THUỐC KHÍ DUNG

GV. Phạm Đình Duy Bộ môn Bào chế - Khoa Dược Đại học Y Dược TP.HCM

1

MỤC TIÊU  Nêu được định nghĩa và phân loại thuốc khí dung.  Trình bày được đặc điểm, sinh dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng và ứng dụng trị liệu của thuốc khí dung

 Trình bày các thành phần chính của thuốc khí dung

đóng khí nén dưới áp suất cao.

 Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất.  Nêu và phân tích các nội dung kiểm nghiệm đặc trưng

của thuốc khí dung đóng khí nén dưới áp suất cao.

2

NỘI DUNG  Đại Cương

 Định nghĩa và đặc điểm  Phân loại  Ưu nhược điểm của thuốc khí dung  Đặc điểm sinh dược ảnh hưởng đến sinh khả dụng và ứng

dụng trị liệu của thuốc khí dung  Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung

 Thành phần cấu tạo  Các phương pháp sản xuất

 Một số nội dung kiểm nghiệm trong bào chế thuốc khí

dung

3

Đại Cương Định nghĩa và đặc điểm

 Định nghĩa

 là dạng bào chế: dược chất được phun thành những hạt nhỏ với kích thước thích hợp,

 luồng khí đẩy ở áp suất cao nén thuốc qua đầu phun → phun thuốc tới nơi tác dụng, như trên da, tóc, niêm mạc mũi họng, phổi,…

4

Đại Cương Định nghĩa và đặc điểm

 Đặc điểm

 khi sử dụng, hoạt chất được phân tán đều dưới dạng hạt mịn ở thể lỏng, keo hoặc bột với kích thước phù hợp trong khí đẩy → trạng thái khí dung hay sol-khí.

5

Đại Cương Định nghĩa và đặc điểm

 Đặc điểm

 Hạt thuốc: dung dịch, bột mịn, hoặc những tập hợp phức tạp khác, nên thuốc còn có những tên tương ứng để phân biệt như:  Thuốc phun mù: Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong khí (smog),  VD: thuốc phun mù oxytetracyclin, hydrocortison, fusafungin,...  Thuốc phun sương: Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, tương tự

kiểu hạt sương trong không khí (mist).  VD:

thuốc phun sương oxymetazolin, adrenalin,

theophyllin,

lidocain,...

 Thuốc phun keo: Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao.

 VD: thuốc phun keo collagen, chitosan, povidon,...dùng ngoài da hoặc trên da đầu, tóc hoặc dạng dược- mỹ phẩm keo phun (xịt) làm bóng tóc, dưỡng tóc.

6

Đại Cương Định nghĩa và đặc điểm

 Đặc điểm

 2 dạng thuốc khác có đặc điểm tương đồng với thuốc khí dung nhưng không đáp ứng với định nghĩa trên, đó là thuốc ống hít và thuốc bọt.  Thuốc ống hít: hoạt chất phân tán mức kích thước phân tử trong khí, thường dùng qua đường mũi, miệng,.. nhờ hoạt chất dễ bay hơi hoặc thăng hoa.

 Thuốc bọt: hoạt chất ở thể lỏng, thường là nhũ tương dùng khí đẩy, song thuốc không được phân tán thành hạt nhỏ mà chính khí đẩy lại phân tán trong thuốc thành các bọt khí và tự vỡ nhanh ngay sau khi được đẩy ra khỏi bình chứa, thuốc còn lại ở thể mềm, dễ bám dính, nên thuốc bọt thường dùng ngoài da.

7

Đại Cương Phân loại

 Theo đường sử dụng

 Thuốc dùng ngoài (topical aerosols) dùng phun xịt trên

da, trên tóc,...

8

Đại Cương Phân loại

 Theo đường sử dụng

 Thuốc dùng theo đường miệng (oral aerosols): chữa bệnh răng miệng, hoặc tác dụng toàn thân: trị suyễn, đau nửa đầu,…

9

Đại Cương Phân loại

 Theo đường sử dụng

 Thuốc dùng theo đường hô hấp (nasal sprays): để trị bệnh ở mũi, họng, phổi, để gây tê, kháng khuẩn, kháng viêm,...

10

Đại Cương Phân loại

 Theo loại khí đẩy và trạng thái tập hợp của thuốc

 Theo khí đẩy:  không khí,  khí trơ (khí carbonic, khí nitơ,...);  hay hỗn hợp khí ( n-butan, cloro fluoro carbon - CFC, ....).

11

Đại Cương Phân loại

 Theo loại khí đẩy và trạng

thái tập hợp của thuốc  Theo trạng thái tập hợp: 2 pha, 3 pha hoặc dạng phức tạp.  Trạng thái 2 pha: gồm pha khí nén và pha lỏng (thuốc dạng dung dịch, hỗn dịch).  Pha lỏng gồm

o các dung môi - chất dẫn

thông thường

o đặc biệt có thể là chất khí hóa lỏng (khí nén) hoặc hỗn hợp dung môi và khí hóa lỏng.

12

Đại Cương Phân loại

 Theo loại khí đẩy và tập hợp của

trạng thái thuốc  Theo trạng thái

tập

hợp:  Trạng thái 3 pha: hình thành khi dùng khí nén hóa lỏng (2 pha).  Nếu thuốc không hỗn hòa trong pha khí hóa lỏng, mà nổi lên trên, hoặc chìm xuống dưới sẽ hình thành hệ tập hợp 3 pha.

13

Đại Cương Phân loại  Theo loại khí đẩy và trạng

thái tập hợp của thuốc  Theo trạng thái tập hợp:

 Trạng thái bọt: hình thành bởi sự phân tán khí đẩy trong thuốc ở thể lỏng hay môi trường liên tục lỏng.  Thuốc dạng bọt được bào chế kiểu nhũ tương D/N, sau đó phân tán vào tướng khí nén, khí sẽ đảo pha hình thành các bọt khí trong tướng dầu, tạo bọt. Bọt được nén trong bình áp suất cao, khi mở van bọt sẽ phun ra và nhanh chóng vỡ để khí thoát ra, để lại nhũ tương thuốc. Loại này thường dùng khí hóa lỏng.

14

Đại Cương Phân loại  Theo kích thước của hạt

 Thuốc

khí

dung

thật

(Nebulae):  0,1 – 5 µm,  tốc độ sa lắng chậm,

thời gian khuếch tán trong khí của hạt đủ để thuốc tới những vị trí cần thiết trong đường hô hấp và phổi. khí

dung

thô

 Thuốc

(Atomizer / Spray):  5 - 100 µm,  sa lắng nhanh, nên chủ yếu để trị bệnh ở đường hô hấp trên và những vị trí khác.

15

Đại Cương Phân loại

 Theo kích thước của hạt

Tùy sự hiện diện của nước hay dung môi còn phân biệt:  Khí dung khô (Nebulae siccae): hạt ở trạng thái rắn, khô  Khí dung ướt (Nebulae humidae): hạt ở trạng thái ướt

hoặc lỏng

16

Đại Cương Phân loại

 Theo kỹ thuật

tạo khí

dung  Thuốc khí dung tạo bằng máy nén khí: dùng tập thể cho bệnh viện, nhiều người bệnh. Được coi như dạng pha chế theo đơn, người bệnh đến cơ sở điều trị để dùng thuốc theo chỉ dẫn.

17

Đại Cương Phân loại

 Theo kỹ thuật

tạo khí

đóng

chai,(

dung  Thuốc khí dung dùng khí nén đóng sẵn: thuốc lọ, được bình), có gắn van, nén khí trơ hoặc hỗn hợp khí hóa lỏng. Còn gọi là khí dung tự động vì chỉ bấm nút là thuốc được phun ra theo yêu cầu.

18

Đại Cương Phân loại

 Theo kỹ thuật tạo khí dung

 Thuốc khí dung dùng piston:

 đóng chai, bình có gắn van đồng thời với piston,  người dùng tự bơm không khí trước khi thuốc được đẩy ra.  Tương tự có loại thuốc khí dung đóng trong bơm tiêm với đầu phun phù hợp, tiện dùng cho thuốc phân liều nhỏ dùng một lần như thuốc gây tê, giảm đau, sát trùng vết thương.

19

Đại Cương Phân loại

 Theo kỹ thuật tạo khí dung

 Các dạng khác:

 hộp chứa bột thuốc để hít;  thuốc hít có bộ phận nghiền thuốc

tạo bột mịn để hít,

 thuốc khí dung tạo bởi xung động

(siêu âm hoặc điện cao tần);

 khí dung dùng quả bóp, hoặc dùng bao bì dẻo xếp nếp để nén bóp.

Ngoài ra những kiểu trị liệu cổ truyền như nồi xông, phòng, lều xông hơi thuốc; hoặc máy xông hơi; thuốc hút, … có thể coi như kiểu khí dung dùng nhiệt độ cao.

20

Đại Cương Ưu điểm của thuốc khí dung

 Thuốc khí dung có hiệu quả trị liệu cao, giảm được liều

dùng:  phân tán nhanh và trải trên một diện tích rộng ở nơi thuốc được đưa tới (da, niêm mạc), thuốc khí dung có ưu điểm hơn so với thuốc bôi xoa.

 do không phải qua hệ tiêu hóa và tuần hoàn gan mật nên hiệu quả trị liệu của khí dung đường hô hấp tốt gần như thuốc tiêm.

 Giảm được độc tính:

 khí dung tác dụng toàn thân (qua phổi, qua niêm mạc dưới lưỡi, mũi, miệng), hầu như không gây tác động trên niêm mạc gây viêm, dị ứng, bội nhiễm trong các trị liệu dùng kháng sinh, kháng viêm → thuận lợi cho các trị liệu dài ngày trong hen suyễn; ho; nhiễm trùng phổi, đường hô hấp.

21

Đại Cương Ưu điểm của thuốc khí dung

 rất dễ sử dụng - chỉ bằng một cái nhấn không cần có thiết bị

phụ trợ.

 không làm ô nhiễm phần thuốc còn lại → sự vô khuẩn có thể được duy trì trong suốt thời hạn sử dụng của sản phẩm.  Hoạt chất được bảo vệ tránh oxy hóa và ẩm. Các bình đựng

cũng có thể bảo vệ thuốc tránh ánh sáng.

 Với công thức thuốc phù hợp và van điều khiển, hình thức vật lý và kích thước hạt của sản phẩm tạo ra có thể được kiểm soát.

 Khi cần kiểm soát liều lượng thuốc, van phân liều có thể được sử dụng để kiểm soát tính chính xác của các liều dùng.

22

Đại Cương Nhược điểm của thuốc khí dung  Giá thành sản xuất đắt:

 trang thiết bị, bao bì tương đối phức tạp  quy trình sản xuất, nguyên phụ liệu nhiều hơn dạng thuốc khác.

 Phải biết sử dụng theo những hướng dẫn cụ thể:

 trị liệu bệnh phổi  các xoang của cơ thể hoặc làm thoát hết khí nén nếu đặt bình không đúng tư thế, bấm nút quá lâu.

 khí nén nhóm hydrocarbon dễ gây cháy nổ:

 trong sản xuất, bảo quản và khi dùng,  ngay cả khi đã dùng hết thuốc có thể gây nổ dưới tác động va đập,

nhiệt độ cao.

 Khí nén chloro fluoro hydrocarbon ảnh hưởng không tốt tới tầng ozon của khí quyển trái đất, nên phải hạn chế sử dụng, trừ thuốc cho đường hô hấp, chứa kháng sinh, sát khuẩn

23

Đại Cương Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu

 Dùng trị liệu tại chỗ:

 trên da, niêm mạc miệng, niêm mạc mũi, nướu răng,... thuốc được hấp thu tốt tương đương những thuốc bôi xoa, thuốc xúc miệng, thuốc nhỏ mũi...

 thuốc gây tê, giảm đau dùng ngoài da cho tác dụng nhanh do hiệu quả làm mát, làm tê của sự bay hơi khí đẩy hoặc bản thân khí đẩy gây tác dụng (ethyl chlorid).

 Trong trị bỏng, hoặc trị đau nhức tại chỗ, khí dung tạo gel - màng bảo vệ giúp chống nhiễm trùng như một lớp băng làm sạch, hoặc miếng đắp tại chỗ giúp kéo dài tác dụng.

24

Đại Cương Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu

 Trường hợp trị liệu đường phổi:

 Ở đường hô hấp trên: hố mũi, xoang miệng, yết hầu...

 thuốc cho tác dụng tại chỗ  có thể hấp thu rất nhanh qua hệ thống lông nhầy - niêm mạc →

tác dụng trên hệ cơ phế quản.

 thay thế cho nhiều dạng thuốc cổ điển như thuốc nhỏ mũi, thuốc rà miệng với các hoạt chất sát trùng, giảm đau, kháng viêm, làm thơm đường hô hấp, răng miệng, đặc biệt thuốc phun trị liệu hen suyễn.

25

Đại Cương Đặc điểm sinh dược và ứng dụng trong trị liệu

 Trường hợp trị liệu đường phổi:

 Ở đường phổi: khí quản, phế quản và tế bào phổi.

 tác động nhanh do tác dụng tại chỗ  hấp thụ tương tự như với kiểu qua dạ dày - ruột - gan, song với

nhiều ưu điểm:  hệ enzym không làm hỏng thuốc,  một số trường hợp thuốc không hấp thụ ở ruột song lại hấp thụ được qua niêm mạc đường phổi (amphotericin B, dinatri cromoglycat,...).

26

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo  gồm 3 phần :

 Hoạt chất và tá dược: dưới dạng lỏng

 dung dịch,  hỗn dịch,  nhũ tương.

 Bình chứa thuốc, van và đầu phun:

 bình hoàn chỉnh có kết nối giữa bình và van phân liều, đầu phun... ngoài chức năng chứa thuốc, còn chứa khí nén đủ dùng cho liều thuốc mà nó chứa đựng.

 hoặc một ống, cốc chứa thuốc, gắn với đầu

phun.

 Khí đẩy: có chức năng nén thuốc qua đầu phun, tạo ra hệ phân tán của hạt thuốc trong không khí, tới nơi cần trị liệu.

27

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Khí đẩy:

 không khí được xử lý, nén qua máy nén khí dùng trong khí dung tập thể, hoặc dụng cụ tạo khí dung kiểu quả bóp, kiểu piston...

 khí trơ như nitơ, carbonic, nitơ oxid  khí loại hydrocarbon và dẫn chất halogeno như hydro

floro carbon (HFC), cloro floro hydrocarbon (CFC ).

đóng các bình khí dung dưới áp suất cao.

28

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Khí đẩy:

Chất tạo lực đẩy

Chlorofluorocarbon (CFC) Trichloromonofluoromethane (P-11) Dichlorodifluoromethane (P-12) Dichlorotetrafluoroethane (P-114)

Áp dụng - Dùng cho họng, mũi và hít vào phổi - Thuốc trị hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - Dùng ngoài

Hydrochlorofluorocarbons (HCFC) và Hydrofluorocarbons (HFC)

Đặc tính - làm suy giảm tầng ozone của bầu khí quyển. - độc tính và tính dể cháy tương đối thấp. - có thể được hóa lỏng ở nhiệt độ phòng bằng cách làm lạnh dưới điểm sôi hoặc bằng cách nén. - phân hủy trong không khí với tốc độ nhanh hơn so với các chất CFC dẫn đến hiệu ứng làm suy giảm ozone thấp hơn. - hỗn hòa với nước tốt hơn do đó hữu ích hơn khi dùng làm dung môi so với các chất tạo lực đẩy khác. - dễ cháy hơn một ít nhưng điều này không được coi là bất lợi.

29

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Khí đẩy:

Chất tạo lực đẩy

Áp dụng

- Dùng ngoài - Thuốc khí dung dựa trên môi trường nước

Hydrocarbon Propane, butane và isobutane

Khí nén Nitơ, nitơ oxit và carbon dioxide

Đặc tính - không gây hại môi trường, độc tính thấp và không gây ra phản ứng. - tỉ trọng < 1 và không hỗn hòa với nước. - dễ cháy và có thể phát nổ. - không chứa chất halogen và do đó thủy phân không xảy. - không hòa tan trong sản phẩm đậm đặc (như nitơ) do đó tạo ra trạng thái vật lý tương tự trong bình đựng. - áp lực giảm dần sau mỗi lần sử dụng.

- Sản phẩm khí dung tạo ra dạng sương mịn, dạng bọt hoặc dạng bán rắn

30

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Khí đẩy:

 được nén vào bình chứa ở áp suất cao 2 - 7 kg/cm²,  được coi như “trái tim” của bình thuốc khí dung,  có thể ở trạng thái khí hoặc trạng thái lỏng gồm 2 nhóm thông

dụng:  nhóm khí nén  nhóm khí hóa lỏng

 tham gia vào công thức pha chế như là:

 dung môi,  chất pha loãng (khí hóa lỏng),  hoặc tham gia vào hệ nhũ tương - bọt.

 bảo vệ thuốc không bị ảnh hưởng của các tác động:

 độ ẩm, oxy, vi sinh vật xâm nhiễm từ môi trường.

31

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Yêu cầu chất lượng của khí đẩy: 2 đặc tính quan

trọng  đặc tính giãn nở tốt,  an toàn trong sản xuất và sử dụng.

32

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 đặc tính giãn nở tốt:  Nhóm khí trơ:

 áp suất nén 3-7kg/cm² - không hóa lỏng,  giãn nở tốt 3-10 lần thể tích khi ra khỏi bình về áp suất thường,  rất ít hoặc không tan trong thuốc lỏng,  cách đẩy và phân tán thuốc là lực đẩy cơ học. → khả năng phân tán thuốc kém hơn nhóm khí hóa lỏng.

33

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 đặc tính giãn nở tốt:  Nhóm khí hóa lỏng:

 ở áp suất tương tự tồn tại cả pha lỏng và khí,  khả năng tăng thể tích gấp khoảng 240 lần khi chuyển từ lỏng

sang khí

→ thể tích cùng 1 lượng khí được thu gọn nhiều lần, tiết kiệm được

thể tích bình, nhưng vẫn đẩy và phân tán thuốc tốt.

 cách đẩy và phân tán thuốc là lực vật lý tạo bởi sức căng bề mặt

giúp sự bay hơi nhanh, tức thì

→ phân tán thuốc mịn hơn.

34

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Đặc tính an toàn:

 an toàn hóa lý hay tính trơ, không ảnh hưởng tới thuốc và

vật liệu của bình, không gây cháy nổ.

 an toàn sinh học: không độc cho người sử dụng.  an toàn môi trường: không làm hại môi sinh, môi trường.

35

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Bình đựng thuốc, van và đầu phun

1. Đầu phun – nút bấm (actuator): nút kích hoạt van cho ra sản phẩm.

2. Van chính (valve stem): cung cấp công thức thuốc cho nút kích hoạt.

3. Vòng đệm (gasket): ngăn chặn rò rỉ khi van chính ở vị trí đóng.

4. Lò so (spring): giữ vòng đệm và giúp van trở về vị trí đóng.

5. Nắp gắn kết (mounting cup): giữ van và liên kết van với bình đựng.

6. Khoang đựng van (valve housing): đựng van, lò xo và vòng đệm; liên kết van với ống nhúng.

7. Ống nhúng (dip tube): mang sản phẩm đậm đặc đến van.

36

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Bình đựng thuốc, van và đầu phun

1. Đầu phun – nút bấm (actuator): nút kích hoạt van cho ra sản phẩm.

2. Van chính (valve stem): cung cấp công thức thuốc cho nút kích hoạt.

3. Vòng đệm (gasket): ngăn chặn rò rỉ khi van chính ở vị trí đóng.

4. Lò so (spring): giữ vòng đệm và giúp van trở về vị trí đóng.

5. Nắp gắn kết (mounting cup): giữ van và liên kết van với bình đựng.

6. Khoang đựng van (valve housing): đựng van, lò xo và vòng đệm; liên kết van với ống nhúng.

7. Ống nhúng (dip tube): mang sản phẩm đậm đặc đến van.

37

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Bình đựng thuốc, van và đầu phun

 Bình đựng:

 làm bằng thủy tinh, kim loại (thép mạ thiếc, nhôm và thép không

gỉ) và nhựa.

 việc lựa chọn loại bình đựng dựa trên:

 khả năng thích ứng của bình đựng với phương pháp sản xuất,  khả năng tương thích với công thức,  khả năng duy trì áp lực cần thiết cho các sản phẩm, thiết kế,

tính thẩm mỹ và chi phí.

38

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Bình đựng thuốc, van và đầu phun

 Van

 phải chịu được áp lực theo yêu cầu,  có khả năng chống ăn mòn  góp phần tạo ra hình thái vật lý của sản phẩm đậm đặc khi sử

dụng.

 Mục đích chính: điều chỉnh dòng chảy của chất lỏng từ bình đựng.  kiểm soát được lượng thuốc phun ra (van phân liều),  Chất liệu: nhựa, cao su, nhôm và thép không gỉ.

39

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Bình đựng thuốc, van và đầu phun

 Đầu phun

 bộ phận kích hoạt van cung cấp thuốc bên trong bình đựng  Thiết kế của đầu phun tùy thuộc

 loại và lượng chất tạo lực đẩy sử dụng,  đặc tính vật lý của sản phẩm khi được đẩy ra ở dạng phun hay

bọt.

40

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)

 Dung dịch

41

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)

 Hỗn dịch

Weight% 0.50 0.50 49.50 49.50

Formulation Epinephrine bitartrate (1-5 Microns) Sorbitan trioleate Propellant -114 Propellant -12 Epinephrine bitartrate has minimum solubility in propellant system but soluble in fluids in the lungs.

42

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Thành phần cấu tạo

 Hoạt chất và tá dược (sản phẩm đậm đặc)

 Nhũ tương

Formulation Glycol Emulsifying agent Hydrocarbon propellant

%w/w 91-92.5 4 3.5-5

• Glycols such as poly ethylene glycols are used. • Emulsifying agent is propylene glycol monostearate.

43

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Các phương pháp sản xuất

 Dụng cụ tạo khí dung bằng máy nén khí Air blast nebulizers

44

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Các phương pháp sản xuất

 đóng chai ở nhiệt độ thấp:

 áp dụng cho các khí đẩy là những loại khí hóa lỏng ở nhiệt độ

thấp

 Hoạt chất, tá dược và khí đẩy phải được làm lạnh tới nhiệt độ từ - 34,5 ° C đến -40 ° C, ở nhiệt độ này các thành phần ở trạng thái lỏng, trong đó khí đẩy sẽ hóa lỏng.  đóng chai bằng áp suất cao:

 thực hiện dựa trên thiết bị nén khí ở áp suất cao 80 – 150 PSI

trong chu trình kín.

 áp dụng cho cả khí nén hoặc khí hóa lỏng.  thực hiện chủ yếu ở nhiệt độ phòng.

45

Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung Các phương pháp sản xuất

46

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Các kiểm nghiệm thông thường:

 định tính,  định lượng,  các chỉ tiêu lý hóa:

 hàm ẩm,  pH,  khối lượng thuốc,  khối lượng bao bì, ...

 chỉ tiêu vi sinh, sinh học ...

47

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Các kiểm nghiệm đặc biệt:

 áp suất,  phân liều thuốc:

 thể tích  hàm lượng hoạt chất,

 đặc tính của hệ phân tán trong khí:

 bọt xốp,  kích thước hạt.

48

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Kích thước hạt

49

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Diện tích tiếp xúc của dòng khí dung

50

Kiểm nghiệm thuốc khí dung

 Tốc độ phun thuốc  Độ kín của bao bì hay tốc độ rò rỉ thuốc

51