101
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔN THƢƠNG THẦN KINH TRỤ
I. ĐẠI CƢƠNG
Thn kinh tr xut phát t trong ca đám ri thn kinh cánh tay, sau
khi đi xuống cánh tay, quặt ra sau đến rãnh ròng rc khuu, vòng quanh
mm trên li cầu và xƣơng trụ để ra phía trƣớc cng tay ri chy thng xung
xƣơng đậu và chia ra 2 nhánh tn là nhánh vận động và nhánh cm giác.
Thn kinh tr chi phi vận động cho các gp c tay trụ, gấp chung
các ngón sâu, tt c các ô mô út, các gian cốt mu tay gian ct gan tay,
giun 3-4 khép ngón cái. V cm giác, chi phi cho mặt lƣng cổ tay,
lƣng bàn tay, cạnh trong bàn tay, ngón 5 và mt trong ngón 4.
Thn kinh tr có th b chèn ép ti rãnh thn kinh tr khuu tay hoc ti
kênh Guyon c tay. Bnh chèn ép thn kinh tr khuu tay bnh thn
kinh ngoại biên do đè ép phổ biến th 2, ch sau Hi chứng đƣờng hm c tay.
Khi đi qua rãnh thn kinh tr khuu tay, thn kinh tr đi rất nông không
che phủ nên rt d b tổn thƣơng. Những nguyên nhân nbất thƣờng các
cu trúc gii phẫu, gãy xƣơng hoặc mi, bnh khp viêm ti vùng khuu
th dẫn đến thn kinh tr b chèn ép. Duy trì thế gp khuu trong thi gian
dài hoc lặp đi lặp lại động tác gp/dui khuu th gây tn thƣơng thn kinh
trụ. Trong khi đó, những ngƣời làm ngh đòi hi vận động c tay nhiều đối
ợng nguy cơ của bnh lý chèn ép thn kinh tr kênh Guyon vùng c tay.
Ngoài ra, thn kinh tr có th b tổn thƣơng bt c đoạn nào trên đƣờng
đi của nó do vết thƣơng gây ra bởi hung khí hay đn bn. Tùy theo v trí và mc
độ tổn thƣơng la chọn phƣơng pháp điều tr thích hp, bo tn hay phu
thut. Vt lý tr liu và phc hi chức năng thần kinh tr b tổn thƣơng phụ thuc
rt nhiều vào phƣơng pháp điều tr đƣc la chn.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
- Lý do vào vin: ri lon cm giác? liệt? teo cơ? ,…
- Bnh s: thi gian xut hin bnh, triu chứng đu tiên, tính cht triu
chng, chẩn đoán và điều tr cũ, tiến trin ca bnh, tình trng hin ti
- Tin s: đặc đim ngh nghip, thói quen sinh hot, tin s chn thƣơng,
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng
* Khám lâm sàng
102
- Quan sát:
+ Du hiệu “bàn tayvuốt trụ”: teo các cơ gian cốtcơ giun bàn tay; duỗi
khp bàn ngón và gp các khớp liên đốt tạo tƣ thế vut, rõ rt ngón 4,5.
+ Các ngón tay hơi dng ra, ô út teo nh, bt xung, khe gian ct lõm
xuống để l rõ xƣơng bàn tay.
- Khám vận động: lực: liệt các cơ do thần kinh tr chi phi. V trí tn
thƣơng thần kinh tr càng cao thì s cơ bị lit càng nhiu.
Các nghim pháp:
Yêu cu bnh nhân nm bàn tay: ngón 4, 5 và mt phn ngón 3 gp
không hết.
Không gấp đƣợc đt cui ngón 5: bệnh nhân không gãi đƣợc ngón út
trên mt bàn trong khi gan bàn tay áp cht xung mt bàn.
Nghim pháp Froment: bnh nhân kp t giy gia ngón cái ngón
tr, do liệt khép ngón cái nên không th kp t giy bng ngón cái dui
thng mà phi gp ngón cái khớp liên đốt để gi t giy li.
+ Trƣơng lực cơ: giảm
- Khám cm giác: mt cm giác ngón tay út, mô út và 1/2 ngón nhn.
- Khám phn x: mt phn x tr sp.
* Lƣợng giá chức năng:
ng giá chức năng chi trên của bnh nhân bng b câu hi DASH
(Disabilities of Arm, Shoulder and Hand). B câu hỏi này đƣợc dùng đ đánh
giá kh năng thực hin các hoạt động sinh hot hng ngày s dng tay
mức độ ảnh hƣởng ca tay bệnh đến công vic các hoạt động th thao, ngh
thut. Bnh nhân tr li các câu hi da vào các hoạt đng thc tế ca h trong
1 tuần trƣớc đó. Mỗi hoạt động s đƣợc cho điểm t 1 đến 5 tùy vào mức độ khó
khăn khi thc hin hoạt động đó. Sử dng ng thc cho sn để nh ch s DASH,
t đó lƣng giá đƣc mức đ gim kh năng s dng chi trên ca bnh nn.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng
- XQuang: giúp phát hiện gãy xƣơng, can xƣơng hoặc các bất thƣờng
khác của xƣơng gây chèn ép thần kinh tr.
- MRI: trong mt s trƣờng hp, MRI giúp phát hin mt s t chc gây
chèn ép thn kinh tr rãnh thn kinh tr vùng khuu hoc kênh Guyon vùng
c tay. d: u bao hot dch vùng c tay, mm móc ca xƣơng móc chèn ép
thn kinh tr.
103
- Kho sát chẩn đoán điện: điện cơ đồ (EMG) và kho sát dn truyn thn
kinh giúp xác định thn kinh b tổn thƣơng, định khu v trí tổn thƣơng giúp
theo dõi q trình hi phc ca thn kinh trụ. Thƣờng kết qu kho sát chn
đoán điện vẫn bình thƣờng trong giai đoạn sm ca bnh.
2. Chẩn đoán xác định
- Biến dạng “bàn tay vuốt trụ”
- Mt động tác ging kp các ngón, khép ngón cái, gp đốt xa nn 4-5
- Mt cm giác ngón tay út, mô út và 1/2 ngón nhn.
- Mt phn x tr sp
- Kết qu kho sát chẩn đoán điện phù hp vi tổn thƣơng thần kinh tr.
3. Chẩn đoán phân biệt: Tn thƣơng rễ C8, T1 hoc tổn thƣơng đám ri
đon thân i, bó trong: yếu mt s cơ không do thn kinh tr chi phi. Ví d: C8
cũng chi phi thn kinh cho các cơ gấp ngón cái dài, dng ngón cái ngn, đi ngón cái
trong khi đó thn kinh tr thì không. Đo đin cơ góp phn giúp chn đoán pn bit.
4. Chẩn đoán nguyên nhân
- Tổn thƣơng thần kinh tr khuu tay:
+ Bất thƣờng các cu trúc gii phẫu, gãy xƣơng hoc mi, bnh
khp viêm ti vùng khuu có th dẫn đến thn kinh tr b chèn ép.
+ Duy trì thế gp khuu trong thi gian dài hoc lặp đi lặp lại động tác
gp dui khuu.
+ Bnh phong
- Tổn thƣơng thần kinh tr c tay: thƣờng gp Hi chng chèn ép thn
kinh tr kênh Guyon:
+ Những ngƣời làm ngh đòi hỏi vận động c tay nhiu.
+ Tin s chấn thƣơng vùng c tay
+ U bao hot dch c tay.
- Ngoài ra, thn kinh tr th b tổn thƣơng bt c v trí nào trên
đƣờng đi của nó do hung khí hay các vt sc nhn khác gây ra.
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Tổn thƣơng thn kinh tr nói riêng thn kinh ngoi biên nói chung
đƣc chia thành 3 mức độ nặng khác nhau theo Seddon. Thái đ x trí ph thuc
nhiu vào mức độ tổn thƣơng:
104
+ Độ 1: Điều tr bo tồn. Thƣờng hi phc hoàn toàn.
+ Độ 2: Điu tr bo tn là la chọn ban đầu. Nếu không có du hiu phc
hi thn kinh sau mt thời gian điều tr thì nghĩ đến phu thuật thăm điều
trị. Thƣờng bnh nhân hi phc không hoàn toàn.
+ Độ 3: Phu thut bt buc. Thn kinh s không hi phc nếu không
đƣc phu thut ni thn kinh. Qtrình phc hi ph thuc nhiều vào phƣơng
pháp phu thut và kh năng tái phân phối thn kinh sau phu thut.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
2.1. Đối vi thn kinh tr b chèn ép khuu
- ng dn bnh nhân tránh các động tác sinh hoạt làm đè ép hay kéo
căng thần kinh tr. S dng miếng đệm vùng khuu, bc nm cho tay ghế, tránh
động tác gp khuu lâu trong sinh hot. S dng nẹp đêm h tr để tránh thế
gp khuu kéo dài khi ng.
- Xem xét điều tr phu thut đối vi những trƣờng hp không ci thin
triu chng sau 2-3 tháng điu tr bo tồn, đặc biệt là đối vi nhng bnh nhân
ri lon cm giác liên tc hoc teo, yếu cơ. Thƣờng phu thut gii chèn
ép đối với trƣờng hp thn kinh tr b chèn tại đƣờng hm thn kinh tr. Trong
khi đó đối vi thn kinh tr b chèn ép ti rãnh thn kinh tr thì phƣơng pháp
phu thuật đƣợc chn chuyn v trí thn kinh tr. Nếu triu chng ca bnh
kéo dài chƣa quá 1 năm chƣa teo thì kết qu phu thuật thƣờng kh
quan.
2.2. Đối vi thn kinh tr b chèn ép kênh Guyon
- Điu tr bo tồn đối vi những trƣờng hp chấn thƣơng nhẹ bng cách
tránh các động tác làm chấn thƣơng thêm, mang np c tay h tr.
- Nếu bệnh nhân không đáp ng với điều tr bo tồn thì nghĩ đến phu
thuật. Thƣờng phu thut ct b mm móc của xƣơng móc kết hp vi gii
phóng thn kinh tr b chèn ép. Trƣờng hp bnh nhân u bao hot dch hay
mt t chc khác trong hay gn kênh Guyon gây chèn ép thn kinh tr thì
cũng cần phi phu thut.
2.3. Đối vi thn kinh tr b tổn thƣơng do chấn thƣơng
- Giai đoạn cp: ngay sau chấn thƣơng hoặc sau phu thut
+ Bt đng chi tổn thƣơng: thi gian tùy thuc vào tình trng tổn thƣơng
và phƣơng pháp phẫu thut.
+ Vận động: tn suất và cƣờng độ tp cũng ph thuc vào tình trng tn
thƣơng và phƣơng pháp phẫu thut.
105
+ Mang máng thn kinh tr: nhm d phòng biến dạng “bàn tay vuốt tr”.
+ vấn cho bnh nhân biết cách bo v an toàn cho vùng thƣơng tn,
đặc bit sau phu thut ni thn kinh. Tránh gây tổn thƣơng cho vùng chi b
mt cm giác.
- Giai đoạn hi phc: khi có du hiu tái chi phi thn kinh
+ Tái rèn luyn vận động: tp mạnh cơ theo chƣơng trình tăng tiến
+ Gim tình trạng tăng cảm giác: quá trình tái chi phi thần kinh thƣờng
đi kèm với tình trạng tăng cm giác. Cho bnh nhân tiếp xúc vi nhiu vt làm
bng cht liệu khác nhau để gim tình trng trên.
+ Tái rèn luyn cm giác: giúp bnh nhân hc cách nhn biết đồ vt khi
s.
- Giai đoạn mãn tính: quá trình tái chi phi thần kinh đã đạt đỉnh, mt s
chức năng vận động và cm giác không còn kh năng phục hồi thêm đƣợc na.
+ Tiếp tc s dng dng c chỉnh hình để d phòng co rút gân cơ.
+ S dng dng c tr giúp cho chi trên trong các hoạt động sinh hot
hng ngày.
+ D phòng tổn thƣơng cho vùng chi b gii hn vận động và cm giác.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
Theo dõi cht ch các du hiu tái chi phi thn kinh v vận động cũng
nhƣ cảm giác để có thái độ x trí thích hp.
- Sau khi ra vin, bnh nhân cần đƣợc tái khám đnh k để đánh giá mc
độ tái chi phi thần kinh, thay đổi chƣơng trình tp luyn phc hi chức năng
theo từng giai đoạn, cũng nhƣ để phát hin nhng tình trng không mong mun
nhƣ co rút gân cơ, biến dng chi.