Pyridostigmin Bromid
Tên chung quốc tế: Pyridostigmine bromide.
Mã ATC: N07A A02.
Loại thuốc: Thuốc giống thần kinh đối giao cảm, thuốc chống nhược cơ.
Dng thuốc hàmng
Ống tiêm 2 ml (5 mg/ml; Siro 60 mg/5 ml; viên nén 60 mg; viên nén gii
phóng kéo i 180 mg (60 mg được giải phóng ngay lập tức và 120 mg gii
phóng sau 8 - 12 giờ).
Dược lý và cơ chế tác dụng
Pyridostigmin bromid một hợp chất amoni bậc bốn gây ức chế hoạt tính
enzym cholinesterase c dụng giống neostigmin, nhưng tác dng xuất
hiện chậm kéo i n, vì thế thuốc được dùng ch yếu trong điều tr
bệnh nhược cơ. Khoảng cách giữa c liu của pyridostigmin dài n so với
neostigmin, tạo thun lợi trong điều trị bệnh nhược . Vì thế thkết hợp
pyridostigmin với neostigmin trong điều tr bệnh nhược cơ, thí d dùng
pyridostigmin trong ngày và ti, neostigmin dùng vào buing.
Thuốc gây đáp ng cholinergic toàn thân bao gồm ng trương lực cơ xương
và cơ ruột, co đồng tử, co thắt tử cung, co thắt phế qun, chậm nhịp tim, tăng
tiết các tuyến ngoại tiết. Pyridostigmin có c dụng giống cholin trực tiếp
trên cơ xương.
Pyridostigmin được hấp thu ít, với tlệ thay đổi, qua đường tiêu hóa; ch
khoảng 40% liều uống pyridos-
tigmin được hấp thu, một lượng lớn bphủy dạ dày ruột. Pyridostigmin
được hấp thu nhiều nhất tràng. B thủy phân bởi cholinesterase và cũng
bchuyn hóa gan. Pyridostigmin được đào thi chủ yếu qua ớc tiểu (ở
cdạng không đổi và dng b chuyển hóa). Một phần rất nhỏ được thải qua
sữa.
Pyridostigmin phân b dịch ngoại bào. Thuốc không vào được h thần
kinh trung ương. Thuốc qua nhau thai và m gim hoạt tính cholinesterase
huyết tương thai nhi sau khi uống thuốc liu cao.
Khi ung, thuốc thường tác dụng sau 30 - 45 phút và kéo i trong 3 - 6
giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, lực tăng lên sau 2 - 5 phút sự ci thiện th
tiếp tục trong 2 - 3 giphần lớn người bệnh. Sau khi tiêm bắp, thuốc bắt
đầu có tác dụng trong vòng 15 phút.
Nửa đời thải trca thuốc là 1,49 giđối với tiêm bắp và 1,5 - 4,25 giờ, khi
uống.
Chỉ định
Pyridostigmin được sdụng trong điều trbệnh nhược cơ, như một thuốc
đảo nghịch hoặc đối kháng vic thuốc giãn cơ không khử cực kiểu cura.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng pyridostigmin người đã biết có quá mẫn với các
thuốc kháng cholinesterase, hoặc ở người tắc ruột và tắc đường tiết niệu kiu
học.
Thn trọng
Cần dùng thn trọng pyridostigmin người động kinh, hen phế qun, nhịp
tim chm, mới tắc mạch nh, cường đối giao cảm, cường tuyến giáp, lon
nhịp tim hoặc loét dạ dày. Tránh uống liều lớn những người mắc chứng
ruột kết to hoặc gim nhu động dạ dày - ruột.
một s ngưòi, pyridostigmin bromid kéo i tác dụng hơn muối của
neostigmin, trong những trường hợp như vậy thường hay y các n ng
tiết acetyl-cholin.
Khi s dụng pyridostigmin để điều trị bệnh nhược cơ, cần nhớ rằng, với
cùng mt liều thuốc kháng cholines-terase, th những đáp ứng khác
nhau những nhóm riêng biệt: y yếu một nhóm này trong khi đó
li làm ng lực nhóm khác. Những cổ các nhai nuốt
thường nhóm cơ đầu tiên b yếu đi khi dùng thuốc qliều. Phải đo dung
ch sng bất c khi nào ng liều để thể điều chỉnh liều thuốc kháng
cholinesterase nhm đảm bảo tốt chức nănghấp.
Pyridostigmin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ, vì thế phải sử dụng
thận trọng đối vi người mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc có tác dụng chống tiết cholin hoặc tác dụng giống như atropin
phải hết sức cẩn thận, khi người bệnh cũng được điều trị bằng pyridostigmin
các triu chứng qliều có thể bche lấp bởi pyridos-tigmin, hoặc ngược
li, các triu chứng dùng pyridos-tigmin quá liu cũng thể bche lấp bởi
atropin và các thuốc giống atropin.
Thời kỳ mang thai
Tính an toàn của pyridostigmin người mang thai vẫn chưa được xác định,
nhưng những thuốc kng cholinesterase thy kích thích tử cung và
gây đẻ non khi tiêm tĩnh mạch cho người mang thai gần kỳ sinh. Tuy nhiên,
pyridostigmin đã được sử dụng trong thai kỳ mà không gây d dạng cho thai.
Ðã quan sát được yếu cơ tạm thời khoảng 10 - 20% trsinh, do mẹ đã
dùng thuốc kháng cholinesterase để điều trị bệnh nhược cơ.
vậy, việc sử dụng pyridostigmin cho người mang thai cần phải n nhc
giữa lợi ích và nguy hại cho mẹ và con.
Thời kỳ cho con bú
Pyridostigmin i tiết một phần vào sữa mẹ, vì vậy kng nên dùng khi cho
con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là nôn. Tác dụng không mong
mun thường liên quan ti quá liều thường thuộc 2 kiu: Các triệu chứng
giống muscarin, và các triệu chứng giống nicotin.
Triệu chứng chính của qliều trong trường hợp bệnh nhược là m tăng
yếu cơ. Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Tăng tiết mồ hôi, chán ăn.
Tuần hoàn: Nhp tim chậm, nhưng thỉnh thoảng lại nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Bun nôn, nôn, ỉa chảy, tăng nhu động, đau bụng, tiết nước bọt.
Hô hấp:ng tiết dịch, co thắt phế quản, viêm mũi.
Thần kinh: Yếu, liệt nhẹ, co giật, co cứng cơ cục bộ.