VIN HÀN LÂM
KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
---------------
TRN TH LAN
CÁC YU T ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIN
KINH T S VIT NAM
Ngành: Kinh tế phát trin
Mã s: 9 31 01 05
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Ni - 2025
Công trình đưc hoàn thành ti:
VIN HÀN LÂM KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
Ngƣời hƣớng dn khoa hc: 1. TS. Phm Anh Tun
2. TS. Bùi Duy Hƣng
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Việt Dũng
Phn bin 2: PGS.TS. Hà Văn S
Phn bin 3: PGS.TS. Phm Thái Quc
Luận án được bo v ti Hội đồng chm lun án cp Hc vin, hp
ti Hc vin Khoa hc hi, Vin Hàn lâm Khoa hc hi Vit Nam,
477 Nguyn Trãi, Thanh Xuân, Hà Ni.
Vào hi .... gi ... ngày .... tháng ..... năm 202
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Hc vin Khoa hc xã hi
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Nền kinh tế toàn cầu đang trải qua những biến đổi đáng kể, chủ yếu
do những tác động sâu rộng của đại dịch COVID-19. Nền kinh tế hin
nay không chỉ đơn thuần sản xuất và trao đổi hàng hóa; mà ngày càng
gắn chặt với sự phát triển của công nghệ số (CNS), đây là yếu tố giúp nâng
cao năng suất lao động thúc đy phát triển kinh tế theo chiều sâu trong
tình hình nguồn lực hiện như vốn lao động ngày càng khan hiếm.
Đặc biệt, cuộc ch mạng công nghiệp lần thứ sự mở rộng của
Internet vạn vật (IoT) đã tạo điều kiện cho việc ứng dụng dữ liệu số trong
nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt trong sản xuất, kinh doanh tiêu
dùng, đây yếu tố dẫn tới shình thành của kinh tế số (KTS). Do đó,
KTS đã nổi lên như một động lực chính và xu hưng quan trọng mà nhiu
quốc gia đang ch cực khám phá và triển khai. Tất cc nh vực trong nền
kinh tế và các chủ thđều được hưởng lợi từ KTS. Từ những lợi ích mà KTS
đem lại cho doanh nghiệp, chính phủ, người dân và nền kinh tế thì phát triển
KTS cũng đặt ra những thách thức không nhỏ như mất an tn thông tin, dữ
liệu các nhân có thể bị đánh cắp; doanh nghiệp đối mt với sự thay đổi công
nghliên tục sự cạnh tranh của cácng ty nước ngoài;...
Từ góc độ luận, KTS một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, giao
thoa giữa kinh tế học, khoa học dliệu, quản trị, công nghệ thông tin
chính sách công. Mặc , đã có nhiều công trình nghiên cứu trong nước và
quốc tế bước đầu làm đặc trưng và cấu phần của KTS, song hthống
luận về KTS vẫn còn đang trong quá trình hoàn thiện.
Về mặt thực tiễn, Việt Nam đang đứng trước thời điểm bản lề của
tiến trình chuyển đổi số quốc gia. Nhận thấy được tầm quan trọng của phát
triển KTS, Đảng Nhà ớc đã ban hành nhiều chính sách, chtrương
để thúc đẩy phát triển lĩnh vực CNTT nói chung KTS nói riêng. Đặc
biệt, chưa nghiên cứu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
KTS ở Việt Nam ở cấp độ quốc gia và địa phương. Bên cạnh đó, phát trin
KTS Việt Nam còn gặp những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế y
2
thđến từ một vấn đề cốt yếu: Nhà nước, doanh nghiệp người dân Việt
Nam chưa nhận thức đầy đủ về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của
KTS. Tại Việt Nam, các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển
KTS khá khiêm tốn.
Do đó, nghiên cứu y sẽ nghiên cứu chuyên sâu các yếu tnh ng
đến phát triển KTS để m ra c nhân tố c động đến phát triển KTS tại Việt
Nam, đây là tiền đ cho những giải pháp kiến nghị chính sách p hợp
trong cngn hạn và i hạn, qua đó tận dụng được nhng hội pt triển
này để phát triển nền kinh tế bền vững. Xuất phát từ các vấn đề trên, NCS đã
la chọn đề tàic yếu tảnh hưởng đến phát triển kinh tế số Vit Nam
đthực hiện nghiên cu cho luận án của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1.Mục tiêu nghiên cứu
Luận án sẽ tập trung làm rõ các yếu tố tác động đến phát triển KTS tại
Việt Nam cấp độ quốc gia địa phương, từ đó, luận án sẽ đề xuất các
khuyến nghchính ch nhằm thúc đẩy phát triển KTS Việt Nam trong
giai đoạn đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
1) Hệ thốnga các luận và thực tiễn về KTS, phát triển KTS, xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển KTS.
2) Phân tích thực trạng phát triển KTS ở cấp độ quốc gia.
3) Xây dựng, kiểm định giả thuyết đo lường mức đảnh hưởng
của các yếu tố tới phát triển KTS ở cấp độ địa phương.
4) Đề xuất các khuyến nghị chính sách để thúc đẩy phát triển KTS
Việt Nam dựa trên kết quả nghiên cứu định tính định lượng đã được
thực hiện trong luận án.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các yếu tố ảnh hưởng tới phát
triển KTS ở Việt Nam.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Luận án đi sâu phân tích các yếu tố
chyếu ảnh hưởng đến phát triển KTS Việt Nam cấp đquốc gia
cấp độ địa phương.
Phạm vi về thời gian: Dữ liệu trong luận án được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2019 đến m 2023. Đối với phần khuyến nghchính sách,
các giải pháp được định hướng nghiên cứu đến năm 2030.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu sử dụng h thống dữ liệu về
KTS các chỉ tiêu phát triển kinh tế, hội khác trên lãnh thổ Việt Nam,
chi tiết cho 63 tỉnh, thành phtrực thuộc trung ương.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án vận dụng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phân
tích tổng hợp tiếp cận hệ thống nhằm xây dựng sluận khung
phân tích cho đề tài. Bên cạnh đó, luận án sdụng các phương pháp thng
tả phương pháp so sánh đphân tích thực trạng phát triển KTS
tại các địa phương quốc gia. Để ợng a tác động của các yếu tố ảnh
ởng đến quá trình phát triển KTS cấp địa phương, luận án áp dụng
phương pháp hồi quy đa biến với dữ liệu bảng, cho phép xác định kim
định mối quan hệ giữa các biến số trong mô hình nghiên cứu.
5. Đóng góp mới của luận án
Thnhất, luận án góp phần hoàn thiện sluận về KTS bng
cách bổ sung, làm rõ khái niệm và nội hàm phát triển KTS theo hướng phù
hợp với đặc thù yêu cầu của quá trình chuyển đổi số tại các nước đang
phát triển - một góc nhìn còn thiếu hụt trong các nghiên cứu trước đây.
Thhai, luận án góp phần lấp đầy khoảng trống trong nghiên cứu thực
nghiệm v KTS tại Việt Nam thông qua việc hệ thống a ợng a
căn cứ thực tiễn quá trình pt triển KTS giai đon 20192023, tập trung vào
hai nội dung cth sn xuất số th trường số. Đồng thời, luận án phân
tích rõ thực trạng c yếu tốnh hưởng đến pt triển KTS Việt Nam.
Thba, luận án nghiên cứu thực nghiệm quy toàn quc cấp độ
địa phương (63 tỉnh/thành phố) để đánh giá tác động của các yếu tố đến