Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
70
PHU THUT NI SOI CT ĐẠI TNG NI TRONG BNG
CA PH BIN TI VIT NAM: DO VẤN ĐỀ CHI P HAY THÓI QUEN
Lê Huy Lưu1, Phm Tiến Quang1, Trần Anh Đức2, Đào n Cam2, Ngô Quang Duy3, Nguyn Văn Hi1,
Nguyn Vit Tnh1
M TT
Mc tiêu: Phu thut cắt đại tràng vi ni trong bng rt ph biến trên thế gii trong khi rt ít báo
cáo tại nước ta. Đây là vấn đề k thut, chi phí, thói quen hay vấn đề gì khác. Nghiên cu này góp phn gii
đáp vấn đề này.
Đối ng - Phương pháp: Hi cu kinh nghim trin khai k thut ct đại tràng ni trong ti bnh vin
Nhânn Gia Định t m 2013 đến tng 7 năm 2021. Khảot s thích cac phu thut viên ti bnh vin
Nhân dân Gia Định trong vic thc hin k thut ni. Điểm qua y văn thế gii nhm nm bt xu ng k thut
ni trong ni ngi bng sau ct đại tràng ni soi. Điểm qua y n trong nước, c o cáo ti hi ngh
Ngoi khoa toàn quc các luậnn lun án tại các trường Y khoa v ch đề y.
Kết qu: Phu thut ni trong ti bnh viện Nhân n Gia Định đã đưc thc hin nhiu n so với ni
ngoài bng trong 2 năm gần đây (104 so với 89 trường hp). S phu thut viên thc hin hay xu ng
thc hin tăng dần. Các nghiên cu trongc v phu thut ct đi tng ni trong bng còn rt ít.
Kết lun: Phu thut ct đại tràng nối trong có các ưu đim tim năng. K thut không quá khó vi chi phí
không quá cao. Điều n li cn phải thay đi mt ti quen.
T kh: cắt đi tràng, phu thut ni soi, ni trong bng
ABSTRACT
LAPAROSCOPIC COLECTOMY WITH INTRACORPOREAL ANASTOMOSIS
IS NOT POPULAR IN VIETNAM: COST OR HABITS
Le Huy Luu, Pham Tien Quang, Tran Anh Duc, Dao Van Cam, Ngo Quang Duy, Nguyen Van Hai,
Nguyen Viet Thanh * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 70-76
Objective: Laparoscopic colectomy with intracorporeal anastomosis is very popular in the world while very
few studies in Vietnam. Is it a matter of technique, cost, routine or something else? This study can contribute to
answer this question.
Methods: A retrospective review of experience in performing laparoscopic colectomy with intracorporeal
anastomosis at Gia Dinh People's Hospital from 2013 to July 2021. Survey on the preferences of surgeons at Gia
Dinh People's Hospital in perform the anastomosis technique. Review of the international medical literature to
grasp the trend of intracorporeal anastomosis and extracorporeal anastomosis after laparoscopic colectomy.
Review of medical literatures of Vietnam, reports at national surgical conferences and theses at medical schools on
this topic.
Results: Intracorporeal anastomosis was performed more frequently than extracorporeal anastomosis in the
last 2 years (104 versus 89 cases) at Gia Dinh People’s hospital. The number of surgeons performing or tending to
perform increases gradually. There are very few domestic studies about totally laparoscopic colectomy.
1B môn Ngoại ĐHYD TP. H Chí Minh 2Khoa Ngoi, Bnh vin Quc Tế City
3Khoa Ngoi Tiêu Hóa Bnh vin Nhân Dân Gia Định
Tác gi liên lc: TS. Lê Huy Lưu ĐT: 0919945397 Email: lehuyluu@ump.edu.vn
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
71
Conclusion: Laparoscopic colectomy with intracorporeal anastomosis has potential advantages. The
technique is not too difficult and the cost is not too high. What remains is the need to change a habit.
Keyword: colectomy, laparoscopy, intracorporeal anastomosis
ĐẶT VẤN Đ
Phu thut ni soi cắt đại tràng đã được thc
hin lần đầu tiên năm 1991 pt trin mnh
m, hin nay đã trở n rt ph biến ngay c
c ta. S pt trin ca phu thut ni soi ct
đi tràng trái qua nhiu giai đoạn.c đu ni
soi phu ch đi động đại tràng sau đó chuyn
sang m m để tiếp tc ct ni; tiếp đó trong thì
ni soi thc hin thêm công đon phu ch và
kp ct mch máu, thì m bng ch làm công
vic ct ni đi tràng; và cuing là phu thut
ni soi hn tn vi tt c c công đoạn đu
thc hin qua ni soi. Hin ti c nn y hc
tiên tiến trên thế gii, hu hết đã thực hin phu
thut ni soi hoàn toàn. c ta, công b đầu
tiên v phu thut ni soi ct đại tràng ni trong
bng do chúng i xut bn năm 2016(1), theo
đó kỹ thut này chúng tôi áp dng t m 2013.
Tuy nhiên cho đến nay vn chưa nhiu báo
o v vấn đề y. Vic phu thut ni trong
mun thun li cn phải có thêm phương tiện
như y khâu nối (stapler), ch không cn ct
(ch gai) làm gia tăng chi phí. Liệu đây có phải là
do cn tr k thut y ph biến c ta
hay do s quen thuc trong ch m cũ.
Chúng i tiến nh nghiên cu này bng ch
hi cu li quá trình trin khai k thut, kết qu
ca chúng i đồng thi hi cứu y văn trong
ngi c.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối ng nghn cu
Bnh nhân (BN) ct đi tràng ni soi ni
trong ngi bng ti bnh vin Nhân dân
Gia Định t tng 1/2019 7/2021.
Phƣơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Hi cu kết qu phu thut.
Phương pháp thc hin
Quan sát s thay đổi k thut ca các phu
thut viên ti khoa Ngoi Tiêu hoá bnh vin
Nhân n Gia Đnh tri qua quá trình phát
trin ca k thut (t 2003 đến hin nay).
Quan sát s thay đổi thói quen ca h
phng vấn xu hướng, s ưa thích kỹ thut nào
bt k hin ti h đang làm kỹ thut gì, chúng
tôi chia làm 3 nhóm:
Nhóm 1: c bác tiếp cận ban đu m
mở, sau đó tiếp cn vi phu thut ni soi i
chung và hin thc hin phu thut ct đại
tràng ni soi.
Nhóm 2: các bác sĩ ngay từ ban đầu đã đưc
tiếp cn vi phu thut ni soi, tri qua và quen
thuc vi k thut cắt đại tng ni soi h tr vi
vic nối ngoài cơ thể, sau đó tiếp cn vi k
thut ni trong.
Nhóm 3: là các bác trẻ như bác sĩ mi tt
nghip nội trú, bác mới chng ch nh
nghề, bác đang đi học (bác ni trú, 18
tháng). Đây nhóm đưc tiếp cận đồng thi
vi c 2 k thut.
Hi cứu y văn trong c v phu thut
cắt đại tràng phu thut tiêu hoá la
chn ni trong:
S dng t khoá “cắt đại tràng ni soi”, “nối
trong bụng”, “nối trong cơ thể”, “ct d y
ni soi” tìm trong các tạp chí y khoa trong c
như Tp chí Y hc thành ph h c minh”,
Ngoại khoa”, “Tp chí Y hc thực hành”, “Tp
chí Y hc Vit Nam, Tp cY hc lâm sàng”,
Phu thut ni soi ni soi Vit nam”, Tạp
chí yc hc quân s và “Tạp chí Ngoi khoa
phu thut ni soi Vit Nam” t m 2001
đến nay.
Tra cu danh mc c báo o ti hi ngh
Ngoi khoa Phu thut ni soi toàn quc
đưc t chc hàng m từ năm 2010 - 2021.
Tìm c luận n luận án (đã đang thc
hin) ti các thư viện c trưng y khoa trong
c và thư vin quc gia Vit Nam.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
72
X s liu
Các biến định danh trình y dưới dng giá
tr tuyệt đối hay phn tm, biến định lượng
phân phi chun trình bày i dng tr s
trung nh ± đ lch chuẩn, trường hp pn
phi không chun thì trình bày dưới dng trung
v kèm theo g tr 25% và 75%.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc ca Đại
hc Y c Thành ph H Chí Minh, s:
193/ĐĐ-ĐHYD ký ngày 16/03/2021.
KT QU
Bnh viện Nhân dân Gia Định bắt đầu thc
hin phu thut ni soi t năm 1994, cắt đại
tràng ni soi h tr t m 2003, cắt đại tràng
ni soi hoàn toàn vi thc hin ming ni trong
bng t năm 2013. Giai đoạn 2013-2016 k
thut này ch do 1 ekip thc hin ng b 26
trường hp, tiếp đó được m rng thêm c ekip
s ca thc hin nhiu n (81 ca ng bố
2019). Trong n 2 m từ tháng 1/2019 đến
tháng 7/2021, chúng tôi thu thập được 193
trường hp (TH) phu thut ni soi cắt đi tng
do ung thư, số ng ni trong đã chiếm ưu thế
n nối ngi (104 TH so vi 89 TH ni ngoài
bng). Tui trung bình là 58,83 ± 14,47, n chiếm
ưu thế vi 55%, t l tha câno p chiếm 19%.
Kết qu so nh cho thy thi gian m ca 2 k
thut không có s khác bit trong khi nhóm ni
trong ít đau hơn, phục hi rut sớm n, nằm
viện ít n và chiều i vết m ngn n (Bng
1). Trong c 3 giai đon, vi tng s gn 300 TH
ni trong thì biến chng liên quan ti ming ni
kng đáng kể, đặc bit không nh trng
nhim tng bng.
Bng 1: So sánh kết qu ca 2 pơng pp ni
(n=193)
Đặc điểm
PT ming ni
ngi bung
(n=89)
P
Thi gian phu
thut trungnh
(pt)
190,78 ± 48,52
0,95a
S ngày s dng
3,98 ± 0,76
<0,001b
Đặc điểm
PT ming ni
trong bung
(n=104)
PT ming ni
ngi bung
(n=89)
P
thuc gim đau
sau m (ngày)
Chiui vết m
(cm)
3,48 ± 0,8
5,54 ± 1,05
<0,001b
Thi gian trung
tin sau phu thut
(ny)
2,2 ± 0,86
2,83 ± 0,76
<0,001b
Thi gian nm
vin sau phu
thut (ngày)
5,91 ± 3,2
7,07 ± 2,57
<0,001b
a: T-test (unequal) b: Mann-Whitney
Khoa Ngoi Tiêu hoá bnh vin Nhân dân
Gia Định 30 c sĩ, bao gồm c sĩ hữu
ging viên ca 2 tờng Y khoa (Đại hc Y Dược
thành ph H Chí Minh Y khoa Phm Ngc
Thạch). Trong đó 4 c bắt đầu s nghip
t giai đon m m (nhóm 1), 10 bác sĩ khi hành
ngh đã tiếp cn vi phu thut ni soi (nhóm
2), 16 c sĩ khi nh ngh khi đã phẫu thut
ni trong (nm 3). Tt c các bác sĩ nhóm 1 đều
thc hin phu thut nội soi nhưng kng
thc hin ni trong, tuy nhiên vn ng h ni
trong khi m ng với nhóm bác thực hin
k thut ni trong. 5/10 c nhóm 2 chuyển
sang ni trong hoc ng h ni trong chiếm 50%,
n li tkhông phản đối nhưng ch thc hin
khi thun li (có người ph quen ni trong). Ch
3 trong s 16 bác sĩ thuc nhóm 3 xu hướng
ng h nối ngoài khi được phng vn (chiếm
18,6%), phn còn li ng h ni trong khá
nhiều trong đó đã nh hội được k thut ni
trong bng.
Hi cứu y n trong nước cng i m
đưc 61 n phẩm liên quan đến phu thut ni
soi cắt đại tràng. n phm sm nht xut bn
m 2003 mới nht 2021. Công b cắt đại
tràng ni trong đầu tiên xut bn m 2016
trong đó kỹ thut này được thc hiện năm 2013.
Sau đó tiếp tc nhóm nghiên cu y công b
tiếp o m 2019. Không công b o kc
th hin thc hin ni trong bng.
V luậnn luận án thì chúng tôi tìm được 5
lun văn ln quan đến ct đi tràng ni trong:
1 luận văn tốt nghip chuyên khoa cp 2 năm
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
73
2018, 3 lun n khác (1 luận văn nội trú, 2 lun
n chun khoa cấp 2) đã hoàn thành và bảo v
trong năm 2021, 1 luận văn nội trú đang được
tiến nh. Trong đó 2 luận văn chuyên khoa cp
2 thc hin ti bnh vin Nhân n Gia Định, 2
lun văn Nội trú thc hin ti bnh vin nh
Dân, 1 luận văn chun khoa cấp 2 thc hin ti
BK Trung tâm Tiền Giang (51 tng hp
phu thut ni soi ct đại tràng trong đó kỹ
thut ni trong thc hin 6 trường hp).
Tra cứu chương trình hội ngh Ngoi khoa
Phu thut ni soi toàn quc, chúng tôi ch
tìm thy 2 báo cáo khoa hc v phu thut ct
đại tràng ni trong bng năm 2016 tại
Ni 2018 ti Thành ph H Chí Minh (đều
do nhóm nghiên cu ca chúng tôi báo cáo).
Ngoài ra năm 2021, còn 1 báo cáo không
chính thc trong phiên Lunch Symposium ca
bnh vin Ch Ry vi 30 trường hp cắt đại
tràng ni trong bụng được thc hin trong 5
năm (2016-2021).
BÀN LUN
Xu hƣớng trên thế gii v phu thut cắt đại
tràng ni trong bng
Ct ni trong bng đối vi đi tràng n
phải đã đưc tiên phong ngay t năm 1992
sau đó đưc chun hóa o năm 2004(2). Tuy
nhn, do những khó khăn về k thut, o i
thi gian m đưng cong hun luyn kéo dài
cho nên k thut này ban đầu không đưc cng
đng phu thut chp nhn và ph biến hn chế
trên toàn thế gii. Trong 10 m qua, chủ yếu
do s gia ng khả ng của các bác phẫu
thut ni soi, s đầy đủ ca trang thiết b, k
thut này đã tr nên ph biến và đưc quan tâm
nhiều hơn. Điều này đưc chng minh bi mt
s phân ch tng hp so nh ni trong bng
ngoài bng sau khi ct đi tràng phi ni soi
đưc xut bản trong y n quc tế t m
2013(3,4,5). Da trên nhng kết qu y, ng
như ni trong bng li thế hơn liên
quan đến kh ng phc hi sau phu thut tt
n, thời gian nm vin ngắn n không làm
ng bất k biến chng ln nào. Tuy nhiên, trong
tt c các phân ch tng hợp đưc xut bn
trước m 2020, hầu hết d liệu đều được trích
dn t các nghiên cu kng ngu nhiên hoc
nghiên cu hi cu vi nhiu hn chế ca .
Ch hai nghiên cu RCT đưc ng b
trước m 2019, tuy nhiên chỉ 60 bnh nhân
đưc chn ngu nhiên trong c hai nghiên cu.
Mari GM(6) so sánh ngu nhn 30 bnh nhân cho
mi nhóm và phân ch tp trung vào đáp ng
ca cơ thể vi phu thut theo hai k thut khác
nhau. Nghiên cu cho thy nm ni trong
nng đ protein phn ng interleukin-6 và C sau
phu thut thp hơn đáng kể s phc hi
sm n của chức ng ruột. ơng tự, Vignali
A(7) trong mt nghiên cu RCT v ng ch đ
cho thy ni trong thun li hơn trong việc phc
hi chức ng rut. Tuy nhn, phi đến m
2020, kết qu ca hai th nghim RCT ln đưc
ng b trên y n quốc tế. Đu tiên nghiên
cu t Ý bi Allaix ME(8), nghiên cu th hai ca
Bollo J(9) đến t y Ban Nha. Trong c hai
nghiên cu, 70 bnh nhân mi nhóm đưc chn
ngu nhiên trên tng s 140 bnh nhân trong
mi th nghim. Kết qu ca hai nghiên cu
RCT nói trên ờng nkhẳng định ưu điểm
ca ni trong trong vic phc hi chức năng tiêu
a và ít lit ruột hơn. Dữ liu t hai nghiên cu
RCTn cho thy bnh nn nhóm ni trong ít
đau hơn sau phẫu thuật theo đánh g của thang
đim VAS.
Đim li mt s pn tích gp tng quan
h thng trong 5 năm gần đây cho thấy ni trong
vn ưu thế n. Nghiên cu ca Wu Q m
2016 gi ý ni trong ci thin nh trng n
dẫn đến kết qu phc hi sau m tt n mà
kng làm ng c biến chng(5). Milone M t
dè dt cho rng, mc ni trong v an toàn
v mt biến chng sau m, phc hi sau m
hiu qu n, nhưng vẫn cn c th nghim
m ng ngu nhiên nhiều n nữa, do s
kng đồng nht ca d liu sn trong các tài
liu hin ti(3). Vi Emile SH thì ni trong vết
m nh hơn, ruột phc hi sớm n, ít biến
chứng hơn, tỉ l ming ni, nhim trùng vùng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
74
m tht v thấp hơn(4). Trong 2 năm gần đây,
tiếp tc 4 pn tích gp tng quan h
thống đưc xut bn, trong đó m 2020 2
nghiên cu ca Creavin B(10) Park SSW(11);
m 2021 2 nghiên cứu ca Hajibandeh S(12)
Zheng JC(13). Các tác gi s dng d liu t c
nghiên cu RCTs hoc các bng chng cp 1
kc t d liu PubMed, Web of Science,
Cochrane Library, Embase t năm 2000 đếnm
tháng 2 năm 2021. Tất c đều chung nhn
đnh nối trong liên quan đến vic nhanh
chóng tr li chức ng sinh bình thưng, ít
đau hơn, chiều dài vết m ngn hơn, nm vin ít
n, nhim tng vết m ít n trong khi c
biến chng sau m khác tương đương. Tuy
nhn, các c gi vn cho rng còn c hn
chế khác nhau trong d liu hin ti, cần đưc
gii quyết bng c th nghim ngu nhiên cht
ợng cao liên quan đến thi gian theo i lâu
n.
Mc dù các phân tích gp vn còn có nhng
kết qu khác nhau và nêu ra nhiu hn chế trong
c nghiên cứu tớc đây. Tuy nhiên, điểm qua y
n trong các năm gần đây, hầu hết các c gi
đều xu hướng la chn k thut ni trong
bng(14). Do nhng ưu điểm n phc hi
chức năng sinh của ruột nhanh, ít đau, giảm
kích thưc vết m, gim nhim trùng vùng m,
nhanh hi phc, nm vin ngn.
Tình hình ti Vit Nam
Việt Nam làc tiếp cn phu thut ni soi
rt sm, nếu ly ct mc m 1987 khi Philippe
Mouret ln đầu tiên ct túi mt ni soi thì 5 m
sau PGS Nguyn Tấn ờng đã lần đầu tn
trin khai c ta sau mt thi gian tu nghip
M vào năm 1992. Nhanh chóng sau đó, nhiu
bnh viện đã trin khai phu thut ni soi như
Đại hc Y ợc, nh Dân, Nn n Gia Định
(1994). Phu thut cắt đại tràng ni soi c ta
ng được thc hin khá sm, ng b đầu tiên
đưcc gi Nguyn Hoàng Bc(15) xut bn năm
2003 vi ca m đầu tiên o tháng 10/2002, i
tháng sau đó tác gi Nguyễn Anh ng(16)
bnh vin Nn dân Gia Định cũng thc hin ca
ct đi tràng ni soi đầu tiên (7/2003), sau đó
ng lot c báo o trên phm vi c c. Tt
c c báo o trong giai đoạn y đều phu
thut ni soi ct đại tràng h tr vi ming ni
đưc thc hin n ngoài bụng. Như vậy, gn
20 m qua, thế giới đang chuyn dn sang
phu thut ni trong hoc tiến nh đồng thi 2
k thut. Trong khi đó, cho ti nhng báo cáo
gần đây trong c, ngi 2 o o ca ng
mt nhóm tác gi Lê Huy u(1), Đào n
Cam(17), chúng ta vn thc hin ni ngoài th.
Câu hi đặt ra vì vn đề gì? Các lý do thế
giới đã đ cp như: kỹ thuật khó, đường cong
hun luyn kéo dài, thi gian mu t chúng
ta còn thêm các lý do như thiếu trang thiết b, chi
phí cao, ít được chng kiến thc tế các mi lo
hình n s vy bn.
Vn đề kinh tế
Phi tha nhận đây vấn đ khá ln mt
c với đa số người n vn n nghèo như
c ta, chi phí cho 1 ca phu thuật điu tr ung
thư đại tràng ước tính 45 triu(18). khá ít
nghiên cu n v chi pgia m ni trong và
ni ngi. Nếu nh riêng v pơng tin thì
ng phu thut ni trong chi phí cao n
phing stapler ni soi. Nghiên cu ca chúng
i mi bnh nhân trung bình phi s dng 3
đến 4 ng đạn, chi p chc chắn cao n mổ
ni ngoài ni ngoài bng tay hay bng stapler
(stapler nội soi đắt n stapler hở). Tuy nhiên,
nếu xét tng th thì cũng còn nhiu chi phí khác
cn phin. d n nối trong gp phc hi
nhanh hơn, ít cần giảm đau hơn, bệnh nhân nm
viện ít hơn sẽ giúp gim các chi p y tế khác.
Bnh nhân nhanh chóng tr li vi công vic
ng ngày s giúp tăng sản phm ca hi.
Ngoài ra, các gtr v mt thm m phu
thut ni trong đem lại ng khó th đưa ra
đong đếm được. Hơn nữa, vn đề chi phí không
hn yếu t khiến cho vic ni trong trong ct
đi tràng b cn tr vì vi phu thut ct d dày
(chi phí còn cao hơn dong nhiều stapler n),
vic ni trong ng mới bt đu trin khai vi
o o đầu tiên m 2015(19) nhưng đến nay k