÁ TRỊ TÀI LIỆU LƢU TRỮ

CHÂU BẢN TRIỀU NGUYỄN TẠI TRUNG TÂM LƢU TRỮ QUỐC GIA

I

3.1. Đối v i ơ qu quả lý à ƣ c về lƣu t ữ

3.1.1. Điều chỉnh và bổ sung các quy định về phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

Hiệ ay h a hi á y ịnh của Nh v a v công

tác phát huy giá trị tài liệ ữ. Muố ạ c hiệu qu h i hỏi hệ thống

vă n qu n lý v công tác phát huy giá trị tài liệ u trữ cần chi ti t và chặt

chẽ h ừ khi a h h Cá i u lu t cần ph i y ịnh rõ ràng, xác th h

v các quy trình nghiệp vụ ữ, thắt chặ á y ịnh v ch nh lý tài liệu và

các nghiệp vụ khá o g ô g á ữ.

a. Về phí khai thác, sử dụng tài liệu

Kho 2 i u 5 thông từ số 275/TT-BTC “ ức thu phí s dụng tài liệu

ữ quý, hi m bằng 05 lần mức thu phí s dụng các tài liệ g y ịnh

tại Bi h h a h h kè heo Thô g y” h a h p lý do tài liệu

trữ quý, hi y ịnh tại i u 26 Lu ữ 2011 còn chung chung, h a

tiêu chí cụ th . Bổ sung bi u mức thu phí s dụng tài liệ ữ ối v i tài liệu

là Di s iệu, B o v t quốc gia.

b. Về khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trực tuyến

phù h p v i s phát tri n của khoa học và công nghệ g h x

h ng, mong muốn của ộc gi , cần bổ g y ịnh v khai thác, s dụng tài

liệ ữ tr c tuy Ph g ọc tr c tuy n có th hi u là một cổng thông tin

iện t o a ữ tổ chức và qu n l ho hé g i s dụng truy c p

v o á ở dữ liệ ữ tìm ki m, khai thác và s dụng các dịch vụ tại

h g ọc mà không cần tr c ti á ữ th c hiện theo các quy

ịnh truy n thống. Cổ g hô g i y truy c p trạp trung và duy nh t, tích

68

h á ở dữ liệ ữ, các dịch vụ trên n n t ng web. Từ cổng thông tin

iện t , các ứng dụng k thu v ở há g i dùng có th khai thác

thông tin theo các c ộ khác nhau.

ay h h a vă y ịnh cụ th v thầm quy n, quy

trình, thủ tục tổ chứ h g ọc tr c tuy n. Trong th i gian t i a n lý

h c v ữ cần hoàn thiệ ở pháp lý cho hình thức s dụng tài liệu

này.

3.1.2. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ về

phát huy giá trị tài liệu lưu trữ

Thanh tra, ki m tra là một trong những chứ ă g ủa qu h c,

là hoạ ộng mang tính ph n h i i v i chu trình qunr lý nhằ hâ h á h

giá, theo dõi việc th c hiện các mục tiêu, nhiệm vụ ã ặt ra. Theo y ịnh,

hoạ ộng thanh tra v vă h ữ do Bộ Nội vụ th c hiện. Hoạ ộng ki m

tra v vă h ữ do Cụ Vă h v ữ Nh c và Sở Nội vụ các

t nh, thành phố tr c thuộ T g g h c hiện. Nhữ g ă a hoạ ộng

thanh tra, ki m tra m i ch t p trung vào các nội g h : L p h hiện hành

và giao nộp tài liệ v o ữ a h nh lý tài liệ ữ t ọng, thu

th p h i iệ v o ữ lịch s , xây d g kho ữ chuyên dụng, hiện

ại h a ô g á vă h ữ, qu n lý chứng ch hành ngh ữ và hoạt

ộng dịch vụ ữ…Hoạ ộng phát huy giá trị tài liệ ữ tại á L ữ

lịch s h a c thanh tra, ki a v h ng d n nghiệp vụ. Trong th i gian

t i, nội dung thanh tra, ki m tra cần t p trung vào các v n sau:

- Xây d g a h h á y ị h h ng d n, nội quy, quy ch của L

trữ lịch s v phát huy giá trị tài liệ ữ

- Th c trạ g ở v t ch t tại á L ữ lịch s phục vụ cho công

tác phát huy giá trị tài liệ ữ ( h g ọc, trang thi t bị phục vụ ộc gi ,

mứ ộ ứng dụng công nghệ hô g i …)

69

- Ch ng ngu n nhân l c của á L ữ lịch s phục vụ công tác

phát huy giá trị tài liệu (số g h ộ chuyên môn nghiệp vụ, k ă g…)

3.2. Đối v i Tru tâ lƣu t ữ quốc gia I

3.2.1. Hoàn thiện tổ chức nhân sự

Việc hoàn thiện bộ máy nhân s và nâng cao ch ng nhân s của

phòng Phát huy là một trong những nhiệm vụ i h g ầu trong công

tác phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n Tri n Nguyễn. Ch khi nhân l c d i

dào, cán bộ ô g á há h y ă g c chuyên môn cao, kinh nhiệm d i

dào m i có th phát huy h t giá trị của tài liệ ữ nói chung và châu b n

Tri u Nguyễn nói riêng.

Vì v y trung tâm cầ a a gi i há g h k hoạ h bổ sung bộ

máy nhân s và nâng cao ch ng cán bộ h : y n thêm nhân l g

chuyên môn môn, có những chính sách thu hút nhân l c trẻ. Khi ngu n nhân l c

c bổ sung số ng công việc mỗi cán bộ ph i c phụ trách sẽ c gi m

b t, tránh tình trạng một cán bộ ph i ng công việc quá l n.

Th ng xuyên c các cán bộ tham gia các l p b i g o ạo chuyên

sâu v chuyên môn ở o g v go i c. Mở các l p b i g o ạo cho

các nhân s m i vào hay các nhân s h a hi u kinh nghiệm

3.2.2. Hoàn thiện công tác bảo quản tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn

Châu b n tri u Nguyễn là tài liệ khô g c tiêu hủy, là ngu n s

liệu quan trọng vì v y tài liệu cầ c b o qu g v i á y ị h

Châu b n có th phát huy h t giá trị của tài liệu.

m b o Châu b ô c b o c b o qu n ở nhiệ ộ ộ ẩm, ánh

á g… g v i y ị h m b o ầy ủ ở v t ch t; phòng cháy, chữa

háy… h g hống các y u tố phá hoại h ối, mọt, chuộ giá …

70

ẩy nhanh công tác số hóa Châu b m b o các tài liệ c số

h a phục vụ nhu cầu khai thác của ộc gi . Số hóa h t các tài liệu số hóa

giúp cho b n gố khô g h ng xuyên bị mang ra khỏi ôi ng b o qu n

gây ra tình trạ g hay ổi v t lý của tài liệu, tránh các tr ng h khi ộc gi s

dụng tài liệ h hỏng tài liệu gốc.

H p tác quốc t trong tu bổ, phục ch tài liệu Châu b n tri u Nguyễn cần

ẩy mạnh. Các tài liệu Châu b n có nhi u tài liệu bị h hỏng nặng cần

c x lý nhằm phát huy c h t giá trị của ngu n di s iệu th gi i góp

phần xây d ng n vă h a â i của Việt Nam. H p tác v i á h

ứ Phá Nga… i các chuyên gia tham gia vào việc tu bổ, phục ch các tài

liệu Châu b n bị h hỏng nặng. Chia sẻ, học hỏi các kinh nghiệm, ti p thu ki n

thức m i nhằm phục vụ cho việc tu bổ, phục ch tài liệ ữ.

3.2.3. Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức và đối tượng khai thác về

giá trị của tài liệu lưu trữ Châu bản triều Nguyễn

Tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn ch c th gi i v g i dân

Việt Nam quan tâm, công nh n khi th y c h t các giá trị của tài liệu. Vì v y

cần nâng cao nh n thức của cán bộ, công chứ i g v g i dân Việt Nam nói

chung v giá trị của tài liệ ữ Châu b n.

T c h t trung tâm cầ ẩy mạnh công tác tuyên truy n cho cán bộ,

công chức tại trung tâm bi c tầm quan trọng của Châu b các cán bộ

hi u v giá trị của Châu b n mà yêu, mà trân trọ g ngày càng t â h

nhiệt huy t v i công việ h a g ừ ạ c những k t qu r c r .

Tổ chức các buổi giao gặp g giữa g â ối v i h vi a g

theo họ á g h i a n tài liệ ữ nói riêng và toàn bộ sinh viên

trên c c nói chung.

- ối v i sinh viên theo họ á g h i a n tài liệ ữ nội

dung của cuộ giao gặp g i â h v vai trò, giá trị của toàn bộ tài

71

liệ ữ và Châu b n tri u Nguyễn; giúp sinh viên hi â h v công tác

ữ, v ngh ữ từ sinh viên th y h v ngành, ngh mà b n thân

chọn

- ối v i sinh viên trên toàn quốc: tổ chức các buổi gặp g gi i thiệu v

tài liệ ữ mọi g i bi t th là nào tài liệ ữ, Châu b n là gì, tầm

quan trọng của Châu b n. Giúp sinh viên ngày càng hi h ti n gầ h i p

xúc nhi h v i tài liệ ữ v i Châu b n tri u Nguyễn.

3.2.4. Xây dựng nhóm độc giả

ộc gi là những khách hàng của á ữ ộc gi có th là cá nhân,

a ổ chứ o g go i c, doanh nghiệp,... Bởi v y thu hút

ộc gi T g â ữ quốc gia I cần v n dụng lý thuy t v maketing và

qu n lý khách hàng. Do ối g ộc gi tại á L ữ lịch s r a ạng

nên Trung tâm cầ xá ịnh phân loại ộc gi C ghĩa hống kê nhữ g ặc

h g ng của nhữ g ộc gi ã a g v ẽ khai thác, s dụng tài liệ

trữ Châu b n tri u Nguyễn r i a hia h h hững nhóm nhỏ. Mỗi nhóm

nhỏ có nhữ g ặ i g ng v : ộ tuổi, ngh nghiệp hoặc nhu cầu,…

Từ T g â ẽ thu n l i khi xá ị h á h ộc gi của h ịnh

hình chính xác cầ h g ao hi h ộc gi ; tạo i u kiện thu n l i

cho việ á ứng nhu cầu và cung c p dịch vụ ho ộc gi khai thác, s dụng tài

liệ ạt hiệu qu cao.

3.2.5. Đa dạng hóa, hiện đại hóa các hình thức phát huy giá trị tài liệu lưu

trữ

a. Đẩy mạnh hình thức tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ tại phòng đọc

Một số gi i pháp nhằm phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tại phòng

ọ h :

- Tạo ra mộ khô g gia h g ọc tho i ái gi ộc gi có th t p

trung trong quá trình nghiên cứu tài liệu

72

- Bố á vá h gă ạo kho ng cách giữa các b n tạo cho mỗi

ọc gi có kho ng không gian riêng nh ị h á h h ởng t i ộc gi khác và

gi m thi tối a h h ởng của mỗi ng xunh quanh.

- Hạn ch tối ã việc s dụng b n gốc tài liệ trữ nói chung và tài

liệ ữ Châu b n nói riêng tránh tình trạ g h hỏ g o g á h ộc gi

khai thác tài liệu.

- Trung tâm có th i u chình mức thu phí tại h g ọc sao cho h p lý

vì có nhữ g ộc gi h g ọc v i h ầ khai há ng l n tài liệu

xo g g hô g i ộc gi cần trong mỗi tài liệu không l n có th ch là 1 – 2

trang tài liệ h g ức thu phí tại tính bằng v i g i s dụ g ng thông tin

nhi h v y. Vì v y có th áp dụng mức thu phí theo mỗi h g hay ỗi

phần của tài liệu. Ví dụ h a :

+ ối v i tài liệ ã c số h a ộc gi ọc tài liệ h g iện

iện t có áp th th c hiệ heo á h h : Mỗi h g hay ỗi phần của tài

liệu sẽ g ứng v i một mứ h ọc mộ h g h cần ch phí cho một

h g ó.

+ ối v i tài liệ h a c số h a h g ọ h y c v mỗi

phần hoặc mỗi h g ủa tài liệ ộc gi có th nắm bắ c v mỗi

phầ i quy ịnh xem có muộ ọc hay không tránh việ n xong

h g khô g hô g i n thân cần.

Bên cạnh những biện pháp trên trung tâm có th xây d ng trang wed v

“ h g ọc số” Ph g ọc số gi ộc gi không cầ n tr c ti h g ọc

của Trung tâm v n có th khai há c tài liệu. Tài kho n và tên của ộc gi

h g ọc số sẽ g ng v i tài kho n; tên của ộc gi h g ọc

truy n thố g ộc gi cần ph i tr một kho h g g v i kho n phí

khi ộc gi khai thác tài liệu tr c ti p tại h g ọc của Trung tâm.

b. Tích cực đẩy mạnh việc giới thiệu tài liệu lưu trữ

73

Hiện ay g â a g h ẩy mạnh việc gi i thiệu tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễn rộng rãi trên v i nhi u hình thứ h ở buổi thông báo

gi i thiệu tài liệ hay ă g i hô g áo á a g ạng xã hội h

facebook, youtube hay trang website của Trung tâm xong s g á hạn

ch cần có những biên pháp khác phụ h :

- ối ng tham gia buổi thông báo bên cạnh các chuyên gia, các phóng

vi h áo … T g â L ữ quốc gia I có th thông báo t i á ng

ại họ á a tổ chứ i a nắm bắ c th i gia ịa i m tổ

chức buổi hội th o, gi i thiệ á vị có th tham gia.

- ối v i các bài gi i thiệ ă g á a g ạng xã hội nhằm

ă g g á T c h t các cán bộ, viên chức tại trung tâm có th chia sẻ

bài vi t t i bạ è x g a h mọi g i v o ọc nhằ ă g g á

c. Đẩy mạnh hình thức tổ chức trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ

T g â a g g y g ẩy mạnh tổ chức các cuộc tri n lãm v i quy

mô ngày càng l n và t m h Xo g a ố ối ng ti p c n t i các cuộc tri n

lãm chủ y u v n là các chuyên gia, các nhà nghiên cứu mứ ộ phủ sóng của

các cuộc tri n lãm v h a ao khác phục tình trạng cần có những gi i

há h :

Tă g ng h p tác v i á vị trong và go i g y

tri n lãm các tài liệ ữ Châu b n. Trung tâm có th k t h p trung bày tri n

lãm ở á i hi khá h hă a khá h c ngoài du lị h h : B o

tàng dân tộc họ Vă i u Quốc t giám, B o tàng Việ Na … Hay ổ chức

tại á g â ữ lịch s t h h Na ịnh, Qu g Na … B ạnh

h h p tác v i á a go i h L o Nh t B Phá … hoặc

á oa h ghi a h ộ g g a ga g ộ…

Thông báo thông tin của cuộc tri n lãm trên các trang thông tin của trung

â h : fa e ook yo e we i e… ạo h c phim ngắn từ 15s- 1 h

74

c v nội dung tri n lãm. G i thông tin t i á a ổ chức, các nhà

chuyên môn, các nhân v t có liên quan t i cuộc tri ã hô g i i á sở

ng họ …

Ti p tục phát huy hình thức tri n lãm tr c tuy xóa bỏ mọi kho ng

cách không gian, th i gia v ho hé g i xem toàn cầu truy c p và chiêm

g ng những bộ p quý hi a g o qu n tại T g â ữ vào b t

kỳ lúc nào và b t kỳ â

Ma g “ ộ g” v o o g “ ĩ h” h nói tri n lãm là tri ã “ ĩ h” v

mọi hô g i c th hiện qua các tranh, nh hay nội g ã c trình

bày trên v t tri n lãm. V t tri n lãm ch ứng im tại hô g i ọi g i ti p

nh c sẽ qua hình thứ ọc hi u, c m nh n bằng thị giá h v y có th tạo

h h há ối v i một số g i m i ti p c n tri n lãm tài liệ ữ

lầ ầu. Có th “ a g” ộng vào trong tri n lãm qua các hình thứ h :

+ Trình bày một số nội dung tri n lãm a á h c phim ngắn có th

c trình chi u tr c ti ng của không gian tri n lãm

+ Mang âm thanh vào trong không gian tri n lãm, ban tổ chức có th l a

chọn những bài hát, nhữ g oạ ối thoại hay những b n nhạc không l i phù

h p v i nội dung tri ã gi g i xem không ch c m nh c bởi thị

giác và còn c m nh n v thính giác.

+ S dụng hiệu ứng ánh sáng trong tri n lãm ví dụ h : hững phần th

hiện nội dung có s hoài niệ hay ởng nh thì s dụng những màu sắc ánh

sáng trầm, ng i xem có th c m nh g h v phần tri n lãm,…

75

d. Đẩy mạnh hình thức xuất bản ấn phẩm lưu trữ

Xu t b n n phẩ g ột hình thứ ộc gi khai thác s dụng lâu

i h o v i tri ã g y X t b n n phẩm bằng các ngôn ngữ khác

nha c th hiện i các hình thứ h : sách in, sách chữ nổi, b , tranh,

nh,… hô g a n phẩm có th tuyên truy n, phát huy giá trị tài liệ ữ

Châu b n nói riêng một cách rộng rãi, không ch v y còn có th thu v một

kho n phí khi bán các n phẩm.

Lu L ữ 2011 và Lu t Xu t b ă 2012 ở á a

ữ ẩy mạnh công tác biên soạn và xu t b n các n phẩ iện t . Phát huy

giá trị tài liệ ữ Châu b i dạng n phẩ iện t ặc biệt trong bối

c nh công nghệ thông ti a g há i n hình thức xu t b n n phẩ iện t là

yêu cầu cần thi ối v i T g â ữ Quốc gia I.

e. Hợp tác với các đơn vị khác trong việc phát huy giá trị tài liệu

- Hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước

H p tác v i á a o g c giúp công tác tuyên truy ẩy

mạ h ối ng ti p c n v i tài liệ ữ Châu b n rộ g h gi việc phát

huy giá trị tài liệ ẩy mạnh.

H p tác v i á a c ngoài giúp cho trung tâm có th ao ổi

kinh nghiệm, học hỏi c nhữ g i u m i g â h a h c hiệ c.

Bên cạ h việc h p tác v i á a go i gi a i iệ ữ

nói chung và tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn nói riêng t i gầ h v i

á ộc gi quốc t nhằm khẳ g ịnh giá trị của tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễn v i th gi i.

Trung tâm có th k t h p v i á vị o g v go i tổ chức

các buổi tri ã g y; x t b n các n phẩm,… Hay á ổi họp báo,

giao gặp g ao ổi kinh nghiệm trong việc phát huy giá trị tài liệu.

76

- Hợp tác với các cơ sở giáo dục

Một trong nhữ g ối ng cần bi n nhi h v tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễn là th hệ trẻ, th hệ g ai ủa c. Vì v y việc

h p tác v i á g ại học nhằ a i iệ ữ t i gầ h v i các sinh

viên, giúp sinh viên hi h v giá trị của tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễn.

Trung tâm có th k t h p v i á g ại học tổ chức các buổi tham

gian tại trung tâm; các buổi gặp g giao giữa g i làm công tác phát hủy

v i các sinh viên tại ây g i làm công tác phát huy có th gi i thiệu v công

việc, các tài liệ ữ, sinh viên có th hỏi những v b n thân muốn bi t,

những v cầ c gi i á …

Mỗi tri n lãm, gi i thiệu tài liệu trung tâm có th g i thông tin t i các

g ho h ng cùng sinh viên có th nắm bắ c thông tin từ

th thu x p th i gia tham gia.

f. KOL Marketing

KOL là vi t tắt của cụm từ ti g A h Key O i io Lea e ghĩa “

g i chủ chốt d n dắ ” hoặc hi u theo mộ á h gi h

nhữ g “ g i có sức h h ở g” h là một cá nhân hoặc một tổ chức có

chuyên môn và có tầ h ở g o g ĩ h v c và ngành ngh mà họ a g hoạt

ộ g Nh o g ĩ h v c ẩm th c, KOL chính là nhữ g g i ầu b p nổi

ti ng, những chuyên gia nghiên cứu v ẩm th C o g ĩ h v c sức khoẻ thì

KOL á h y gia i h g á ĩ … Họ là nhữ g g i có h h ởng

trong mộ ĩ h v o ki n của họ á ộng nh ị h ô g o

g i quan tâm.

Có th hi u KOL marketing chính là hình thức ti p thị thông qua KOL,

ghĩa á oa h ghiệp, tổ chức sẽ t n dụng sức h h ởng của các KOL

khá ha m i họ v qu ng bá cho các s n phẩm của mình. Hiện nay sức nh

h ởng của các KOL ngày càng l n cùng v i s phát tri n của các n n t ng

77

mạng xã hội h ik ok fa e ook … Họ có sức lan tỏa ngày càng nhanh chóng

ối v i xã hội nh t tầng l p trẻ.

Vì v y T g â L ữ Quốc gia I có th t n dụng sức h h ởng của

á KOL h hiện nay vào việc phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễ Nh việc m i các KOL v m g vă h a ịch s , truy n thông,… n

các buổi tri ã g y ủa Châu b n nói riêng và tài liệ ữ nói

chung nhằm qu ng bá, gi i thiệ a á ổi tri n lãm của g â n gần

h v i gi i trẻ.

3.2.6. Thúc đẩy nguồn kinh phí trong hoạt động phát huy giá trị tài liệu lưu

trữ

c những hoạ ộng phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n

tri u Nguyễn hiệu qu , thành công. Bên cạnh việc xây d g h g á há hủy

h p lý ội g á ộ chuyên nghiệ h ki h h g ột trong những

nguyên nhân tạo lên s thành công của hoạt phát huy giá trị tài liệ ữ nói

chung và tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn nói riêng.

Bên cạnh ngu n kinh phí của h c trung tâm có th chủ ộng tạo ra

các ngu n vốn khác qua các hình thứ h : h h g n vốn từ xã hội; kêu gọi

vố ầ ừ các doanh nghiệp có liên quan t i các buổi tri n lãm, xu t b n n

phẩm; h p tác v i các nhà làm phim v nội dung lịch s ;…

Việc h p tác, kêu gọi kinh phí từ nhi u ngu n khác giúp trung tâm có

thêm kinh phí trong việc tổ chức buổi tri n lãm, xu t b n n phẩm, gi i thiệu tài

liệ … ừ hằm gi m b t gánh nặ g ki h h ho g â g h gi

ti t kiệm ngu n kinh phí của h c.

78

Tiểu kết ƣơ 3

D a ở khoa học tại h g 1 h c trạng kh o a c tại

h g 2 a hâ h á h giá h ghi ứ ã hững nh n xét v

i m, hạn ch của T g â L ữ quốc gia I trong công tác phát huy giá trị

tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn. Từ a a hững gi i pháp nhằm

nâng cao công tác phát huy giá trị tài liệ Châ n, gi há c chia

thành 2 nhóm l : ối v i a h c v ữ v ối v i

T g â L ữ quốc gia I. Từ những gi i phá ã xu t nhóm nghiên cứu

mong rằng có th góp phầ h ẩy công tác phát huy giá trị tài liệ ữ

Châu b n tri u Nguyễn ngày càng hiệu qu giá trị tài liệ ữ Châu b n

tri u Nguyễ c c th gi i bi n và công nh n.

79

KẾT LUẬN

Châu b n tri u Nguyễn là khối tài liệu duy nh t tại Việt Nam và hi m có

trên th gi i có bút tích của nhà vua phê duyệt chi ti t v mọi v của t

vă ây khô g h là các tài liệu gốc r t có giá trị cao giúp

nghiên cứu phục d ng toàn bộ hệ thống chính trị, kinh t vă h a xã hội, mà

còn là ngu n s liệu quan trọ g biên soạn các bộ s v á á h i n lệ chính

thống. Vì v y cầ ẩy mạnh việc phát huy giá trị của tài liệ ữ Châu b n

tri u Nguyễ g i dân Việt Nam ta nói riêng và th gi i nói chung th y

c giá trị của Châu b g h h y c lịch s hào hùng của dân tộc

Việt Nam.

Qua quá trình nghiên cứu Châu b n tri u Nguyễn nhóm nghiên cứ ã

hoàn thành các nhiệm vụ a 03 h g h a :

T o g h g 1 h ghi ứ ã làm sáng tỏ ở khoa học v việc

phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại T g â L ữ

quố gia I h : a a một số khái niệm liên quan phát huy giá trị tài liệ

trữ; nội dung của công tác phát huy giá trị tài liệ ữ. Bên cạ h ở

há i a n công tác phát huy giá trị tài liệ ữ của a n

Nh c và của T g â L ữ quốc gia I.

T o g h g 2 a tìm hi u, nghiên cứu v chứ ă g hiệm vụ;

c u tổ chức của T g â L ữ quố gia I ây i h h p, b o qu n và

phát huy Châu b n tri u Nguyễn. Từ ây h ghi ứ ã hững kh o

á á h giá v th c trạng phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u

Nguyễn tại T g â L ữ quốc gia I. Trong quá trình kh o sát nhóm

nghiên cứ ã a a c những th c trạ g h : khối ng Châu b a g

c b o qu n tại T g â ; ặ i m, giá trị của tài liệ ữ Châu b n; Tổ

chức nhân s làm công tác phát huy giá trị tài liệ ữ tại Trung tâm; Công

tác tổ chức khoa học tài liệu Châu b n; Công tác b o qu n tài liệu Châu b n và

80

quan trọng nh t là các hình thức phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tại

T g â L ữ quốc gia I.

Công tác phát huy giá trị tài liệ ữ Châu b n tri u Nguyễn tại Trung

â L trữ quốc gia I trong nhữ g ă gầ ây g y g c chú trọng,

phát tri v ã ạ c nhữ g h h xo g ạ h g hững hạn

ch trong công tác phát huy giá Châu b Do a vào những th c trạng

nhóm nghiên cứ ã kh o á v ở h g 2 ại h g 3 h ghi

cứ ã a a hững gi i pháp nhằm phát huy tối a giá ị của Châu b n v hai

h ng l : ối v i a h c v ữ v ối v i Trung tâm

L ữ quốc gia I.

Những gi i pháp nhóm nghiên cứ a a th h a ầy ủ và hoàn

toàn phù h gi i quy c h t những hạn ch trong công tác phát huy giá

trị tài liệ ữ Châu b n Tri u Nguyễn nói riêng và tài liệ ữ nói chung.

Tuy v y nhóm nghiên cứu mong rằng có th g g ột phần nhỏ vào công

tác phát huy giá trị tài liệ ữ giúp cho giá trị của tài liệ ữ ngày càng

c nhi g i bi n và ti p c n dễ dàng.

81

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nội vụ (2014), Thô g ố 10/2014/TT-BNV g y 01 há g 10 ă

2014 của Bộ Nội vụ y ịnh v việc s dụng tài liệu tại h g ọc của

á ữ lịch s .

2. Bộ Nội vụ (2015), Thô g ố 05/2015/TT-BNV g y 25 há g 11 ă

2015 của Bộ Nội vụ y ịnh danh mục tài liệu hạn ch s dụng tại L

trữ lịch s .

3. Bộ Tài chính (2016), Thô g ố 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11

ă 2016 ủa Bộ T i h h y ịnh mức thu, ch ộ thu, nộp, qu n lý

và s dụng phí s dụng tài liệ ữ.

4. Chính phủ (2013), Nghị ịnh số 01/2013/N -CP g y 03 há g 01 ă

2013 của Chính phủ y ịnh chi ti t thi hành một số i u của Lu L

trữ.

5. Chính phủ (2021), Quy ị h 2194/Q -TTg g y 24 há g 12 ă 2021

của Thủ ng Chính phủ h yệ Ch g h “Cô g ố tài liệ

trữ quốc gia phục vụ xây d ng, phát tri n kinh t – xã hội, b o vệ chủ

quy ”

6. o X â Ch (1990), Lý luận và thực tiễn công tác lưu trữ, Nxb. Giáo

dụ v ại học chuyên nghiệp, tr.6.

7. Nguyễn Thu Hoài (2017), Một số đặc trưng trong Châu bản thời vua Bảo

Đại, Tạp chí Nghiên cứu và Phát tri n, số 2 (136), tr. 140 – 147.

8. Nguyễn Thu Hoài (2019), Châu bản triều Nguyễn – Di sản tư liệu Thế

giới we i e T g â L ữ quốc gia I.

9. Trần Hoàng (2020), Phát huy giá trị tài liệu lưu trữ ở Việt Nam, Nxb.

Thông tin và Truy n thông, tr.21.

10. Hội ô g y nh Thừa Thiên Hu (2009), Ngự được nhật ký trong Châu

bản triều Nguyễn, Nxb. Thanh Hóa, tr. 24.

82

11. Hội ng Bộ ởng (1981), Quy ịnh số 168/H BT g y 26 há g 12

ă 1981 ủa Hội ng Bộ ởng Quy ịnh v việc thành l p phòng

ữ Quốc gia của c Cộng hòa xã hội chủ ghĩa Việt Nam.

12. Quốc hội (2011), Lu t số 01/2011/QH13 g y 11 há g 11 ă 2011 ủa

Quốc hội ban hành Lu t L ữ.

13. Quốc hội (2012), Lu t số 19/2012/QH13 g y 20 há g 11 ă 2012 ủa

Quốc hội ban hành Lu t Xu t b n.

14. Quốc hội (2013), Hi n pháp g y 20 há g 11 ă 2013 ủa Quốc hội

Hi n pháp N c Cộng hòa xã hội chủ ghĩa Việt Nam.

15. T g â L ữ quốc gia I (2010), Nội y h g ọc, ban hành kèm

theo quy ịnh số 54/Q -TTI g y 22 há g 2 ă 2010 ủa Trung tâm

L ữ quốc gia I.

16. Viện Ngôn ngữ (2012), Từ i n Ti ng Việ Nx Vă h a – Thông tin,

tr.579.

17. Website:

- Biên gi i lãnh thổ: http://biengioilanhtho.gov.vn/

- T g â L ữ quốc gia I: https://archives.org.vn/

83

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Sổ đ ng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu

84

Phụ lục 2. Bảng kê khai thác và sử dụng tài liệu lƣu t ữ

từ 1954 t ở về t ƣ c

85

Phụ lục 3. Nội qu ò đọc

Phụ lụ 4. P ò đọc tại T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I

86

Phụ lục 5. Kho bảo quản tài liệu lƣu t ữ Châu bản triều Nguyễn

(Nguồ : T u tâ Lƣu t ữ quốc gia I)

87