TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
H ĐÀO
TO SAU ĐẠI
HC
------------------------------------
NGHIP V NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đề tài:
PHÁT TRIN DCH V BAO THANH TOÁN TI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MI VIT NAM
GVHD: PGS.TS Trm Th Xuân Hương
Khóa 22 – Lớp Đêm 1 – Nhóm 9
TP.HCM, Tháng 02 năm 2014
Danh sách nhóm
1. Bùi Th Thu Thy
2.
Nguyn Th Hoài Thương
3.
Nguyn Phm Nhã Trúc
4. Lâm Đặng Xuân Hoa
PHÁT TRIN DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
2
Contents
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH TOÁN......................................... 4
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán .............................................. 4
1.1.1. Cơ sở ra đời của bao thanh toán ............................................................................ 4
1.1.2. Khái niệm, bản chất của bao thanh toán ................................................................ 4
1.1.2.1 Quan điểm của FCI........................................................................................ 4
1.1.2.2. Theo công ước UNIDROIT .......................................................................... 5
1.1.2.3. Theo quyết định số 1096/2004/QĐ – NHNN ................................................ 5
1.1.2.4. Theo quan điểm nhà nghiên cứu ................................................................... 5
1.1.3. Phân loại bao thanh toán ........................................................................................ 6
1.1.3.1. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán ........................................ 6
1.1.3.2. Phân loại theo phạm vi thực hiện .................................................................. 6
1.1.3.3. Phân loại theo phương thức bao thanh toán .................................................. 7
1.1.3.4. Căn cứ vào cách thức thực hiện .................................................................... 7
1.1.4. Quy trình thực hiện bao thanh toán phổ biến trong thực tế .................................... 8
1.1.4.1. Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán: ........................................................... 8
1.4.4.2. Một số quy định về hoạt động bao thanh toán: .............................................. 8
1.1.4.3. Quy trình hoạt động có một đơn vị bao thanh toán ..................................... 10
1.1.4.4. Quy trình hoạt động có hai đơn vị bao thanh toán ....................................... 11
1.1.5. Tiện ích và rủi ro khi sử dụng công cụ bao thanh toán ......................................... 13
1.1.5.1. Tiện ích của bao thanh toán ........................................................................ 13
1.1.5.2. Rủi ro khi thực hiện bao thanh toán: ........................................................... 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM TẠI
VIỆT NAM
2.1. Hoạt động bao thanh toán trên thế giới ............................................................... 20
2.2. Thực trạng hoạt động bao thanh toán tại các NHTM Việt Nam: ....................... 21
2.2.1. Dịch vụ bao thanh toán tại một số ngân hàng tại Việt Nam .................................. 22
2.2.1.1. Hoạt động bao thanh toán tại ACB: ............................................................ 22
PHÁT TRIN DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
3
2.2.2.2. Hoạt động bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ...... 25
2.2.2 Đánh giá về hoạt động bao thanh toán của NHTM tại VN: ................................... 30
2.3 Nguyên nhân của một số tồn tại khi thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán tại Việt
Nam: ............................................................................................................................. 31
2.3.1 Khung pháp lý ...................................................................................................... 31
2.3.2 Khái niệm bao thanh toán còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp.................... 34
2.3.3 Chi phí cao gây e ngại cho các doanh nghiệp ........................................................ 34
2.3.4 Trình độ hiểu biết về luật pháp, điều ước và tập quán quốc tế ............................... 35
2.3.5 Quan h với thị trường nước ngoài còn hạn chế .................................................... 35
2.3.6 Nguyên nhân khác: ............................................................................................... 36
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM
VIỆT NAM
3.1 Thiết lập mối quan hệ giữa các Ngân hàng, các Ngân hàng nên làm đại lý bao
thanh toán cho nhau. ................................................................................................... 38
3.2 Khuyến khích và tiếp thị bên mua hàng ký hợp đồng liên kết với Ngân hàng . 38
3.3 Nâng cao hiu qukhâu thm định chất lượng khoản phải thu và bên mua hàng,
đặc biệt cần nâng cao kỹ năng thẩm định hợp đồng thương mại : ........................... 39
3.4 Một số giải pháp khác ............................................................................................ 40
PHÁT TRIN DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BAO THANH TOÁN
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán
1.1.1. Cơ sở ra đời của bao thanh toán
Nghiệp vụ bao thanh toán lịch sử phát triển lâu dài, xuất phát từ hoạt động đại
hưởng hoa hồng khoảng 2000 năm trước dưới thời đế chế La Mã, phát triển Anh vào
thế k 15 dưới hình thức ứng trước một phần cho người ủy nhiệm (nhà cung ứng sản
phẩm), và phát triển mạnh từ thế kỉ 19 thông qua các nhà đại lý thanh toán ngành dệt may
của Mỹ, ngành công nghiệp điện, hóa chất, sợi tổng hợp… Do đó, có thể khẳng định rằng
sở ra đời của bao thanh toán chính là c khoản phải thu phát sinh trong quan hệ
thương mại giữa các bên. Chkhi đã phát sinh hoặc sẽ phát sinh các khoản phải thu giữa
bên mua và bên bán thì bao thanh toán mới có thể ra đời.
1.1.2. Khái niệm, bản chất của bao thanh toán
1.1.2.1 Quan điểm của FCI
Theo hiệp hội Bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ tài chính
trọn gói, kết hợp việc tài trvốn lưu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng, theo dõi công n
và thu hồi nợ. Đó là thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán người bán, trong đó đơn vị
bao thanh toán smua lại khoản phải thu của người bán, thường là không truy đòi, đồng
thời trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trcủa người mua. Nếu người mua phá sản
hay mất khả năng chi trả vì những do tín dụng thì đơn vị bao thanh toán sẽ thay người
mua trtiền cho người bán. Khi người mua người bán hai nước khác nhau thì dịch
vụ này được gọi là bao thanh toán quốc tế.
Theo điều 1 Những quy định chung về hoạt động bao thanh toán quốc tế ấn bản
tháng 06/2004 của FCI (General Rules for International Factoring Version June 2004),
hợp đồng bao thanh toán là hợp đồng, theo đó nhà cung cấp sẽ chuyển nhượng các khoản
phải thu (hay một phần của các khoản phải thu) cho một đơn vị bao thanh toán, thể vì
PHÁT TRIN DỊCH VỤ BAO THANH TOÁN TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM
5
hoặc không vì mục đích tài tr, để thực hiện ít nhất một trong các chức năng sau: kế toán
sổ sách các khoản phải thu…
1.1.2.2. Theo công ước UNIDROIT
Điều 2 Chương I Công ước UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế (UNIDROIT
Convention on International Factoring) còn b sung thêm một chức năng nữa của bao
thanh toán tài trcho người bán, bao gồm việc cho vay lẫn việc cung ứng tiền thanh
toán trước.
1.1.2.3. Theo quyết định số 1096/2004/QĐ NHNN
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được
bên bán hàng bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ.
1.1.2.4. Theo quan điểm nhà nghiên cứu
Từ những định nghĩa, quan điểm của các tổ chức trong ngoài nước, ta có thể thấy
bao thanh toán được hiểu như sau:
Một là, bao thanh toán hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của các tổ chức tín dụng.
Theo đó, hoạt động bao thanh toán phải gắn trực tiếp với chức năng tài trtín dụng, các
nghiệp vụ quản lý ssách, quản lý thu nợ không được coi là một chức năng độc lập trong
hoạt động bao thanh toán.
Hai là, hoạt động bao thanh toán dựa trên quan hvề quyền mua bán quyền tài sn
và quyền đòi nợ, trong đó quyền đòi nợ là một loại tài sản được xác định từ một giao dịch
thương mại cụ thể nên khi thực hiện bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán phải tiến hành
phân tích toàn diện và trực tiếp các giao dịch làm phát sinh các khoản phải thu, tình hình
tài chính hoạt động của bên bán hàng bên mua hàng, n bán hàng phải chuyển
giao toàn bgiấy tờ liên quan đến giao dịch mua bán để xác lập và chuyển giao quyền
đòi n cho bên bao thanh toán.