YOMEDIA
Bài giảng Thuốc khí dung - Phạm Đình Duy
Chia sẻ: Minh Quan
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:51
27
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng Thuốc khí dung với mục tiêu giúp các bạn nêu được định nghĩa và phân loại thuốc khí dung; Trình bày được đặc điểm, sinh dược học ảnh hưởng đến sinh khả dụng và ứng dụng trị liệu của thuốc khí dung; Trình bày các thành phần chính của thuốc khí dung đóng khí nén dưới áp suất cao.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Thuốc khí dung - Phạm Đình Duy
- THUỐC KHÍ DUNG
GV. Phạm Đình Duy
Bộ môn Bào chế - Khoa Dược
Đại học Y Dược TP.HCM
1
- MỤC TIÊU
Nêu được định nghĩa và phân loại thuốc khí dung.
Trình bày được đặc điểm, sinh dược học ảnh hưởng
đến sinh khả dụng và ứng dụng trị liệu của thuốc khí
dung
Trình bày các thành phần chính của thuốc khí dung
đóng khí nén dưới áp suất cao.
Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất.
Nêu và phân tích các nội dung kiểm nghiệm đặc trưng
của thuốc khí dung đóng khí nén dưới áp suất cao.
2
- NỘI DUNG
Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm
Phân loại
Ưu nhược điểm của thuốc khí dung
Đặc điểm sinh dược ảnh hưởng đến sinh khả dụng và ứng
dụng trị liệu của thuốc khí dung
Kỹ thuật sản xuất thuốc khí dung
Thành phần cấu tạo
Các phương pháp sản xuất
Một số nội dung kiểm nghiệm trong bào chế thuốc khí
dung
3
- Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm
Định nghĩa
là dạng bào chế: dược
chất được phun thành
những hạt nhỏ với kích
thước thích hợp,
luồng khí đẩy ở áp suất
cao nén thuốc qua đầu
phun → phun thuốc tới
nơi tác dụng, như trên da,
tóc, niêm mạc mũi họng,
phổi,…
4
- Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm
Đặc điểm
khi sử dụng, hoạt chất được phân tán đều dưới dạng hạt
mịn ở thể lỏng, keo hoặc bột với kích thước phù hợp
trong khí đẩy → trạng thái khí dung hay sol-khí.
5
- Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm
Đặc điểm
Hạt thuốc: dung dịch, bột mịn, hoặc những tập hợp phức tạp
khác, nên thuốc còn có những tên tương ứng để phân biệt như:
Thuốc phun mù: Hạt thuốc ở thể rắn như hạt bụi trong khí (smog),
VD: thuốc phun mù oxytetracyclin, hydrocortison, fusafungin,...
Thuốc phun sương: Hạt thuốc ở thể lỏng hay dung dịch, tương tự
kiểu hạt sương trong không khí (mist).
VD: thuốc phun sương oxymetazolin, adrenalin, theophyllin,
lidocain,...
Thuốc phun keo: Hạt thuốc ở thể keo, lỏng, có độ nhớt cao.
VD: thuốc phun keo collagen, chitosan, povidon,...dùng ngoài da
hoặc trên da đầu, tóc hoặc dạng dược- mỹ phẩm keo phun (xịt) làm
bóng tóc, dưỡng tóc.
6
- Đại Cương
Định nghĩa và đặc điểm
Đặc điểm
2 dạng thuốc khác có đặc điểm tương đồng với thuốc khí
dung nhưng không đáp ứng với định nghĩa trên, đó là
thuốc ống hít và thuốc bọt.
Thuốc ống hít: hoạt chất phân tán mức kích thước phân tử trong
khí, thường dùng qua đường mũi, miệng,.. nhờ hoạt chất dễ bay
hơi hoặc thăng hoa.
Thuốc bọt: hoạt chất ở thể lỏng, thường là nhũ tương dùng khí
đẩy, song thuốc không được phân tán thành hạt nhỏ mà chính khí
đẩy lại phân tán trong thuốc thành các bọt khí và tự vỡ nhanh
ngay sau khi được đẩy ra khỏi bình chứa, thuốc còn lại ở thể
mềm, dễ bám dính, nên thuốc bọt thường dùng ngoài da.
7
- Đại Cương
Phân loại
Theo đường sử dụng
Thuốc dùng ngoài (topical aerosols) dùng phun xịt trên
da, trên tóc,...
8
- Đại Cương
Phân loại
Theo đường sử dụng
Thuốc dùng theo đường miệng (oral aerosols): chữa
bệnh răng miệng, hoặc tác dụng toàn thân: trị suyễn, đau
nửa đầu,…
9
- Đại Cương
Phân loại
Theo đường sử dụng
Thuốc dùng theo đường hô hấp (nasal sprays): để trị
bệnh ở mũi, họng, phổi, để gây tê, kháng khuẩn, kháng
viêm,...
10
- Đại Cương
Phân loại
Theo loại khí đẩy và trạng thái tập hợp của thuốc
Theo khí đẩy:
không khí,
khí trơ (khí carbonic, khí nitơ,...);
hay hỗn hợp khí ( n-butan, cloro fluoro carbon - CFC, ....).
11
- Đại Cương
Phân loại
Theo loại khí đẩy và trạng
thái tập hợp của thuốc
Theo trạng thái tập hợp: 2
pha, 3 pha hoặc dạng phức
tạp.
Trạng thái 2 pha: gồm pha
khí nén và pha lỏng (thuốc
dạng dung dịch, hỗn dịch).
Pha lỏng gồm
o các dung môi - chất dẫn
thông thường
o đặc biệt có thể là chất
khí hóa lỏng (khí nén)
hoặc hỗn hợp dung môi
và khí hóa lỏng.
12
- Đại Cương
Phân loại
Theo loại khí đẩy và
trạng thái tập hợp của
thuốc
Theo trạng thái tập
hợp:
Trạng thái 3 pha: hình
thành khi dùng khí nén hóa
lỏng (2 pha).
Nếu thuốc không hỗn
hòa trong pha khí hóa
lỏng, mà nổi lên trên,
hoặc chìm xuống dưới sẽ
hình thành hệ tập hợp 3
pha.
13
- Đại Cương
Phân loại
Theo loại khí đẩy và trạng
thái tập hợp của thuốc
Theo trạng thái tập hợp:
Trạng thái bọt: hình thành bởi
sự phân tán khí đẩy trong thuốc
ở thể lỏng hay môi trường liên
tục lỏng.
Thuốc dạng bọt được bào chế
kiểu nhũ tương D/N, sau đó
phân tán vào tướng khí nén,
khí sẽ đảo pha hình thành các
bọt khí trong tướng dầu, tạo
bọt. Bọt được nén trong bình
áp suất cao, khi mở van bọt
sẽ phun ra và nhanh chóng vỡ
để khí thoát ra, để lại nhũ
tương thuốc. Loại này thường
dùng khí hóa lỏng.
14
- Đại Cương
Phân loại
Theo kích thước của hạt
Thuốc khí dung thật
(Nebulae):
0,1 – 5 µm,
tốc độ sa lắng chậm, thời
gian khuếch tán trong khí của
hạt đủ để thuốc tới những vị
trí cần thiết trong đường hô
hấp và phổi.
Thuốc khí dung thô
(Atomizer / Spray):
5 - 100 µm,
sa lắng nhanh, nên chủ yếu
để trị bệnh ở đường hô hấp
trên và những vị trí khác.
15
- Đại Cương
Phân loại
Theo kích thước của hạt
Tùy sự hiện diện của nước hay dung môi còn phân
biệt:
Khí dung khô (Nebulae siccae): hạt ở trạng thái rắn, khô
Khí dung ướt (Nebulae humidae): hạt ở trạng thái ướt
hoặc lỏng
16
- Đại Cương
Phân loại
Theo kỹ thuật tạo khí
dung
Thuốc khí dung tạo
bằng máy nén khí: dùng
cho bệnh viện, tập thể
nhiều người bệnh. Được
coi như dạng pha chế
theo đơn, người bệnh đến
cơ sở điều trị để dùng
thuốc theo chỉ dẫn.
17
- Đại Cương
Phân loại
Theo kỹ thuật tạo khí
dung
Thuốc khí dung dùng
khí nén đóng sẵn: thuốc
được đóng chai,( lọ,
bình), có gắn van, nén
khí trơ hoặc hỗn hợp khí
hóa lỏng. Còn gọi là khí
dung tự động vì chỉ bấm
nút là thuốc được phun ra
theo yêu cầu.
18
- Đại Cương
Phân loại
Theo kỹ thuật tạo khí dung
Thuốc khí dung dùng piston:
đóng chai, bình có gắn van đồng thời với piston,
người dùng tự bơm không khí trước khi thuốc được đẩy ra.
Tương tự có loại thuốc khí dung đóng trong bơm tiêm với đầu
phun phù hợp, tiện dùng cho thuốc phân liều nhỏ dùng một lần
như thuốc gây tê, giảm đau, sát trùng vết thương.
19
- Đại Cương
Phân loại
Theo kỹ thuật tạo khí dung
Các dạng khác:
hộp chứa bột thuốc để hít;
thuốc hít có bộ phận nghiền thuốc
tạo bột mịn để hít,
thuốc khí dung tạo bởi xung động
(siêu âm hoặc điện cao tần);
khí dung dùng quả bóp, hoặc
dùng bao bì dẻo xếp nếp để nén
bóp.
Ngoài ra những kiểu trị liệu cổ
truyền như nồi xông, phòng, lều
xông hơi thuốc; hoặc máy xông
hơi; thuốc hút, … có thể coi như
kiểu khí dung dùng nhiệt độ cao.
20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...