Protein chchứứcc năngnăng:: Protein

Glucoprotein, ,

Collagen Gelatin –– Glucoprotein Collagen –– Gelatin nhnhữữngng loạloạii ththựựcc phphẩẩmm chchứứcc năngnăng

duyduy trì

trung trì ssứứcc khỏkhỏee, , ssưự ̣ tretrẻ ̉ trung

PGS. TS. Dương Thanh Liêm PGS. TS. Dương Thanh Liêm

BBộ ộ môn Dinh d

môn Dinh dưỡưỡngng

c Nông Lâm TrTrườường Đng Đạại i họhọc Nông Lâm

TPTP. . HHồ Chí

ồ Chí MinhMinh

trò của a

Phân bốố, , ccấấu u trútrúc c và và vai vai trò củ Phân b collagen trong cơ thểể collagen trong cơ th

• Collagen là một loại protein dạng sợi đơn giản tồn tại với nhiều dạng khác nhau. Collagen chiếm 1/4 lượng protein của cơ thể.

• Collagen là thành phần cấu trúc quan trọng của tất cả các mô liên

kết. Collagen tham gia cấu trúc nên khung (giàn giáo bên trong) cho các cơ quan khác nhau như: da, gân, sụn, xương, thận, thành mạch máu và các hạch bạch huyết,.. nó có nhiều nhất ở các mô liên kết. máu và các hạch bạch huyết,.. nó có nhiều nhất ở các mô liên kết.

• Collagen liên kết gắn các mô lại với nhau, collagen cấu trúc như là một gel ma trận mà trong đó các tế bào sống như được nhúng vào trong gel này. Các ma trận bao gồm các loại sợi protein, phổ biến nhất trong số đó chính là collagen.

• Collagen tăng cường sức mạnh dẽo dai cho các cấu trúc như

xương, gân và dây chằng, bó cơ, hệ thống mạch máu tuần hoàn. Nhờ hệ thống này mà việc vận chuyển oxygen và các chất dinh dưỡng đi khắp cơ thể, đồng thời cũng vận chuyển các chất cặc bả loại ra ngoài qua phổi, thận, tuyến mồ hôi, tiêu hóa.

CCấấu u trútrúc c cácác c bó bó ssợợi collagen d

i collagen dướưới dai da

Nhiệm vụ của collagen trong Nhiệm vụ của collagen trong cơ thể người cơ thể người • Collagen có chức năng kết nối các mô trong cơ thể lại với nhau. Chúng giống như một chất keo dính gắn các bộ phận trong cơ thể lại thành một khối hoàn chỉnh, nếu không có chúng cơ thể người và động vật chỉ là các phần rời rạc không liên kết lại được với nhau.

• Collagen còn tạo nên cấu trúc khung của tất cả các cơ

quan bộ phận trong cơ thể người và động vật. Người ta có thể tìm thấy collagen có mặt ở bất cứ cơ quan hay bộ phận nào của cơ thể, tuy nhiên hàm lượng của nó có khác nhau, nhiều nhất vẫn là tổ chức liên kết.

• Với làn da, ngoài nhiệm vụ liên kết nó còn có nhiệm vụ tạo sự đàn hồi. Đây chính là lý do tại sao collagen ở da có định dạng khác so với collagen ở các bộ phận khác.

CCấấu u trútrúc phân t

c phân tử ử collagen

collagen ở ở llớớp niêm

p niêm mạmạcc

Video clip Lớp collagen trong da

Cấu trúc của collagen ở các lớp niêm mạc: niêm mạc:

(a): Cấu trúc hóa học (b): Cấu trúc 3D collagen (c): Cấu trúc dạng sợi, 3 sợi xoắn lại với nhau tạo ra sự dẽo dai cho lớp niêm mạc

a collagen NhNhữững đng đặặc c títính nh củcủa collagen

• Phần lớn collagen trong tự nhiên là những protein không tan trong lưới ma trận vỏ bọc

• Đến nay người ta biết được có ít nhất là 16 kiểu

collagen collagen

• 80-90% lượng collagen trong cơ thể có kiểu cấu

trúc typ I, II, và III

• Collagen được tìm thấy phần lớn trong cơ thể

động vật đa bào

a Collagen CCấấu u trútrúc c hóhóa a họhọc c củcủa Collagen

• Polymer collagen được coi như là 1 sợi có 3 chuổi sợi có 3 chuổi polypeptide.

• Collagen rất giàu

proline, glycine, và hydroxyproline

Liên hệ video clip collagen

CCấấu u trútrúc c hóhóa a họhọc c 33 D D củcủa ma mộột t i collagen ssợợi collagen

Collagen bao gồm ba dây peptid được cấu tạo bằng các acid amin, mỗi dây có chứa trên 1.400 phân tử acid amin. Các Protein collagen có chứa ba loại acid amin cơ bản như: loại acid amin cơ bản như: glycine, proline, hydroxyproline, cấu trúc này lập đi, lập lại trong mỗi chuỗi.

Ba dây peptid cuộn quanh nhau như là một chuỗi xoắn ba. Các dây xoắn được tạo thành gọi

là sợi; cách thức mà sợi collagen được đóng gói trong các mô khác nhau sẽ có các chức năng khác nhau.

SSự ự ttổổng hng hợợp collagen trong cơ th

p collagen trong cơ thểể

•• Collagen đ

c acid amin tạtạo ra s c protein khákhác c củcủa cơ th

o ra sợợi i a cơ thểể. . SSự ự và trình tnh tự cáự các c

Collagen đượược tc tổổng hng hợợp tp từ cáừ các acid amin peptid không gi peptid không giốống vng vớới i cácác protein khákhác bic biệệt t nànày thy thể ể hihiệện bn bởởi si số ố llượượngng, , loạloại i và trì acid amin: acid amin:

i collagen. được tìm thấy ở hầu hết các loạloại collagen.

–– Glycine –– Proline (Pro) chiếm khoảng –– Hydroxyproline –– Hydroxylysine –– Hydroxylysine o ra từ lysine ((LysLys). ). TùTùy y o ra từ lysine ((LysLys). ). TùTùy y

ng hydroxylysine liên kếết nhi u hay t nhiềều hay

•• NgNgượược c lạlại vi vớới i quá trì

Glycine ((GlyGly) ) được tìm thấy ở hầu hết các % collagen Proline (Pro) chiếm khoảng 1717% collagen từ proline. o ra trong cơ thể ể từ proline. Hydroxyproline ((HypHyp)), , đđượược c tạtạo ra trong cơ th Hydroxylysine ((HylHyl)), , nó cũ Hydroxylysine ((HylHyl)), , nó cũ thuthuộộc c loạloại collagen íít vt vớới đi đườường glycose nó cũng đng đượược c tạtạo ra từ lysine nó cũng đng đượược c tạtạo ra từ lysine i collagen, , mà mà nhnhữững hydroxylysine liên k ng glycose ((chủ chủ yyếếu u là ng disaccharide). là nhnhữững đng đườường disaccharide).

nh phân hũhũy collagen

quá trình tnh tổổng hng hợợp collagen y collagen. . Cortisol

thì có quá p collagen thì có quá ự thoái i

Cortisol kíkích ch thíthích sch sự thoá

trìtrình phân bibiếến dan da, , phân

phân hủhủy collagen

c acid amin. y collagen thàthành nh cácác acid amin.

• Hai quá trình: Tổng hợp và phân hủy collagen luôn có

trạng thái cân bằng. Lúc già quá trình phân hủy lớn hơn quá trình tổng hợp do đó làm cho da khô, nhăn nheo.

NhNhữững đơn

ng đơn vị vị acid amin c

c nên Collagen acid amin cấấu u trútrúc nên Collagen

• Khoảng ~ 30% Glycine trong collagen • Khoảng ~ 30% Proline hoặc Hydroxyproline (HyPro) •

5-hydroxylysine (HyLys) cũng có trong collagen; ở vị trí gắn với đường disaccharid gọi là sự glycosyl hóa (glycosylation)

• Sự Hydroxyl hóa Pro, Lys là quá trình biến đổi trước khi tổng hợp

collagen, quá trình này yêu cầu phải có vitamin C như là chất xúc tác. • Trình tự acid amin trong collagen do DNA chỉ đạo. Sự kết nối lập đi lập lại

NH2

Gly--Pro/HyPro-X repeats Gly--Pro/HyPro-X repeats

OOHH

OOHH

OOHH

4

3

4

3

R

5

R

2

5

2

1 N

O

1 N

R

NH

O

O

R

R

R HyPro 44--HyPro

HyPro 33--HyPro

HyLys 55--HyLys

i collagen SSự ự ttổổng hng hợợp sp sợợi collagen

Alberts et. al, 4th Edition

PhảPhản n ứứng hydroxyl

a proline ng hydroxyl hóhóa proline

Proline và Hydroxyproline chiếm 25% trọng lượng của collagen

Quá trình Hydroxyl hóa lysine để tạo điều kiện gắn lysine vào collagen từ đó tạo ra sợi collagen có đặc tính như là một glycoprotein – một phân tử maker trên bề mặt tế bào

a collagen ––

SSự ự kkếết nt nốối vi vớới đi đườường ng củcủa collagen glycoprotein còcòn n gọgọi i là là glycoprotein

Chuỗi collagen

Một đơn vị carbohydrate trong collagen – Loại collagen này tạo nên lớp chất nhầy trên niêm mạc để bảo vệ niêm mạc, người ta còn gọi nó là mucin

o nên gân, , bao kh

Collagen tạtạo nên gân Collagen giá giá hhữữu cơ trong xương

bao khớớpp, , dàdàn n u cơ trong xương, , sụsụn n và và gângân

Collagen là thành phần quan trọng của gân - dây gân kết nối giữa cơ bắp với xương, còn gọi là dây chằng, collagen cũng tạo nên bao khớp để kết nối 2 xương với nhau trong một ổ khớp.

Xương và sụn có cấu trúc khác nhau, chất hữu cơ trong xương và sụn được cấu tạo bởi các sợi collagen liên kết với nhau để tạo sụn được cấu tạo bởi các sợi collagen liên kết với nhau để tạo ra dàn giá đở cho calcium tích lũy vào với mức độ khác nhau.

Trong cả hai trường hợp trên, biểu hiện bằng sức mạnh và tính

linh hoạt của cơ thể chính nhờ vào collagen. Nhờ có sự co rút của tế bào cơ mà giúp cho cơ thể chuyển động linh hoạt.

Sụn bao gồm một hỗn hợp của các tế bào collagen và sụn. Sụn có mặt tại các khu vực khác nhau khắp nơi trong cơ thể bao gồm cả mũi, đầu gối và vành tai, lổ tai.

Collagen & & CCấấu u trútrúc dac da Collagen • Collagen là thành phần cấu tạo chủ yếu của da.

Collagen chiếm đến 75% cấu tạo da và 90% cấu tạo biểu bì.

• Collagen là lớp nâng đỡ bên dưới cho bề mặt da. Do đó, collagen khỏe mạnh sẽ giúp da căng bóng, sáng đẹp; collagen suy yếu sẽ khiến da lão hoá, khô cằn collagen suy yếu sẽ khiến da lão hoá, khô cằn

• Tuy nhiên khi tuổi tác gia tăng, sản xuất collagen bị suy giảm cùng với sự thoái biến collagen tự nhiên của cơ thể làm cho da của chúng ta trở nên nhăn nheo, khô cứng, mất độ căng, độ đàn hồi.

• Collagen đưa từ bên ngoài vào cơ thể qua con đường

ăn uống và mỹ phẩm bôi xoa có tác dụng làm chậm quá trình lão hóa làn da.

CCấấu trúc

a da u trúc ccủủa da

SSự ự lão hóa

lão hóa dada

Nguyên nhân lão hóa dada Nguyên nhân lão hóa

• Tuổi tác • Tia cực tím của mặt trời • Ô nhiễm không khí • Suy thoái collagen diễn ra nhanh hơn theo thời • Suy thoái collagen diễn ra nhanh hơn theo thời

gian:

 Tuổi 30 da mất 15% lượng collagen.  Tuổi 40 da mất 30% lượng collagen.  Tuổi 50 da mất đến 45% lượng collagen.

Sinh bệnh họhọc do s Sinh bệnh c do sự ự khikhiếếm m p collagen khuyếết tt tổổng hng hợợp collagen khuy

• Thiếu vitamin C gây ra bệnh “scurvy” -, nguyên nhân chủ yếu là do có khiếm khuyết tổng hợp collagen, từ đó làm mất tính đàn hồi dẽo dai thành mạch máu làm cho dễ chảy máu, gây tổn hại mất mát của răng; da thay đổi màu, và những vết thương khó hoặc không lành.

• Trước thế kỷ mười tám, bệnh thường xảy ra trong quân đội khi đi biển một thời gian dài, đặc biệt là hải quân, hoặc những người đi thám hiểm trên biển ăn lương khô và những thực phẩm thiếu hụt thám hiểm trên biển ăn lương khô và những thực phẩm thiếu hụt vitamin C trong một thời gian dài.

• Ngoài ra có một số bệnh như bệnh ban đỏ “lupus” hoặc viêm khớp dạng thấp khớp có thể tấn công các sợi collagen khỏe mạnh làm cho nó hư hỏng gây ra bệnh.

• Ngoài ra cũng có nhiều vi khuẩn (ví dụ vi khuẩn bệnh phong – cùi) và virus có yếu tố độc lực phá hủy collagen hoặc cản trở sự sản xuất collagen của cơ thể.

Tất cả những nguyên nhân trên có thể dẫn đến sự tổn hại collagen cơ thể gây ra bệnh tật với những triệu chứng, bệnh tích khác nhau.

Gelatin từ ừ đđộộng vng vậật t –– Gelatin t a collagen mmộột t dạdạng cng cấấu u trútrúc c củcủa collagen

Gelatin là một dạng của collagen, thường được sản xuất từ xương, sụn, dây chằng và các mô khác của bò, bê, heo. Phần lớn các gelatin thương mại ngày nay được làm từ da heo.

Gần đây, gelatin đã bước vào thị trường thực phẩm bổ sung dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe cho xương, cơ và sự dẽo dai nói chung cho cơ thể.

Gelatin thực phẩm thường được kết hợp với một số chất bổ sung khác để làm tăng khả năng tổng hợp của cơ thể như: vitamin C, canxi, glucosamine, chondroitin sulfate… là những yếu tố rất cần thiết trong cấu trúc xương sụn ở các ổ khớp.

a Gelatin LLợợi i íích ch củcủa Gelatin

• Gelatin thực phẩm chức năng rất có lợi cho các vận động viên, giúp cho

sự phát triển cơ bắp và sự trao đổi chất trong vận động thể thao.

• Gelatin chậm tiêu nên gây cảm giác no giảm ăn với người béo phì, háo ăn

• Gelatin giúp duy trì đều đặn tình trạng bình thường hoạt động của cơ thể

• Gelatin cũng còn được sử dụng để sản xuất nhiều loại kem có chứa

collagen để giữ ẩm cho da, nhưng nó sẽ có hiệu quả hơn khi được thông qua thực phẩm ăn vào cùng với mỹ phẩm.

• Gelatin củng cố mái tóc, giữ cho tóc sáng bóng và khỏe mạnh.

• Gelatin cũng được cơ thể sử dụng để tái tạo các móng tay, móng chân.

• Gelatin còn giúp tạo nên dàn giá cho bộ xương. Gelatin có chứa nồng độ

cao là glycoprotein, các acid amin proline.

• Khi nó được khi được ăn vào nó sẽ được hấp thu, đi trực vào máu và đến cơ quan đích của nó, các mô liên kết để tổng hợp gelatin cơ thể. Bằng cách ăn vào ít nhất 10 gram gelatin mỗi ngày trong chế độ ăn uống thường xuyên thì các khớp xương sẽ được tái tạo nhanh chóng trong trường hợp vận động, luyện tập, làm việc gắng sức.

a collagen NhNhữững ng ứứng ng dụdụng ng củcủa collagen trong chăm sósóc sc sứức c khỏkhỏe e -- trong chăm m collagen CáCác c sảsản phn phẩẩm collagen CáCác c sảsản phn phẩẩm collagen m collagen

CáCác c sảsản phn phẩẩm m Hanamai Collagen Hanamai Collagen

sảsản xun xuấất t ởở NhNhậật t BảBảnn

Những gói Collagen Hanamai Những gói Collagen Hanamai

Collagen Hanamai pha vào nước uống trà xanh

Video clip Collagen new – Why antiaging skincare

Collagen Hanamai dưới dạng viên Thực phẩm thuốc (Medicinal Food)

Hanamai Collagen là sả Hanamai Collagen

là sản phn phẩẩm đm đượược chi

c chiếết xut xuấất tt từ ừ

cá cá kkếết ht hợợp vp vớới Acid Hyaluronic v

i Acid Hyaluronic vừừa a làlàm đm đẹẹp dap da, ,

vvừừa a phòphòng nhi

ng nhiềều bu bệệnh tnh tậậtt

Công dụdụng:ng: Công - Xóa bỏ và làm giảm các vết nhăn trên da - Giúp vết thương nhanh lành sẹo, làm mờ vết thâm - Giúp đề phòng xơ cứng động mạch và cao huyết áp, nhồi máu cơ tim - Giúp xương và gân khỏe chắc hơn, phòng loãng, xốp xương. - Ngăn ngừa đau thắt lưng, thoát vị đĩa đệm, một số bệnh về xương sụn. - Ngăn ngừa đau thắt lưng, thoát vị đĩa đệm, một số bệnh về xương sụn. - Ngăn ngừa đục thủy tinh thể, viêm lợi răng. - Ngăn ngừa gãy, rụng, chẻ tóc. - Giúp móng chân, móng tay bóng mượt, min màng, chắc khỏe. ĐốĐối ti tượượng sng sử dụử dụng:ng: - Phụ nữ thời kỳ mãn kinh - Những người khô da, tróc vẩy nến, tàn nhan, nám da, mụn trứng cá… - Dự phòng thiếu collagen và acid Hyaluronic ở phụ nữ ngoài 30 tuổi - Làm lành vết thương, tránh để lại sẹo sau phẩu thuật

Collagen + Acid Hyaluronic Collagen + Acid Hyaluronic

• Acid Hyaluronic là một glycosaminoglycan (GAG), mà là một chất gắn collagen và elastin để tạo thành sụn. Acid Hyaluronic không chỉ giúp cho các sụn đệm khớp mạnh mẽ và linh hoạt, mà còn giúp tăng nguồn cung cấp chất lỏng hoạt dịch liên bôi trơn.

• Hyaluronan có trong khắp cơ thể với số lượng phong phú,

nhiều nhất là trong tổ chức liên kết, chất dịch nhầy ở ổ khớp

• Acid Hyaluronic là hợp chất có tác dụng làm tăng độ nhầy

tự nhiên cho khớp, ức chế quá trình thoái hóa sụn, ngoài ra còn có tác dụng giảm đau và kháng viêm.

• Những người bị rối loạn mô liên kết di truyền có vấn đề về

bệnh khớp, van tim và đôi mắt phần lớn thiếu acid Hyaluronic.

• Sự phối hợp giữa collagen và acid Hyaluronic tạo ra tác

dụng tương hỗ mạnh mẽ cho sức khỏe, chống lão hóa sớm giữ thanh xuân cho tuổi già.

SSự ự kkếết ht hợợp gip giữữa collagen

Hyaluronic tạtạo o

a Acid Hyaluronic CCấấu u trútrúc c củcủa Acid Hyaluronic a collagen + + Hyaluronic ra ra sảsản phn phẩẩm chm chốống ng lãlão o hóhóa a hoàhoàn n hảhảoo

Liên kết Video clip giới thiệu sản phẩm

Hanamai Collagen Hanamai Collagen

• Hanamai Collagen được chế biến từ da lợn và da cá tại những vùng biển sâu của Nhật Bản hoàn toàn không gây phản ứng như các loại hóa chất dùng trong ngành mỹ phẩm.

• Hanamai Collagen có kích thước phân tử chỉ bằng 1/5 so với các loại

collagen trong tự nhiên khác dễ dàng hấp thu vào cơ thể người.

• Hanamai Collagen nhanh chóng tái tạo độ đàn hồi tại những vùng da

nhăn trên mặt và cơ thể người.

• Hanamai Collagen sử dụng tiết kiệm với liều dùng: : 3 gói/ngày • Tuần đầu : 3 gói/ngày • Tuần đầu : 2 gói/ngày • Tuần thứ 2 : 1 gói/ngày. • Tuần thứ 3

• Hanamai Collagen với nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên có tác dụng với cả da, tóc và hệ xương khớp của cơ thể người và vì thế có thể sử dụng theo cả 3 cách:

• Pha cùng thức ăn uống hàng ngày (cho vào nước ấm, nước hoa quả..) • Trộn vào mỹ phẩm cho tóc (dầu gội, thuốc hấp, kem ủ, xả khô..) • Trộn cùng các loại mỹ phẩm dưỡng da (mặt nạ, kem dưỡng da các

loại,..)

SảSản phn phẩẩm collagen k

m collagen kếết ht hợợpp

Colvita (Collagen + Alginate + Vitamin E)

Colvita Collagen Q55--26 26 Colvita Collagen Q • Tái tạo tế bào mầm • Hữu hiệu cho sẹo rỗ • Hữu hiệu cho hói đầu XuXuấất xt xứứ: : PháPhápp

Colvita (Collagen + Vitamin) +5.350.000 VNĐ / hộp

m Collagen COLVITA CAN ChChế ế phphẩẩm Collagen COLVITA CAN

• Tăng cường sức khỏe cho da, làm cho da đẹp, trơn mượt, mềm mại, đàn hồi.

• Giữ ẩm, chống lại khô da, làm khít lại

lỗ chân lông, bảo vệ tốt cho da. • Làm chậm quá trình lão hóa da. • Tái tạo cấu trúc liên kết của da. • Loại thải chất độc, cải thiện kháng • Loại thải chất độc, cải thiện kháng

thể da, giữ độ chắc và sắc tố của da.

• Giảm viêm da hoặc các mục tàn nhan trên da, quanh khóe mắt. • Duy trì sự tái tạo da thường xuyên như: sự tái tạo lớp biểu bì da, tóc, mống tay, mống chân và giữ gìn sắc tố trong tóc bình thường.

• Nâng cao khả năng giữ nước của

da. Từ đây, nó có tác dụng chống lại sự khô da vảy nến.

c Medicinal Food ThThựực phc phẩẩm thum thuốốc Medicinal Food KKếết ht hợợp gip giữữa collagen

vitamin C a collagen và và vitamin C

Collagen cung cấp nguyên liệu cho cơ thể tổng hợp collagen của cơ thể. của cơ thể.

Vitamin C cần thiết cho cơ thể chuyển hóa từ proline thành Hydroxyproline; từ Lysine thành Hydryxylisine, là một dạng acid amin chỉ có ở tổ chức liên kết trong cầu trúc của collagen

Collagen trong chăm sósóc dac da Collagen trong chăm

Collagen là yếu tố chính của mô liên kết nằm ở lớp ngoài

cùng của da.

Cấu trúc sợi xoắn của collagen râ`t đàn hồi, khi tuổi tác

càng cao sẽ bị mất dần tính đàn hồi theo thời gian, dẫn đến da bị nhăn nheo.

Nhiều chế phẩm chống lão hóa mỹ phẩm có chứa collagen Nhiều chế phẩm chống lão hóa mỹ phẩm có chứa collagen để bổ sung phần nào collagen bị mất đi do quá trình lão hóa.

Có 3 phương thức bổ sung collagen:

- Bổ sung bằng chế độ ăn uống có thêm collagen. - Bổ sung mỹ phẩm dưỡng da có chứa collagen

- Bổ sung bằng phẫu thuật thẩm mỹ, tiêm collagen dưới

da để giảm nếp nhăn trên da.

ỨỨng ng dụdụng collagen làlàm đm đẹẹp cho

ng collagen để để p cho pháphái ni nữữ

Chế độ ăn uống hàng ngày có sử dụng thực phẩm có sử dụng thực phẩm chức năng collegen

Sử dụng kem dưỡng da có chứa collagen

Chích collagen dưới da để xóa đi nếp nhăn

Collagen hiệu quả cao trong quá Collagen hiệu quả cao trong quá n da trình hồi phục và tái tạo làlàn da trình hồi phục và tái tạo

• Điều trị collagen phục hồi cho cơ thể: thường được sử dụng trong trường hợp da bị tổn thương hoặc trong giai đoạn tái tạo sau khi điều trị nám, mụn trứng cá, sẹo, rạn da và tiêu da thừa sau khi giảm béo. Sản phẩm Phials of Collagen and Elastin với các thành phần chính là collagen, elastin và vitamin F, trong đó collagen được chiết xuất từ da heo giúp kích thích tế bào và sửa chữa các khuyếm khuyết ở mô nhờ đó phục hồi khả năng đàn hồi của da. Ngoài ra, sản phẩm còn có thể điều trị các vết rạn do tăng cân hay mang thai.

• Điều trị trẻ hoá làn da bằng Collagen 25% được sử dụng cho những phụ nữ • Điều trị trẻ hoá làn da bằng Collagen 25% được sử dụng cho những phụ nữ từ 35 tuổi bắt đầu có dấu hiệu lão hoá với sự xuất hiện của các nếp nhăn, da bị mất nước, chùng nhão, chảy xệ không còn căng mịn như trước nữa, màu sắc da cũng trở nên xạm lại.

• Sản phẩm Beautee Collagen Cell Pure với hàm lượng collagen nguyên nhất lên tới 25%, có khả năng bổ sung và duy trì độ ẩm cho da, cung cấp dinh dưỡng và bảo vệ da chống lại môi trường ô nhiễm bên ngoài.

• Ngoài ra, sản phẩm còn có khả năng xoá bỏ các nếp nhăn nông, cải thiện và làm mờ các nếp nhăn sâu do tuổi tác, phục hồi lại khả năng đàn hồi tự nhiên cho da, ngăn chặn sự hình thành nếp nhăn trên da, thúc đẩy trẻ hoá tế bào theo cơ chế tự nhiên.

SSử dụử dụng collagen trong th

ng collagen trong thựực phc phẩẩm m và mỹ để làđể làm đm đẹẹp dap da

và mỹ phphẩẩm m Liên hệ video clip: Collagenelife.com

/ n e g a

l l

a a ó ó h h o o ã ã l l

ộ ộ đ đ c c ứ ứ m m n n ã ã o o h h

i i

i

ì ì r r t t g g n n o o r r t t g g n n ọ ọ r r t t n n a a u u q q ò ò r r t t i i a a v v g g n n ó ó đ đ n n e e g g a a l l l l

i

o c - a r - t a u x - n a s - n n m m a a t t i i v v - c a c / g r o . i u v g n a g a h . e m o h / / : p t t h : k n L

o o C C

ng collagen trong ỨỨng ng dụdụng collagen trong phẫu thuật thẩm mỹ phẫu thuật thẩm mỹ Collagen được sử dụng rộng rãi trong phẫu thuật thẩm mỹ, như là một trợ giúp chữa bệnh cho bệnh nhân bỏng cho xây dựng lại xương và rất nhiều mục đích nha khoa, chỉnh hình và phẫu thuật. Collagen được sử dụng như là chất độn dưới da để điều trị nếp nhăn và lão hóa da.

Khi sử dụng trong phẩu thuật cần lưu ý sự loại thải protein lạ của cơ thể. Khi sử dụng thẩm mỹ, cũng có khả năng gây dị ứng da, làm cơ thể. Khi sử dụng thẩm mỹ, cũng có khả năng gây dị ứng da, làm cho da trở nên đỏ kéo dài, tuy nhiên, điều này có thể được khắc phục bởi sự kiểm tra collagen trước khi đưa vào sử dụng mỹ phẩm.

Collagen sản xuất từ phụ phẩm động vật được lưu ý nhất về y tế xem trâu, bò có bị bệnh bò điên hay không, nếu bò bị bệnh BSE thì thuyệt đối không được sử dụng.

Hầu hết các nhà sản xuất sử dụng động vật sản xuất collagen ở những nước có bệnh bò điên BSE đều bị đóng cửa.

Mô xương, da, gân heo cũng được dùng rộng rãi để sản xuất tấm collagen cho nhiều mục đích sử dụng trong y học như phẫu thuật.

NNướước uc uốống ch

c năng ng chứức năng c collagen tăng cườường cng cấấu u trútrúc collagen tăng cườường cng cấấu u trútrúc collagen tăng c tăng c c collagen

Nước uống Collagen chăm sóc sắc đẹp cho da Nước uống Collagen chăm sóc sắc đẹp cho da

Khi cơ thể bước qua tuổi 30, tốc độ tổng hợp collagen bị chậm lại, tốc độ phân

hủy collagen gia tăng.

Trung bình mỗi năm, cấu trúc collagen bị mất đi khoảng 1,5% về khối lượng, vì thế càng lớn tuổi, làn da càng bị lão hóa nhanh. Các đường nhăn mảnh, các nếp nhăn, các nếp gấp xuất hiện ngày càng nhiều trên trán, quanh miệng, khóe mắt.

Collagen mất đi cũng ảnh hưởng đáng kể đến sự định hình các đường nét trên Collagen mất đi cũng ảnh hưởng đáng kể đến sự định hình các đường nét trên khuôn mặt, làn da bị chùng nhão, bị chảy, điều này đặc biệt thấy rõ khi phụ khuôn mặt, làn da bị chùng nhão, bị chảy, điều này đặc biệt thấy rõ khi phụ nữ bước qua tuổi 40.

Chăm sóc da từ bên trong bằng chế phẩm có chứa collagen. Đây là phương pháp chăm sóc da hiệu quả và đảm bảo tính lâu dài nhờ cấu trúc collagen của da được bảo vệ và tái sinh từ bên trong cơ thể.

Các sản phẩm nước uống có đường được cung cấp thêm collagen dưới dạng acid amin phức hợp, bột sụn thủy phân hoặc protein da thủy phân - loại protein có nguồn gốc động vật… là nguyên liệu để cơ thể tổng hợp collagen của da, phục hồi và tái tạo cấu trúc đã bị phân hủy dưới các tác nhân lão hóa.

NNướước uc uốống collagen

sung vitamin ng collagen có có bbổ ổ sung vitamin

Chiết xuất Collagen đậm đặc từ cá biển

Collagen shiseido EX dạng nước uống

Các sản phẩm nước uống collagen đóng sẵn trong Các sản phẩm nước uống collagen đóng sẵn trong chai thường được phối thêm các thành phần tạo ngọt chai thường được phối thêm các thành phần tạo ngọt tự nhiên, trái cây tự nhiên nên dễ tạo được sự thoải tự nhiên, trái cây tự nhiên nên dễ tạo được sự thoải mái và dễ sử dụng hơn nơi người sử dụng. mái và dễ sử dụng hơn nơi người sử dụng.

Sản phẩm nước uống vừa làm đẹp da từ bên trong, vừa củng cố sự rắn chắt của xương - khớp

Liên kết Video nước uống Peptan

Video clip giới thiệu nước uống collagen

Lễ khánh thành nhà máy nước uống collagen

Cà Cà phê phê hòhòa tan b

a tan bổ ổ sung collagen

sung collagen ((Cà Cà phê phê 4 4 trong

trong 11))

Link Video clip

t collagen từ ừ da da và và

SảSản xun xuấất collagen t n VASEF xương cá cá –– ĐĐề áề án VASEF xương cá cá –– ĐĐề áề án VASEF xương xương n VASEF

t collagen từ da Sử dụng pepsin để chiếết xut xuấất collagen từ da Sử dụng pepsin để chi (Priacanthus tayenus) của cá mắt to (Priacanthus tayenus) của cá mắt to

Khả năng hòa tan của collagen da cá Priacanthus tayenus trong môi trường acid - pepsin có bổ sung pepsin với nồng độ 20 kUnits/g. Kết quả sẽ tốt hơn nếu khử chất béo sẽ làm tăng lượng collagen được chiết xuất được từ da cá mắt to. Hàm lượng collagen chiết xuất được từ da cá mắt to trong 48 giờ với môi trường

acid có bổ sung pepsin sẽ thu được collagen từ 5,31% đến 18,74% (trên cơ sở chất khô) trong trường hợp chưa khử béo trong da cá. Cũng với nồng độ hoạt lực pepsin như trên: 20 kUnits/g với da cá được khử chất béo thì collagen chiết xuất được sau 48 giờ có thể đạt 19,79%. xuất được sau 48 giờ có thể đạt 19,79%.

Trong môi trường acid có men pepsin, tất cả collagen đều bị cắt ngắn và hòa tan tốt. Trọng lượng phân tử của chuỗi α1 và α2 trong collagen hòa tan trong môi trường acid ước tính khoảng 120 và 112 kDa. Nếu trong môi trường acid có pepsin thì chuỗi α1, và α2 của collagen hòa tan tương ứng 118 và 111 kDa.

Nhiệt độ để phản ứng đạt tối đa (T max) của collagen trong acid được là ở 32,5 ° C,

nhưng nếu có men pepsin thì nhiệt độ này thấp hơn khoảng 1 ° C.

Nói chung, tất cả các collagen có khả năng hòa tan cao cao trong môi trường có pH

từ 2-5 và giảm mạnh trong môi trường có độ pH trung tính.

Không có sự thay đổi về khả năng hòa tan của collagen với sự hiện diện của NaCl

từ 0 đến 3% (w / v) và giảm rõ rệt với sự gia tăng nồng độ NaCl lên cao trên 3%.

Nghiên cứu chiết xuất thành công Nghiên cứu chiết xuất thành công collagen từ da cá tra & basa collagen từ da cá tra & basa (TNO) Ngày 8.10, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn An Giang phối hợp với trường Đại học Bách khoa TP.HCM tổ chức hội thảo giới thiệu kết quả đề tài “Tách collagen từ da cá tra để ứng dụng trong sản xuất mỹ phẩm” (thuộc dự án Jica Suprem, do Nhật Bản tài trợ).

• Bằng 2 phương pháp sử dụng acid acetic và sử dụng dung môi kết hợp

với enzyme, nhóm nghiên cứu của trường Đại học Bách khoa TP.HCM đã chiết xuất thành công chất collagen từ da cá tra, cá basa.

• Khi để ở nhiệt độ dưới 39,5oC, collagen không bị biến tính về cấu trúc nên • Khi để ở nhiệt độ dưới 39,5oC, collagen không bị biến tính về cấu trúc nên

dễ bảo quản.

• Trong giai đoạn tiếp theo nhóm sẽ nghiên cứu công nghệ tách chiết

collagen từ da và xương cá tra, basa để ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm.

• Nếu thành công, đề tài này chẳng những giúp xử lý nguồn phế phẩm từ các nhà máy chế biến thuỷ sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn giúp tăng giá trị cho cá tra, basa...

• Collagen được coi là loại protein phổ biến nhất trong cơ thể (chiếm 1/4

Nguồn: www.thanhnien.com.vn

tổng lượng protein).

t collagen từ ừ

DDự áự án xây d da da cá cá tra

n xây dựựng ng nhà má tra và và Basa

nhà máy y sảsản xun xuấất collagen t a Công ty VĩVĩnh nh HoàHoàn n

Basa củcủa Công ty

• Công ty Vĩnh Hoàn dự kiến sẽ xây dựng nhà máy với tổng vốn đầu tư

khoảng 12 triệu USD, trong đó, vốn vay chiếm 50% và công suất thiết kế 1.000 tấn thành phẩm/năm.

• Theo tính toán, giá sản phẩm collagen xuất khẩu cao hơn nhiều lần so với

giá cá tra đông lạnh.

• Giá cá tra đông lạnh xuất khẩu chỉ dao động từ 2-4 USD/kg, trong khi đó • Giá cá tra đông lạnh xuất khẩu chỉ dao động từ 2-4 USD/kg, trong khi đó giá mua collagen trên thị trường thế giới hiện ở mức từ 25-30 USD/kg. Tính ra, giá phụ phẩm cá tra có thể cao gấp 8-10 lần giá chính phẩm.

• Theo dự báo kết quả kinh doanh nhà máy sản xuất collagen của Vinh Hoan Corp, ngay trong năm đầu hoạt động - năm 2012, lợi nhuận sau thuế có thể đạt xấp xỉ 1,1 triệu USD, hay tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu là khoảng 15%.

• Tổng sản lượng trong năm 2012 dự kiến đạt khoảng 1.000 tấn thành

phẩm collagen, chủ yếu sẽ xuất khẩu sang các thị trường trọng điểm là Mỹ và các nước EU.

phụ phphẩẩm m cá cá tra

tra dùdùng ng

TìTìm lm lựực c phụ n collagen trong chế ế bibiếến collagen trong ch

Với năng lực xuất khẩu hơn 600.000 tấn cá tra/năm và tổng

sản lượng phụ phẩm (đầu, xương, da, nội tạng, mỡ) xấp xỉ 70% khối lượng nguyên liệu sẽ là nguồn cung ứng dồi dào cho việc sản xuất collagen.

Nếu các doanh nghiệp chế biến thủy sản Việt Nam biết tận

dụng sản lượng da cá tra hằng năm để tự sản xuất collagen dụng sản lượng da cá tra hằng năm để tự sản xuất collagen thì sẽ có cơ hội nâng giá trị cá tra và thu được mức lợi nhuận cao nhiều so với hiện nay.

Collagen sản xuất từ da cá tra của nhà máy sẽ được xuất khẩu và tiêu thụ nội địa cho các ngành thực phẩm dinh dưỡng, mỹ phẩm và dược phẩm.

Hiện nay Công ty Vĩnh Hoàn có 3 nhà máy chế biến cá tra tại

Đồng Tháp với công suất trung bình 500 tấn/ngày. Như vậy, sản lượng da cá tra dùng làm nguyên liệu chế biến collagen sẽ xấp xỉ 350 tấn/ngày.

Công nghiệệp p sảsản xun xuấất t Công nghi gelatin trên Thế ế gigiớớii gelatin trên Th gelatin trên Th gelatin trên Thế ế gigiớớii

SảSản xun xuấất gelatin trên Th

t gelatin trên Thế ế gigiớớii

Sức sản xuất Gelatin trên toàn cầu (2002)

(metric tons)

Nước sản xuất

Europe

Tổng lượng Gelatin Sản xuất ra 117,000

Lượng Gelatin sản xuất ra từ xương 29,000

USA

60,000

17,000

Các nước khác

92,000

33,000

79,000

Tổng sản lượng Tổng giá trị

269,000 (US$ 1.5 billion)

Nguồn: FDA TSE Advisory Committee Meeting - July 17, 2003 President, Gelatin Manufacturers Institute of America (GMIA)

Gelatin là một loại protein mờ sáng có màu vàng ngà, nó được chiết xuất từ protein collagen động vật có nhiều trong tổ chức liên kết. Gelatin được ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực kỹ nghệ như: Công nghệ thực phẩm, dược phẩm, phim ảnh… Gelatin cũng là một dạng collagen thủy phân.

Gelatin là một loại protein được chiết xuất từ tổ chức liên kết của gia súc như bò và heo. Có thể xem geletin như là một loại collagen đã được cắt ra dễ dàng tan chảy khi làm nóng. Khi nóng Gelatin tan trong nước tạo thành gel nhầy, khi lạnh đông lại như một loại thạch mềm. Chính nhờ đặc tính này mà nó được ứng dụng nhiều trong công nghệ thực phẩm.

u thô cho sảsản xun xuấất công nghi

t công nghiệệp p

Nguyên liệệu thô cho Nguyên li Gelatin Gelatin

nguyên liệệu u

xương sụsụn n bòbò, , heo heo là là nguyên li

DaDa, , xương n gelatin chchế ế bibiếến gelatin Trong công nghiệp chế biến súc sản, da, sụn xương, gân được làm sạch, rửa nước. Lọc lấy phần tổ chức liên kết trên quầy thịt rửa sạch và cắt thành miếng nhỏ để làm nguyên liệu chế biến gelatin. Người ta sử dụng muối hoặc nước vôi (calcium hydroxide) để giữ cho nguyên nước vôi (calcium hydroxide) để giữ cho nguyên liệu luôn luôn tươi, không bị lên men thối cho đến khi chế biến.

u xương. Nguyên liệệu u là là mmẫẫu xương. Nguyên li Trong chế biến thịt, xương con tươi là phụ phẩm được sử dụng để sản xuất gelatin. Trước khi chế biến phải được tiền xử lý. Trước tiên xương phải được máy cắt nhỏ ra từng miếng có kích thước 5—10 mm. Rửa và cho vào nước nóng rồi làm khô. Phần tổ chức xương khô được cất giữ trong các silo cho đến khi chế biến.

LoạLoại i bỏ bỏ chchấất t khoákhoáng trong m u xương. ng trong mẫẫu xương. Sử dụng acid hydrochloric để hòa tan các chất khoáng ra khỏi mẫu xương, ở nhiệt độ thấp phải mất vài ngày mới hòa tan phosphor trong xương ra hết. Quá trình này được gọi là sự ngâm ướt (maceration) và khử khoáng trong các chip xương, khử chất xương (ossein). Lượng acid còn dư sẽ được lấy ra cùng với nước rửa.

TiTiềền xn xử lý ử lý nguyên li

u thô nguyên liệệu thô

da heo) nh acid hóhóa a ((XXử lý ử lý da heo)

Quá trì Quá trình acid Đối với gelatin type A (acid) được sản xuất từ da heo. Heo ngược lại so với bò, khi giết thịt còn rất non, trái lại bò thì già tuổi hơn nhiều. Da của động vật còn non không có liên kết chéo cao, nên quá trình chế biến nhanh hơn không cần khâu kiềm hóa. nhanh hơn không cần khâu kiềm hóa. Tất cả qui trình đó chỉ thực hiện trong 1 ngày thì da heo xử lý sẽ hòa tan trong nước ấm được. Dùng bất cứ acid để trung hòa chất kiềm đều tạo ra muối hòa tan và người ta rửa nước thì muối tan sẽ cùng đi với nước. Sau quá trình xử lý này thì gelatin còn chút ít acid tồn dư, cần phải được xử lý lại cho gelatin trở nên cận trung tính. Sau đó làm khô ta được gelatin thô. Quá trì xương) nh kiềềm m hóhóa a ((XXử lý ử lý xương) Quá trình ki Gelatin type B (kiềm) được sản xuất từ xương thông qua tiền xử lý với kiềm và được cắt thành miếng nhỏ làm khô. Trong quá trình chế biến, nguyên liệu thô được xử lý khoảng độ 3 tháng với calcium hydroxide, trong thời gian xử lý cần thay nước Ca(OH)2 vài lần. lý cần thay nước Ca(OH)2 vài lần. Quá trình kiềm hóa này những sợi ba dây collagen sẽ được tháo ra thành sợi đơn. Có thể thay thế chất xử lý bằng sodium hydroxide thì thời gian xử lý chỉ từ 1 – 2 tuần. Quá trình tiếp theo là sử dụng acid để trung hòa chất kiềm trong nguyên liệu để tạo ra muối hòa tan và tiến hành rửa nước loại bỏ hết muối và các chất tồn dự khác ta sẽ được gelatin thô, tiếp theo làm khô.

Qui Qui trìtrình xnh xử lý ử lý u thô nguyên liệệu thô nguyên li

Link Video clip

Qui Qui trìtrình xnh xử lý ử lý nguyên li

u thô nguyên liệệu thô

t gelatine Qui Qui trìtrình nh sảsản xun xuấất gelatine

Những ứng dụng gelatin sản xuất từ xương bò ở Mỹ

PhạPhạm vi m vi ứứng ng dụdụngng

ĐiĐiềều kiu kiệện VSATTP n VSATTP Quá trình chế biến gelatin của tất cả các nhà máy đều dựa theo nhà máy đều dựa theo nguyên tắc phải an toàn thực phẩm sản phẩm cuối cùng.

• Sử dụng trong kỹ nghệ phim ảnh phim ảnh • Sử dụng như là chất bổ sung trong khẩu phần ăn • Sử dụng trong ngành dược • Sử dụng trong mỹ phẩm • Sử dụng trong công nghệ thực phẩm

Những bò nhiễm Prion bệnh bò điên BSE sẽ không được sử dụng để sản xuất gelatin

NhNhữững ng ứứng ng dụdụng gelatin trong CN th

ng gelatin trong CN thựực phc phẩẩmm

Link Video Clip

Những thực phẩm thường có sử dụng gelatin:

Bánh kem xốp

Món dessert

tráng miệng

Món gummy bears Món gummy bears

Món aspic

Bánh thạch

Món kẹo dẽo

-Kẹo

Gelatin có thể sử dụng để ổn định, định hình những loại thực phẩm mềm dễ thay đổi hình dạng.

- Yoghurt Krem lạnh

- Margarine

Mức Mức Jam

Gelatin cũng còn được sử dụng để đồng nhất nước ép trái cây, như nước táo, nước dấm. Gelatin cũng còn sử dụng làm các món thịt kho đong, chống tách lớp trong rượu vang, beer.

nh chế ế bibiếến TS

TTừ phụ thàthành th

ừ phụ phphẩẩm m ngàngành ch nh thựực phc phẩẩm chm chứức năng

n TS và và chchế ế bibiếết t thịthịt trt trở ở quí giá trị caocao

c năng, , sảsản phn phẩẩm m quí giá trị

Link: FF video

Collagen chế biến từ phụ phẩm ngành Chế biến thủy sản

Gelatin chế biến từ phụ phẩm ngành Chế biến thịt

NhNhữững ng ứứng ng dụdụng trong

ệ khácc ng trong kỹ kỹ nghnghệ khá

Gelatin còn được ứng dụng làm vỏ bọc capsule cho nhiều loại thuốc uống.

Gelatin còn được sử dụng như là chất keo kết dính trong kỹ thuật ép viên thức ăn hay thuốc nén viên.

Gelatin còn sử dụng như là màng bọc với thuốc rửa ảnh trong kỹ thuật làm các film nhựa. Nó giữ thuốc rửa ảnh rất ổn định trên film.

Gelatin còn sử dụng làm chất kết dính trong kỹ nghệ diêm quẹt, hoặc làm chết kết dính cho giấy nhám

Nguyên liệệu cho đ Nguyên li

u cho đóóng viên thu

c hay capsule ng viên thuốốc hay capsule

củcủa a nhà má

Collagen hay Gelatin nhà máy y chíchính nh là là Collagen hay Gelatin

Link Video clip

Dr. Basavaraj K. Nanjwade M. Pharm., Ph. D

c năng, , có có ng tăng cườường sng sứức c khỏkhỏee, ,

YYếến n sàsàoo t glucoprotein chứức năng mmộột glucoprotein ch tátác c dụdụng tăng c ssứức c đề khá ssứức c đề khá

đề kháng bng bệệnh cho cơ th đề kháng bng bệệnh cho cơ th

nh cho cơ thểể nh cho cơ thểể

MMộột st số hìố hình nh ảảnh tnh tổ ổ yyếếnn

Tổ yến đỏ

Tổ yến trắng

CCấấu u trútrúc glucoprotein c glucoprotein –– i protein trong tổ ổ chim y

mmộột t loạloại protein trong t

chim yếến n sàsàoo

Glucose

Các acid amin

ThàThành ph

nh phầần n và giá trị

và giá trị sinh

sinh họhọc c

phòphòng ch

ng chốống bng bệệnh tnh tậật t củcủa ya yếến n sàsàoo

Có 2 loại tổ chim yến: Yến trắng và hồng với tên khoa học là Aerodramus

fuciphagus và tổ yến đen là A. maximus.

Yến sào có cấu trúc như là một glucoprotein chức năng, có 18 loại axít

amin, một số có hàm lượng rất cao như axít Aspartic, Serine, Tyrosine, Phenylalanine, Valine, Arginine, Leucine... Đặc biệt, axít syalic với hàm lượng 8,6% có tác dụng làm loãng máu, giảm đau, tăng tuần hoàn hoạt huyết, tốt cho những người già

Các nguyên tố đa, vi lượng trong yến sào cũng rất phong phú, có đến 31 Các nguyên tố đa, vi lượng trong yến sào cũng rất phong phú, có đến 31

nguyên tố được xác định bằng phương pháp huỳnh quang tia X. nguyên tố được xác định bằng phương pháp huỳnh quang tia X.

Yến sào rất giàu Ca và Fe, đây là các chất khoáng rất cần thiết cho cơ thể. Các nguyên tố có ích cho sự ổn định thần kinh trí nhớ như Mn, Br, Cu, Zn cũng đều có hàm lượng cao hơn các loại thức ăn khác.

Một số nguyên tố hiếm tuy với hàm lượng thấp, nhưng rất quý giá trong

kích thích tăng tiêu hóa hấp thu qua màng ruột, tăng khả năng dung nạp đường huyết như Cr (Chromium).

Một nguyên tố hiếm khác như Se, tham gia cấu trúc nên men Glutathion peroxidase có tác dụng chống oxy hóa, chống lão hóa, chống ảnh hưởng xâu của các chất phóng xạ.

Qua đó chúng ta càng không ngạc nhiên về giá trị dinh dưỡng cao và quý

giá của yến sào.

ThàThành ph

nh phầần n và giá trị

và giá trị sinh

sinh họhọc c

phòphòng ch

ng chốống bng bệệnh tnh tậật t củcủa ya yếến n sàsàoo

Yến sào có tác dụng làm sạch phổi và các cơ quan hô hấp, làm

giảm bệnh cúm và các triệu chứng dị ứng, làm tăng thể trọng, cân bằng các quá trình trao đổi chất trong cơ thể,

Yến sào còn có tác dụng tăng cường khả năng hoạt động thể lực và

phản xạ thần kinh, bổ đối với hệ huyết học, làm tăng số lượng hồng cầu, huyết sắc tố, giảm thời gian đông máu, tăng cường các kích thích sinh trưởng cho các tế bào, phục hồi các tế bào các kích thích sinh trưởng cho các tế bào, phục hồi các tế bào bị thương tổn, chống lão hóa, hồi xuân, tăng tuổi thọ.

Gần đây, khi nghiên cứu tác dụng của yến sào trong trường hợp cơ thể bị nhiễm chất độc hại, người ta nhận thấy yến sào hạn chế mức độ sút cân, phục hồi sức khoẻ nhanh , ổn định các chỉ tiêu huyết học.

Người ta cũng đang nghiên cứu dùng yến sào điều trị các bệnh ung thư và HIV/AIDS, vì phát hiện có một số hoạt chất sinh học trong yến sào có tác dụng kích thích sinh trưởng tế bào bạch cầu ngoại biên, tăng khả năng thực bào, bảo vệ cơ thể.

Hình ảnh nuôi yến trong hang động tự nhiên ở Nha trang và nhà nuôi yến nhân tạo

Yến sào trong nhà Nuôi yến

Nuôi yến tự nhiên

Thu hoạch tổ yến

Nuôi yến trong nhà nuôi yến

CáCác c sảsản phn phẩẩm m yyếến n sàsàoo

CáCác video clip: c video clip: 1. Giới thiệu yến sào 1. Giới thiệu yến sào 2. Tiếp thị yến sào

Thank you Thank you for your attention for your attention