8/27/2021
1
THUỐC TRỪ THẤP
GV: PGS.TS. Bùi Hồng Cường
BỘ MÔN DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
Mục tiêu:
Trình bày: Đặc điểm chung, một số vị thuốc:
Trừ phong thấp, lợi thấp, hóa thấp
Nội dung:
A. Đại cương
B. Thuốc trừ phong thấp
I. Đặc điểm chung
1. Tính, vị, quy kinh
2. Công năng, chủ trị
3. Phối hợp thuốc
4. Cổ phương
5. Chú ý
II. Các vị thuốc
C. Thuốc lợi thấp
D. Thuốc hoá thấp
1
2
8/27/2021
2
A. ĐẠI CƯƠNG
- Thấp?
- khí: Lục (thấp tà: Ẩm thấp)
Chủ bệnh mùa xuân / mùa trưởng hạ gây chứng:
+Toàn thân: Phù, bì, nặng nề
+Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, đầy bụng)
+Hô hấp: Đàm thấp ho, hen phế quản
- Thường kết hợp với khí khác gây bệnh:
+ Thấp nhiệt: Tiêu chảy, viêm gan virus…
+ Hàn thấp: Tiêu chảy, phù nề…
+ Phong thấp: Viêm đau thần kinh ngoại biên, viêm
khớp…
THẤP Phân loại
Thấp
Hàn Phong
Thử
Hỏa
KHÍ
TỲ
PHẾ
Thủy
Đàm ẩm
THẬN
Thấp
Ngoại thấp Nội thấp
3
4
8/27/2021
3
Thấp → “Tý” (tắc) → tê, đau
“bất thông tắc thống”
5 chứng “Tý(Tê thấp):
- Cân tý: co quắp chân tay
- Mạch tý: viêm tắc động mạch, tĩnh mạch
- Cơ nhục tý: đau cơ, chuột rút
- Bì tý: tê bì
- Cốt tý: đau nhức xương khớp
Trừ phong thấp
(Phát tán
phong thấp)
Hóa thấp
(Phương hương
hóa thấp)
Lợi thấp
Thẩm thấp
(lợi niệu)
THUỐC TRỪ THẤP
~ Phát tán
phong hàn
~ Ôn lý
trừ hàn
5
6
8/27/2021
4
I. Đặc điểm chung:
Trừ ngoại tà: phong, hàn (nhiệt), thấp xâm phạm da,
kinh lạc, cơ nhục, gân, xương gây chứng, bệnh thuộc hệ vận
động: cơ, gân, xương, khớp.
1. Tính, Vị, Quy kinh:
- Vị cay, tính ôn (lương)
- Quy kinh: Can, Thận, Bàng quang +…
2. Công năng – chủ trị:
- Phát tán phong thấp
Trị : đau nhức TKNB, cơ, gân, xương.
- Khu phong Trị: dị ứng lạnh
B. THUỐC TRỪ PHONG THẤP
3.Phối hợp thuốc:
- Thực chứng:
+ Tán n
+ Hoạt huyết / hành khí.
+ Lợi thấp
+ Thông kinh lạc
- chứng:
+ Thuốc trị nguyên nhân: kiện tỳ, bổ thận, bổ can,…
4.Cổ phương: Độc hoạt sinh thang, Cửu vị khương hoạt
thắng thấp thang…
5.Chú ý: Thận trọng: Âm hư, huyết
Dùng kéo dài hao tổn tân dịch (cay, ôn).
7
8
8/27/2021
5
II. Các vị thuốc
1- Độc hoạt (Cay, Ấm; Can, Thận)
- Phát tán phong thấp → Phong hàn thấp tý gây đau,
viêm khớp, TKNB
- Giảm đau → Đau nhức xương khớp, đầu, TK
- Khu phong → Dị ứng lạnh
*Chú ý:
- Thận trọng: Âm hư hỏa vượng, Huyết hư
- Tinh dầu, coumarin mẫn cảm
“Độc hoạt khí thơm trọc, vị đắng trầm,
tác dụng tuyên thông được dương khí từ
đỉnh đầu đến chân, để tán phục phong của
kinh Thận: Hễ cổ gáy khó chịu, mông đùi đau
nhức, hai chân yếu, không cử động được,
nếu không Độc hoạt thì khó hiệu quả”.
(Lê Hữu Trác. Dược Phẩm Vậng Yếu).
2- Khương hoạt (Cay, Ấm; Bàng quang, Can, Thận)
- Phát tán phong thấp Phong hàn thấp tý gây đau lưng,
viêm khớp, đau thần kinh ngoại biên
- Giải biểu hàn → Phong hàn phạm biểu, dị ứng lạnh
* Chú ý: Thận trọng: Âm hư hỏa vượng; Huyết hư
“Khương hoạt khí hùng mạnh, trị được
chứng du phong, thủy thấp. Độc hoạt
khí yếu kém, tính đi xuống, trị phục
phong, thủy thấp. Khương hoạt công
năng phát biểu, Độc hoạt công năng
trợ biểu”
(Lê Hữu Trác. Dược Phẩm Vậng Yếu). Hong Kong
Chinese Materia
Medica
Standards
9
10