


Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
§INH THÞ THóY PH¦¥NG












 !"#"#"
 !"#"#" !"#"#"
 !"#"#"

C¤NG TR×NH §¦îC HON THNH t¹i
Tr−êng ®¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
NGƯỜI HƯỚNG DN KHOA HC:


Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
LuËn ¸n ®−îc b¶o vÖ tr−íc Héi ®ång chÊm luËn ¸n
cÊp Tr−êng §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Vo håi: ngy th¸ng n¨m 2016
Cã thÕ t×m hiÓu luËn ¸n t¹i:
( Th− viÖn Quèc gia
( Th− viÖn §¹i häc kinh tÕ quèc d©n
1
PHN M ĐẦU
1. Lý do la chn đề tài
Hin nay trưc thc trng các quc gia đang tìm mi cách phát trin
nhanh nn kinh tế để to ra đời sng xã hi không ngng nâng lên, thì bên cnh
s phát trin nhanh chóng đó, mt s nước đã phi gánh hu qu xu v môi
trưng thiên nhiên, sc khe và bnh tt do phát trin sn xut bng mi giá gây
ra. Bi vy các nhà kinh tế hc đã không dng li vic đánh giá tăng trưng
kinh tế bng ch tiêu Tng sn phm trong nước (GDP), còn đánh gbng
ch tiêu cht lượng phn ánh tính bn vng ca s phát trin kinh tế, đó s
gn kết gia yếu t: Kinh tế, xã hi và môi trường. Ch tiêu GDP xanh được s
dng như mt ch tiêu để đánh giá s phát trin bn vng, do đã tính tương đối
đầy đủ các chi phí liên quan đến môi trường; s dng ngun tài nguyên thiên
nhiên và vn môi trường. Do vy nghiên cu “Phương pháp thng kê tng sn
phm trong nước xanh (GDP xanh) Vit Nam” là cn thiết và có ý nghĩa thc
tin.
2. Tng quan nghiên cu
Hu hết các nước trên thế gii đều tiếp cn ch tiêu GDP xanh thông qua
H thng tài khon kinh tế môi trường (SEEA), do Liên hp quc thiết lp
khi tính ch tiêu GDP xanh. Tuy nhiên mi quc gia s áp dng các đun
khác nhau ca H thng tài khon quc gia (SNA) để to ra duy trì ngun
d liu môi trường liên quan đến các hot động kinh tế, mi quc gia s áp
dng các phn khác nhau ca SEEA để đánh giá nhu cu thông tin d liu,
nhm qun tài nguyên thiên nhiên, các nguyên vt liu đầu vào trong sn
xut, phát thi, chi phí bo v môi trường, để t đó áp dng đun phù hp,
phc v tính ch tiêu GDP xanh.
Ch tiêu GDP xanh được đề cp ti mt s ng trình nghiên cu trong
ngoài nước, tuy nhiên vic xác định ngun thông tin phương pháp t
chc thu thp thông tin thng , phn ánh ni hàm ch tiêu GDP xanh liên
quan đến các yếu t, như: (i) Chi tiêu quc gia cho bo v môi trường; (ii) Chi
phí x ô nhim môi trường; (iii) Tiêu dùng tài nguyên thiên nhiên, đặc bit
mt s i nguyên không kh năng tái to, phc v tính ch tiêu GDP xanh
chưa được các công trình nghiên cu đề cp đến, đây chính khong trng
lun án tiếp tc nghiên cu.
3. Mc tiêu nghiên cu và câu hi nghiên cu
a. Mc tiêu nghiên cu
- Mc tiêu nghiên cu tng quát: Xác định phương pháp tính phương
pháp thu thp thông tin tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam;
2
- Mc tiêu nghiên cu c th:
(1) Nghiên cu phương pháp tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam, trên cơ
s c th hóa mt s yếu t liên quan phương pháp tính xác định kh năng
đo lường các yếu t liên quan tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam;
(2) Xác định thông tin t chc thu thp thông tin tính ch tiêu GDP
xanh Vit Nam;
(3) Tính th nghim ch tiêu GDP xanh Vit Nam, để làm ni m
phương pháp tính và kim định tính kh thi ca phương pháp tính ch tiêu GDP
xanh Vit Nam đề xut;
(4) Vn dng mt s phương pháp thng phân tích kết qu tính th
nghim ch tiêu GDP xanh Vit Nam.
b. Câu hi nghiên cu
Đ đt đưc c mc tiêu nghiên cu nêu trên, lun án tp trung tr li các
u hi nghiên cu chính, như: (i) nh ch tiêu GDP xanh Vit Nam như thế
o?; (ii)u cu v thông tin và t chc thu thp thông tin tính ch tiêu GDP xanh
Vit Nam?; (iii) Ý nghĩa ch tiêu GDP xanh áp dng thc hin ch tiêu GDP
xanh Vit Nam như thế nào ?
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
a. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là: Phương pháp tính ch tiêu GDP
xanh áp dng Vit Nam và đảm bo ngun thông tin tính ch tiêu GDP xanh.
b. Phm vi nghiên cu
(i) Phm vi ni dung nghiên cu: Phương pháp tính, xác định ngun
thông tin phương thc t chc thu thp thông tin ch tiêu GDP xanh Vit
Nam;
(ii) Phm vi không gian thi gian: nh th nghim, phân tích ch tiêu
GDP xanh Vit Nam giai đon 2011-2015.
5. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu thông tin phân tích d liu sn có; Phương pháp Chuyên
gia; Phương pháp thu thp thông tin (khai thác s liu t điu tra thng kê; chế
độ báo cáo thng kê và h sơ hành chính);
S dng mt s phương pháp thng như: Thng t, phương
pháp phân tích y s theo thi gian, phương pháp ch s, phương pháp phân
t, v.v...;
6. Nhng đóng góp mi ca lun án
Th nht, Đề xut phương pháp tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam phù
3
hp vi yêu cu qun lý và điu kin thc tế Thng kê Vit Nam;
Th hai, c định yêu cu thông tin đ xut hướng hoàn thin
phương pháp thu thp thông tin phc v tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam;
Th ba, Tính th nghim ch tiêu GDP xanh Vit Nam nhm làm
ni dung tính kh thi ca phương pháp tính ch tiêu GDP xanh được đề
xut;
Th tư, Vn dng mt s phương pháp phân tích thng kê, để phân tích
biến động ch tiêu GDP xanh và quan h ca ch tiêu GDP xanh vi mt s ch
tiêu khác;
Th năm, Mt s kiến ngh và gii pháp thc hin.
7. Kết cu ca lun án
Ngoài li m đầu, kết lun ph lc, kết cu lun án được chia làm 3
chương:
Chương 1. Mt s vn đề lý lun chung v ch tiêu GDP xanh.
Chương 2. Phương pháp tính toán t chc thu thp thông tin ch tiêu
GDP xanh Vit Nam.
Chương 3. Tính toán thử nghiệm phân tích chỉ tiêu GDP xanh
Việt Nam.
CHƯƠNG 1
MT S VN ĐỀ LÝ LUN CHUNG V CH TIÊU GDP XANH
1.1. Khái nim và phương pháp tính ch tiêu GDP xanh
1.1.1. Khái nim ch tiêu GDP xanh
GDP xanh phn n li ca GDP thun sau khi khu tr chi phí v
tiêu dùng tài nguyên mt mát v môi trường do các hot động kinh tế [26,
tr.34 và tr.40].
Ch tiêu GDP xanh s phn ánh được thc cht phát trin kinh tế ca
mt đất nước trên c ba mt: Kinh tế, xã hi và môi trường, ch tiêu này không
nhng phn ánh tăng trưởng v s lượng còn phn ánh c cht lượng tăng
trưởng, đây điu quan tâm ca mi quc gia trên thế gii.
1.1.2. Phương pháp tính ch tiêu GDP xanh
Theo Thng kê Ln hp quc, tính ch tiêu GDP xanh theo SEEA hoc mô
hình I - O.
1.1.2.1. Phương pháp tính ch tiêu GDP trong SNA
Mt trong nhng ch tiêu kinh tế vĩ mô trong SNA, được dùng so sánh
4
quc tế hin nay ch tiêu GDP. Trong SNA, các tài khon ch yếu được nh
toán da theo đẳng thc [“Enviromental Accounting: An Operational
Perspective”, tr.4]: Đẳng thc v ngun - s dng; Đẳng thc v gia tăng đối vi
mt ngành kinh tế; Đng thc v GDP.
1.1.2.2. Phương pháp tính ch tiêu GDP xanh trong SEEA
SEEA cho phép tính được tng sn phm quc ni thun (GNP) được
điu chnh sau khi tr yếu t môi trường, hay chính là GDP xanh. Trong SEEA
[25, tr.39], các đẳng thc nêu trên được điu chnh tương ng, gn vi chi phí
do nhng tn tht s xung cp môi trường các hot đng kinh tế -
hi y ra. Đẳng thc v ngun - s dng; Đẳng thc v giá tr gia tăng (có
tính đến yếu t môi trường) đối vi mt ngành kinh tế; Đẳng thc v GDP
tính đến yếu t môi trường. Xut phát t phương pháp hch toán GDP xanh
trong SEEA, phương pháp nh ch tiêu GDP xanh đưc thc hin theo các
phương pháp:
Phương pháp sn xut: GDP xanh = Tng VA thun có tính đến yếu t
môi trường các ngành kinh tế tr (-) chi phí x ô nhim môi trường do tiêu
dùng cui cùng h gia đình gây ra.
Phương pháp tiêu ng: GDP xanh (=) Tiêu dùng cui ng cng (+)
tích lu tài sn, tr (-) khu hao i sn, tr (-) chi p bo v môi trường
giá tr tn tht, xung cp tài nguyên môi trường, cng (+) chênh lch xut
khu nhp khung hoá, dch v.
1.1.2.3. Phương pháp nh ch tiêu GDP xanh xut phát t hình I - O
m rng
Mô hình I - O m rng và s dng các công c để phân tích các vn đề ô
nhim môi trường. hình I - O m rng tha nhn có 2 loi hình hot động,
đó là: Tt c các hot động kinh tế; Hot động chng cht thi gây ô nhim
môi trường (gm cht thi đầu vào và cht thi đầu ra) ca các hot động kinh
tế. Tính ch tiêu GDP xanh xut phát t mô hình I - O m rng [6, tr.257-260]:
GDP xanh = GDP - Chi phí ca nhng hot động chng ô nhim
1.1.3. Tài khon tài nguyên môi trường, mi quan h vi phương
pháp tính ch tiêu GDP xanh
Tài khon tài nguyên và môi trường đo lường c tác động ca môi
trường đối vi nn kinh tế. Tài khon tài nguyên môi trường được chia
thành ba loi: Tài khon dòng vt cht; Tài khon tài sn; Tài khon hot động
môi trường. Vic gn kết tài khon tài nguyên và môi trường hay tài khon
“xanh”, phc v tính ch tiêu GDP xanh, được th hin qua Sơ đồ s 1.2. như
sau:
5
Yếu t đầu v
ào tính
GDP xanh
Tài kho
n xanh
tính GDP xanh
Ngun thông
tin
phn ánh
Suy thoái môi trường
Tài kho
n hot
động môi trường
Chi tiêu bo v môi
trường (Tin t)
Cn kit ngun tài
nguyên
Phá hy môi trư
ng
sinh thái
Tài khon tài
sn;
Tài khon vt
cht
Đất đai, tài nguyên
sinh vt t nhiên (g,
cá), tài nguyên khoáng
sn và năng lượng, tài
nguyên nước và đất
(Vt cht hoc tin t)
Sơ đồ s 1.2. Mi quan h gia tài khon tài nguyên và môi trường, yếu t
đầu vào và ngun thông tin tính ch tiêu GDP xanh
Ngun: Đề xut ca tác gi lun án
Vic gn kết tài khon tài nguyên môi trường vào các tài khon kinh
tế quc gia hin nay rt khó khăn và phc tp, đến nay nhiu nước trên thế gii
đã th nghim, đều ý đnh không đưa hết các tài khon ca SEEA vào tính
toán ch tiêu GDP xanh, phn ln các nước trên thế gii đều áp dng SEEA
theo tng phn, tp trung mt s tài khon được xem là quan trng nht đối vi
nn kinh tế, sau đó gn kết tài khon này thành tài khon kinh tế quc gia [29,
tr.9].
Để tính ch tiêu GDP xanh, cn phi y dng các tài khon tài nguyên
thiên nhiên môi trường [13], theo đó h thng ch tiêu thng phn ánh
thông tin các tài khon cn được xây dng.
1.2. Kinh nghim tính ch tiêu GDP xanh mt s nước
Theo báo cáo kinh nghiệm quốc tế với chỉ tiêu GDP xanh, hầu hết các
nước phát triển đang phát triển, đều đang trong giai đoạn thử nghiệm
tính chỉ tiêu GDP xanh và đều bắt đầu từ SEEA. Mỗi quốc gia thực hiện một
phần của SEEA lựa chọn đun khác nhau, tuy nhiên gần như một
số điểm chung trong lựa chọn đun, bao gồm các tài khoản như: i
khoản tài nguyên thiên nhiên, bao gồm: Khoáng sản, đất đai và năng lượng
sử dụng chi phí bảo vệ môi trường. Đến nay hơn 20 quốc gia như:
Canada, Pháp, Anh, Đức, Phần Lan, Na Uy, Hàn Quốc, Nhật Bản, Indonesia,
Trung Quốc, Philippines, v.v… đã xây dựng tài khoản tài nguyên môi
trường, đây là kinh nghiệm hữu ích đối với các nước khác, đây là lý do luận
6
án đã lựa chọn 3 nước: Nhật Bản, Indonesia, Trung Quốc tham khảo đối
với Việt Nam, trên các góc độ tham khảo: (1) Đặc điểm chủ yếu về SEEA áp
dụng của 3 nước; (2) Phương pháp tính chỉ tiêu GDP xanh; (3) Tính thử
nghiệm chỉ tiêu GDP xanh từng nước. Theo đó luận án rút ra bài học kinh
nghiệm tính chỉ tiêu GDP xanh của một số nước khuyến nghị khả năng
áp dụng ở Việt Nam.
1.2.1. Bài học kinh nghiệm tính chỉ tiêu GDP xanh
(1) Xây dng cu trúc SEEA và phương pháp tính ch tiêu GDP xanh ca
Nht Bn, Trung Quc, Indonesia ch yếu da vào SEEA phương pháp tính
ca Liên Hp quc. Phương pháp tính ch tiêu GDP xanh ca 3 nưc tương đối
ging nhau, nhưng ni hàm chi phí i trưng quy đổi (CPMTQĐ) gia c
nưc có mt s đim khác nhau.
(2) Các nước đang trong giai đon tính th nghim, cp nht đến thi
đim hin nay, lun án tìm hiu trên thế gii chưa có nước nào công b s liu
ch tiêu GDP xanh, k c n độ năm 2009 tuyên b đến năm 2015 công b ch
tiêu GDP xanh, nhưng đến năm 2016 chưa thc hin ba nước nêu trên vn
tiếp tc nghiên cu, đặc bit Trung Quc đang đẩy mnh vic hoàn thin
khung lý thuyết và phương pháp tính toán sau th nghim ch tiêu GDP xanh.
(3) Tính toán tng chi phí môi trường đã có s tách bch rõ ràng da trên
cơ s phân loi các hot động trong xã hi, đặc bit trong SEEA áp dng
Nht Bn CSEEA Trung Quc đã loi tr các khon chi phí bo v môi
trường không hoàn toàn tương ng vi các hot động sn xut. Đó các
khon chi phí do Chính ph b ra để bo v môi trường, được coi nhưkhon
chi tiêu ca Chính ph được tính vào trong SNA như các hàng hoá phi th
trường, không tính vào khon CPMTQĐ trong tính ch tiêu GDP xanh.
Indonesia, CPMTQĐ được tách bit rõ ràng, gm: (1) Suy thoái môi trường t
nhiên bi các cht thi; (2) Phá hy môi trường sinh thái; (3) Cn kit ngun
tài nguyên dưới lòng đất.
1.2.2. Khuyến ngh kh năng áp dng Vit Nam
Kiến ngh hoàn thin phương pháp tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam,
bng cách:
GDP thun tr (-) ba yếu t, gm: (1) CPMTQĐ do phá hy môi trường
sinh thái (Tài nguyên rng); (2) Cn kit ngun tài nguyên không kh
năng tái to dưới lòng đất (Than, du thô, khí đốt); (3) Chi phí x gim
bt các cht thi gây ô nhim môi trường.
Các ni dung CPMTQĐ, đưc loi tr khi GDP thun, để tính ch tiêu
7
GDP xanh ca mt s nước và d kiến áp dng Vit Nam, được h thng ti
Bng s 1.5:
Bng s 1.5. Tng hp phương pháp tính ch ti
êu GDP xanh
ca mt s nước và đề xut áp dng Vit Nam
Công th
tính ch
tiêu GDP
xanh
Ni hàm chi phí môi trường quy đổi (CPMTQĐ)
Đề xut ni hàm
CPMTQĐ áp dng
Vit Nam
(*)
Nht Bn Trung Quc Indonesia
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
GDP
xanh =
NDP -
Chi phí
môi
trường
quy đổi
(1) CPMTQĐ do
thi SO
x
, NO
x
;
(2) CPMTQĐ,
x lý và gim
cht gây ô nhim
nước;
(3) CPMTQĐ, do
vic phá hu môi
trường sinh thái
ca hot động
m rng đất đai;
(4) CPMTQĐ,
tính cho tiêu
dùng than; đá
vôi; km.
(1) Cn kit tài
nguyên: Có th
khôi phc được
không th khôi
phc được;
(2) Suy thoái tài
nguyên: Có tính
cht kinh tế
không có tính cht
kinh tế;
(3) Chi phí môi
trường x lý, gim
bt các cht thi
gây ô nhim
ngun nước,
không khí.
(1) Suy
thoái môi
trường t
nhiên bi
các cht
thi;
(2) Phá hy
môi trường
sinh thái;
(3) Cn kit
ngun tài
nguyên dưới
lòng đất.
(1) CPMTQĐ do
phá hy môi trường
sinh thái (Tài
nguyên rng)
(2) Cn kit ngun
tài nguyên không
có kh năng tái to
dưới lòng đất
(Than, du thô, khí
đốt…)
(3) Chi phí x lý và
gim bt các cht
thi gây ô nhim
môi trường.
Ngun: Ct (1) đến ct (4) t [14], Ct (5) tác gi lun án đề xut
(*) Ghi chú: Đ xut ni hàm nh CPMTQĐ áp dng Vit Nam, xut phát
t lý do:
(1) Giá tr sn xut khai thác than, du thô khí đốt bình quân chiếm
86,90% tng giá tr sn xut ngành công nghip khai thác giai đon 2011-
2013;
(2) Giá tr xut khu than, du thô khí đốt bình quân chiếm 6,94%
tng giá tr xut khu và chiếm 0,25% GDP giai đon 2011-2014;
(3) Mc độ ô nhim môi trường Vit Nam xu hướng gia tăng, theo
đánh giá ca Ngân hàng Thế gii ti Vit Nam năm 2013 ch s hiu qu hot
động môi trường Vit Nam đạt 59 đim, xếp th 85/163 các nước được xếp
8
hng, so vi các nước khác trong khu vc: Philippines đạt 66 đim; Thái Lan
đạt 62 đim; Lào đạt 60 đim; Trung Quc 49 đim; Indonesia 45 đim.
(4) Mt s d liu tài nguyên môi trường, trong thc tế th khai
thác được qua chế độ báo cáo thng kê; kết qu điu tra thng h sơ
hành chính.
Các yếu t còn li tác gi lun án chưa đề xut áp dng, Vit Nam
khác vi 3 nước nêu trên v: (1) Điu kin tr lượng phân loi tài nguyên
thiên nhiên; (2) Ni hàm yếu t chi phí s dng đất chưa rõ ràng.
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ T CHC
THU THP THÔNG TIN CH TIÊU GDP XANH VIT NAM
2.1. Kh năng tính toán ch tiêu GDP xanh Vit Nam
2.1.1. Thc trng phương pháp tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam
Ngày 06 tháng 01 năm 2010 Th tướng Chính ph ban hành Quyết định
s 43/2010/QĐ-TTg H thng ch tiêu thng kê quc gia (CTTKQG) ngày
10 tháng 01 năm 2011 B trưởng B Kế hoch và Đầu tư (KH&ĐT) ban hành
Thông tư s 02/2011/TT-BKHĐT, quy định gii thích ni dung, phương pháp
tính các ch tiêu trong H thng CTTKQG và có ch tiêu GDP xanh.
GDP xanh = GDP –
(2.1)
Trong đó:
tng chi phí kh cht thi và tiêu dùng i nguyên ca c
hot động kinh tế, bao gm: (1) Chi phí kh cht thi t các hot động sn xut,
tiêu dùng cn đưc kh; (2) Giá tr sn xut (GTSX) ca các ngành khai thác; (3)
Chi ps dng đt.
Theo công thc 2.1 để tính được ch tiêu GDP xanh cn có hai đại lượng,
đó là GDP theo giá hin hành và giá so sánh và
là tng chi phí kh cht thi
và tiêu dùng tài nguyên ca các hot động kinh tế. V phương pháp lun công
thc tính ch tiêu GDP xanh Vit Nam theo nguyên tc chung ging như mt
s nước trên thế gii, nhưng c th khác ch tiêu GDP Vit Nam vn còn
tính khu hao tài sn c định. Đến nay chưa công b s liu ch tiêu GDP xanh
tính theo công thc (2.1), chăng mt s đơn v trong ngoài TCTK mi
dng li trên góc độ nghiên cu phương pháp lun và tính toán th nghim.
Xét ni m hin trng thông tin theo ba yếu t ca
, thông tin yếu t
GTSX ca các ngành khai thác” được công b trên các n phm thng kê,
như: Niên giám thng kê. Thông tin yếu t “Chi phí kh cht thi t các hot
động sn xut, tiêu dùng cn được kh và yếu tChi phí s dng đất” chưa
có, các ch tiêu thng hin liên quan đến 2 yếu t y, ch yếu phn