PHỐI HỢP THUỐC<br />
TRONG ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP<br />
<br />
TS. BS. Phan Đình Phong<br />
Viện Tim mạch Việt Nam<br />
Bộ môn Tim mạch – ĐHY Hà Nội<br />
<br />
TĂNG HUYẾT ÁP LÀ NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG<br />
Ở 7,5 TRIỆU NGƢỜI MỖI NĂM TRÊN THẾ GIỚI<br />
<br />
Tử vong tim mạch gấp đôi với mỗi<br />
mức tăng HA 20/10 mm Hg*<br />
8<br />
7<br />
6<br />
<br />
Nguy cơ<br />
tử vong 5<br />
tim mạch 4<br />
3<br />
2<br />
<br />
1<br />
0<br />
115/75<br />
<br />
135/85<br />
<br />
155/95<br />
<br />
HATT/HATTr (mm Hg)<br />
*Individuals aged 40-69 years, starting at BP 115/75 mm Hg.<br />
CV, cardiovascular; DBP, diastolic blood pressure; SBP, systolic blood pressure.<br />
Lewington S et al. Lancet. 2002;360:1903-1913.<br />
Chobanian AV et al. JAMA. 2003;289:2560-2572.<br />
<br />
175/105<br />
<br />
Lợi ích của điều trị THA tỉ lệ thuận<br />
với mức độ HA hạ đƣợc<br />
Tử vong tim mạch<br />
1.50<br />
<br />
MIDAS/NICS/VHAS<br />
<br />
P=0.002<br />
<br />
Tỉ suất chênh về lợi ích<br />
<br />
UKPDS C vs A<br />
<br />
1.25<br />
NORDIL<br />
<br />
INSIGHT<br />
<br />
STOP2/ACEIs<br />
<br />
HOT L vs H<br />
<br />
HOT M vs H<br />
<br />
1.00<br />
<br />
MRC1<br />
MRC2<br />
<br />
STOP2/CCBs<br />
<br />
SHEP<br />
<br />
0.75<br />
<br />
CAPPP<br />
<br />
STONE<br />
<br />
HEP<br />
<br />
Syst-Eur<br />
<br />
HOPE<br />
UKPDS L vs H<br />
Syst-China<br />
<br />
EWPHE<br />
RCT70-80<br />
<br />
0.50<br />
PART2/SCAT<br />
<br />
STOP1<br />
<br />
ATMH<br />
<br />
0.25<br />
<br />
–5<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
10<br />
<br />
15<br />
<br />
20<br />
<br />
25<br />
<br />
Staessen JA et al. Hypertension Research. 2005;28:385-407.<br />
<br />
HUYẾT ÁP MỤC TIÊU<br />
Nhìn chung: < 140/90 mmHg<br />
“Nới lỏng” đối với bệnh nhân cao tuổi<br />
(đặc biệt > 80 tuổi):<br />
<br />
< 150/90 mmHg<br />
“Tích cực hơn” ở bệnh nhân có đái tháo<br />
đƣờng và/hoặc bệnh thận:<br />
<br />
< 130-140/85-90 mmHg<br />
<br />