QUAN ĐIỂM CHĂM SÓC SỨC
KHỎE CỦA NGƢỜI DÂN VIỆT NAM
Thời gian khảo sát:04.01 – 10.01.2013
Dựa trên nhóm đáp viên trực tuyến Vinaresearch
Ngày thực hiện: 10.03.2013
Đội ngũ thực hiện: Nhân viên nghiên cứu W&S
A. Tóm tắt khảo sát
[1] 79.1% nhận định rằng ngƣời có sức khỏe tốt là ngƣời có sức đề kháng cao
• 79.1% trong tổng số 607 thành viên nhận định người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng
cao. Trong đó, nữ giới có tỷ lệ đồng ý cao hơn nam giới là 4.2%.
• Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao, Rất
hiếm khi bị bệnh và Luôn luôn vui vẻ.
[2] Tinh thần thoải mái vui vẻ là yếu tố quan trọng nhất, chiếm 92.3%
• Cứ 10 người được hỏi, thì hơn 9 người đều nhận định yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là
Tinh thần thoải mái,vui vẻ. Bên cạnh đó, Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp
lý cũng quan trọng không kém cho một sức khỏe tốt, chiếm tỷ lệ lần lượt 90.4% và 90.1%.
• Cả nam và nữ đều nhận định yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần
thoải mái, vui vẻ. Ngoài ra, Không khí trong lành, Chế độ dinh dƣỡng hợp lý và Lối sống
lành mạnh cũng là yếu tố không kém quan trọng.
• Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải
mái, vui vẻ; Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý.
A. Tóm tắt khảo sát
[3] Ăn đủ bữa là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe, chiếm 86.5%
• 86.5% trong tổng số 607 người được hỏi đều chọn Ăn đủ bữa là hoạt động tốt cho sức khỏe.
Tiếp theo là Ngủ đủ giấc và Chơi thể thao với tỷ lệ lần lượt là 86.2% và 84.0%.
• Trong khi nam giới cho rằng việc Chơi thể thao là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe (86.8%),
thì nữ giới đánh giá việc Uống nhiều nƣớc là cần thiết nhất (88.4%).
• Cả 3 nhóm tuổi đều cho rằng những hoạt động tốt nhất cho sức khỏe là Ăn đủ bữa, ngủ đủ
giấc và chơi thể thao.
• Có 80.4% người cho rằng Chơi thể thao là hoạt động tốt cho sức khỏe, nhưng số người
thường xuyên chơi thể thao chỉ chiếm 50.1%.
[4] Rau xanh là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe nhất (97.4%)
• Cứ 10 người tham gia khảo sát thì hầu hết cả 10 người đều chọn Rau xanh là loại thực phẩm
tốt nhất cho sức khỏe. Bên cạnh Rau xanh, thì Trái cây tƣơi (96.2%) cũng thuộc loại dẫn đầu
trong nhóm thực phẩm dành cho một cơ thể khỏe mạnh. Cá (85.5%) là sự lựa chọn tiếp theo
ngay sau rau quả.
• Cả nam và nữ đều đánh giá Rau xanh là thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe với tỷ lệ chọn tương
đương nhau. Tương tự với hai nhóm thực phẩm tốt cho sức khỏe kế tiếp là Trái cây tƣơi và Cá.
Riêng các nhóm thực phẩm như Các loại thực phẩm chay, Hải Sản, Đồ hộp hay Trứng, thì
nữ giới có tỷ lệ chọn cao hơn nam giới.
• Ngoài 3 thực phẩm như Rau Xanh, Trái cây tươi, và Cá, thì Trứng cũng được 46.2% nhóm đáp
viên độ tuổi từ 40 trở lên đánh giá tốt cho sức khỏe cao hơn hai nhóm độ tuổi còn lại.
A. Tóm tắt khảo sát
[5] Rau xanh và Trái cây tƣơi là hai thực phẩm đƣợc sử dụng thƣờng xuyên
• 607 đáp viên tham gia khảo sát đều có thói quen ăn Rau xanh và Trái cây tƣơi thường xuyên.
Trong đó, Rau xanh được sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ sử dụng mỗi ngày là 76.7%.
• Cả nam và nữ đều dùng Rau xanh mỗi ngày với tỷ lệ lần lượt là 72.5% và 81.0%. Ngoài ra,
Trái cây tƣơi cũng được hai nhóm đáp viên chọn sử dụng mỗi ngày, đứng thứ hai sau Rau
xanh.
[6] Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%
• Phần lớn đều chọn Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%. Ngoài
nước lọc, thì Nƣớc ép trái cây được đánh giá là loại thức uống thứ hai có lợi cho sức khỏe
(75.1%), tiếp đến là Sữa tƣơi (66.7%).
• Nhóm đáp viên nữ có tỷ lệ chọn các thức uống tốt cho sức khỏe như Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái
cây, và Sữa tƣơi cao hơn nhóm đáp viên nam.
• Cả 3 nhóm tuổi đều đánh giá Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất. Ngoài ra,
những người tham gia khảo sát từ 30 tuổi trở lên lại cho rằng Sữa đậu nành là loại thức uống
có lợi cho sức khỏe hơn nhóm tuổi trẻ, trong đó nhóm 16 – 29 tuổi (58.9%), 30 – 39 tuổi
(63.2%), trên 40 tuổi (61.7%).
A. Tóm tắt khảo sát
[7] Tất cả đáp viên đều có thói quen dùng Nƣớc lọc mỗi ngày
• Tất cả mọi người đều đồng ý rằng Nƣớc lọc cần uống mỗi ngày. Ngoài ra, Trà cũng được chọn
là thức uống nên sử dụng hằng ngày, chiếm 37.5%.
• Ngoài Nƣớc lọc là loại thức uống được cả nam và nữ sử dụng mỗi ngày, thì Sữa tƣơi được nữ
giới uống nhiều hơn nam giới tỷ lệ lần lượt là 21.9% và 9.7%.
[8] 80.4% ngƣời tham gia khảo sát đánh giá Đi bộ có lợi cho sức khỏe
•
Cứ 10 người được hỏi môn thể thao nào tốt cho sức khỏe thì có 8 người chọn môn Đi bộ, chiếm
80.4%. Trong đó, nữ giới ưa chuộng bộ môn này hơn nam giới với tỷ lệ chênh lệch là 8.6%. Khi
xét về nhóm tuổi, thì nhóm đáp viên từ 16 – 29 tuổi có tỷ lệ chọn môn Đi bộ thấp hơn hai nhóm
còn lại.
[9] Sống ở vùng làng quê là tốt cho sức khỏe nhất 52.9%
Khi được hỏi bạn muốn sống nơi nào để có một sức khỏe tốt, thì Làng quê được nhiều người lựa
chọn nhất (52.9%).Vùng gần biển cũng được nhiều người đánh giá là nơi sống có lợi cho sức khỏe
(19.8%). Thứ tự này không khác biệt giữa các nhóm giới tính và độ tuổi.
A. Tóm tắt khảo sát
[10] 82.9% đáp viên tham gia khảo sát rất quan tâm đến sức khỏe bản thân
82.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát Rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Kết
quả khảo sát này tương tự ở các nhóm đáp viên nam và nữ cũng như các nhóm độ tuổi.
[11] 40.5% trong tổng số 607 ngƣời tham gia khảo sát thƣờng xuyên kiếm
thông tin về sức khỏe
40.5% người tham gia khảo sát Thƣờng xuyên tìm kiếm những thông tin về sức khỏe. Mức độ
tìm kiếm này không có sự khác nhau giữa các nhóm giới tính cũng như độ tuổi.
[12] Mọi ngƣời thƣờng tra cứu thông tin về sức khỏe trên Báo / Tạp chí,
chiếm 67.9%
Báo / Tạp chí đứng đầu danh sách các kênh truyền thông khi hơn 67.9% thu thập thông tin từ
nguồn này. Ngoài ra, Website về chăm sóc sức khỏe gia đình và Website về dinh dƣỡng là hai
nguồn thông tin tiếp theo được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 59.5% và 58.0%.
A. Tóm tắt khảo sát
[13] Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh nhiều ngƣời quan tâm nhất hiện
nay chiếm 67.3%
[14] Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh phổ biến nhất, chiếm 28.9%
Có 28.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát bị Đau dạ dày / Loét dạ dày. Trong đó, tỷ
lệ nam giới mắc căn bệnh này cao hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 4.0%. Ngoài ra, căn bệnh này
cũng khá phổ biến ở độ tuổi 30 – 39 hơn hai nhóm còn lại.
[15] Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 39.2%
• Theo kết quả khảo sát thì nguyên nhân chính khiến nhiều người hay mắc bệnh là do Chế độ
dinh dƣỡng không hợp lý, chiếm 39.2%. Ngoài ra, Không khí ô nhiễm và Gặp nhiều áp lực
trong cuộc sống cũng góp phần gây ra bệnh tật với tỷ lệ lần lượt là 26.9% và 26.5%.
• Ngoài nguyên nhân chung khiến cả hai nhóm nam và nữ thường mắc bệnh là Chế độ dinh
dƣỡng không hợp lý thì đối với nhóm đáp viên nữ, hai nguyên nhân chủ yếu tiếp theo là Ít vận
động (29.7%) và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống (27.7%). Trong khi đó, lý do ở nhóm đáp
viên nam là Uống rƣợu bia (35.2%) và Không khí bị ô nhiễm (26.3%).
• Trong khi cả hai nhóm đáp viên độ tuổi 30 – 39 tuổi và 16 – 29 tuổi thường mắc bệnh vì Làm
việc quá sức, thì nhóm đáp viên 16 – 29 tuổi chủ yếu là vì Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý,
chiếm 37.8%
A. Tóm tắt khảo sát
[16] Tự đi mua thuốc uống đƣợc 50.2% ngƣời tham gia khảo sát lựa chọn
• Có 50.2% trong tổng số 607 người trả lời sẽ Tự đi mua thuốc uống khi mắc những căn bệnh
thông thường như ho – nhức đầu – nghẹt mũi. Ngoài ra, việc đến Bác sĩ khám và Xoa dầu gió
cũng được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 43.3% và 26.9%.
• Nhóm đáp viên độ tuổi từ 16 – 19 có tỷ lệ Tự đi mua thuốc cao hơn hai nhóm còn lại.
• Tỷ lệ nam giới Tự đi mua thuốc cao hơn nữ giới là 3.0%.
[17] Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là địa điểm nhiều ngƣời thƣờng xuyên mua
thuốc nhất (52.2%)
Khi có nhu cầu mua thuốc, thì mọi người có thói quen mua thuốc ở Quầy thuốc tây nhỏ gần
nhà là chủ yếu. Trong đó, nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 5.4%.
[18] Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm đƣợc nhiều ngƣời chọn nhất (47.1%)
• 47.1% trong tổng số 607 người được hỏi chọn Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm là địa điểm
nghĩ đến đầu tiên. Kế tiếp là Bệnh viện đa khoa và Phòng khám tƣ với tỷ lệ lần lượt là 38.4%
và 21.9%.
• Nam giới thường xuyên đi khám bệnh tại các Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm nhiều hơn nữ
với tỷ lệ chênh lệch khoảng 10%. Khi xét về độ tuổi, thì nhóm từ 40 trở lên thường khám bệnh
tại Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm nhiều hơn hai nhóm tuổi còn lại.
B. Thông tin nghiên cứu
Phƣơng pháp khảo sát
: Nghiên cứu trực tuyến
Thời gian khảo sát
: 04.01– 10.01.2013
Số mẫu khảo sát : 607
Địa điểm khảo sát
: Toàn quốc
Đối tƣợng khảo sát
: Nam và Nữ từ 18 - 55 tuổi.
Mục tiêu nghiên cứu
: Tìm hiểu quan điểm của người dân Việt Nam về việc chăm sóc
sức khỏe và cách sống để có một sức khỏe tốt. Bên cạnh đó, khám
phá sự khác biệt giữa các nhóm tuổi về thái độ và hành vi chăm sóc
sức khỏe trong cuộc sống ngày nay.
Phƣơng pháp chọn mẫu
: Ngẫu nhiên
C - Báo cáo chi tiết
1. NGƢỜI CÓ SỨC KHỎE TỐT
79.1% nhận định rằng ngƣời có sức khỏe tốt là ngƣời có sức đề kháng cao
79.1% trong tổng số 607 thành viên nhận định người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao. Trong đó, nữ giới có
tỷ lệ đồng ý cao hơn nam giới là 4.2%.
ĐVT:%
Hình 1. Quan điểm ngƣời có sức khỏe tốt
80.0
100.0 79.1 72.8 63.4 58.5 53.2 60.0 44.0 43.5 40.0 32.1 31.6 28.0 23.2 20.1 20.0 19.9
0.0 Sống thọ Thông
minh Sức đề
kháng cao Rất hiếm
khi bị bệnh Luôn luôn
vui vẻ Sắc mặt
hồng hào Thân hình
cân đối Ít khi bị áp
lực từ cuộc
sống Mắt không
có quầng
thâm Có sức
mạnh cơ
bắp Làm việc /
Học tập
chăm chỉ Thích và
thường
xuyên chơi
thể thao
ĐVT:%
80.0
60.0
40.0
20.0
0.0
Có khả
năng ăn
uống nhiều
loại thức ăn
Hình 2. Quan điểm ngƣời sức khỏe tốt - Theo giới tính
Sống thọ Thông
minh Sức đề
kháng cao Rất hiếm
khi bị bệnh Luôn luôn
vui vẻ Sắc mặt
hồng hào Thân hình
cân đối Ít khi bị áp
lực từ cuộc
sống Mắt không
có quầng
thâm Có sức
mạnh cơ
bắp Làm việc /
Học tập
chăm chỉ Thích và
thường
xuyên chơi
thể thao
47.9
52.1 50.7
49.3 47.8
52.2 43.7
56.3 53.9
46.1 51.7
48.3 51.5
48.5 44.6
55.4 43.5
56.5 62.4
37.6 52.5
47.5 52.1
47.9 Có khả
năng ăn
uống nhiều
loại thức
ăn
51.0
49.0 Nam (n=304)
Nữ (n=303)
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Theo bạn, một người có sức khỏe tốt là người như thế nào? [MA] (n=607)
1. NGƢỜI CÓ SỨC KHỎE TỐT
Độ tuổi không ảnh hƣởng đến nhận định về ngƣời có sức khỏe tốt
Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng người có sức khỏe tốt là người có Sức đề kháng cao, Rất hiếm khi bị bệnh và Luôn
luôn vui vẻ.
Hình 3. Quan điểm ngƣời có sức khỏe tốt – Theo độ tuổi
16 - 29 tuổi
(n=202) Từ 40 tuổi trở lên
(n=201) 30 - 39 tuổi
(n=204)
Sức đề kháng cao 82.2 79.4 75.6
74.1
Rất hiếm khi bị bệnh 68.3 76.0
Luôn luôn vui vẻ 58.4 65.7 66.2
Sắc mặt hồng hào 57.9 62.3 55.2
Thích và thường xuyên chơi thể thao 51.5 49.0 59.2
Thân hình cân đối 50.0 40.2 41.8
Sống thọ 34.7 42.2 53.7
Ít khi bị áp lực từ cuộc sống 30.2 29.9 36.3
ĐVT:%
Có khả năng ăn uống nhiều loại thức ăn 24.3 35.8 34.8
Mắt không có quầng thâm 20.8 30.9 32.3
Có sức mạnh cơ bắp 19.3 20.1 30.3
Thông minh 16.3 23.5 19.9
24.9
Làm việc / Học tập chăm chỉ 12.4 23.0
Ý kiến khác 1.0 0.0 0.0
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Theo bạn, một người có sức khỏe tốt là người như thế nào? [MA] (n=607)
2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT
Tinh thần thoải mái vui vẻ là yếu tố quan trọng nhất, chiếm 92.3%
Cứ 10 người được hỏi, thì hơn 9 người đều nhận định yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái,vui vẻ.
Bên cạnh đó, Không khí trong lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý cũng quan trọng không kém cho một sức khỏe tốt,
chiếm tỷ lệ lần lượt 90.4% và 90.1%.
Hình 5. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt
92.3
ĐVT:%
90.4
90.1
87.6
71.2
61.9
59.5
40.9
Tình yêu
Thức ăn sạch
Không khí trong
lành
Tinh thần thoải
mái, vui vẻ
Chế độ dinh
dưỡng hợp lý
Lối sống lành
mạnh
Hệ thống chăm
sóc sức khỏe tốt
Môi trường làm
việc/ học tập tốt
Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)
2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT
Giới tính không ảnh hƣởng đến việc chọn ra yếu tố cần thiết
Cả nam và nữ đều nhận định yếu tố quan trọng nhất cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái, vui vẻ. Ngoài
ra, Không khí trong lành, Chế độ dinh dƣỡng hợp lý và Lối sống lành mạnh cũng là yếu tố không kém quan trọng.
Hình 6. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt – Theo giới tính
Nam (n=304) Nữ (n=303)
Không khí trong lành
Tinh thần thoải mái, vui vẻ 90.5 94.1
89.5 91.4
Lối sống lành mạnh
Chế độ dinh dưỡng hợp lý 88.8 91.4
ĐVT:%
Thức ăn sạch
88.8 86.5
70.1 72.3
Hệ thống chăm sóc sức khỏe tốt 59.2 64.7
Môi trường làm việc/ học tập tốt 58.2 60.7
40.8
40.9
Tình yêu
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)
2. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO MỘT SỨC KHỎE TỐT
Không có sự khác nhau giữa các nhóm độ tuổi trong việc chọn yếu tố
Cả 3 nhóm tuổi đều nhận định rằng yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt là Tinh thần thoải mái, vui vẻ; Không khí trong
lành và Chế độ dinh dƣỡng hợp lý.
Hình 7. Yếu tố cần thiết cho một sức khỏe tốt – Theo độ tuổi
Từ 16 - 29 tuổi
(n=202) Trên 40 tuổi
(n=201) Từ 30 - 39 tuổi
(n=204)
Tinh thần thoải mái, vui vẻ 93.1 92.5 91.2
Không khí trong lành 91.1 89.6 90.7
Chế độ dinh dưỡng hợp lý 90.1 89.1 91.2
ĐVT:%
Lối sống lành mạnh 89.1 89.1 84.8
72.3
68.2
73.0 Thức ăn sạch
66.7 60.4 58.7 Hệ thống chăm sóc sức khỏe
tốt
60.8 56.9 60.7 Môi trường làm việc/ học
tập tốt
43.6 Tình yêu 35.6 43.3
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Theo bạn, những yếu tố nào cần có cho một sức khỏe tốt? [MA] (n=607)
3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Ăn đủ bữa là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe, chiếm 86.5%
86.5% trong tổng số 607 người được hỏi đều chọn Ăn đủ bữa là hoạt động tốt cho sức khỏe. Tiếp theo là Ngủ đủ giấc và
Chơi thể thao với tỷ lệ lần lượt là 86.2% và 84.0%.
Hình 8. Hoạt động tốt cho sức khỏe
100.0
86.2
ĐVT:%
86.5 90.0 84.0 80.6 80.0
68.2 67.9 66.1 70.0 61.8 59.8 59.6 58.6 58.5 60.0 52.2 47.0 50.0
30.0
40.0
20.0
10.0
0.0 Ăn đủ bữa Ngủ đủ Chơi thể
thao giấc Ăn uống
điều độ Không hút
thuốc lá Ăn sáng
mỗi ngày Cười
nhiều Uống
nhiều
nước Khám sức
khỏe định
kỳ Ăn nhiều
thực phẩm
màu xanh Hạn chế
căng
thẳng Hạn chế
uống đồ
có cồn Vệ sinh
răng
miệng
hằng ngày Hạn chế
uống thức
uống có
ga
Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Có một số khác biệt nhỏ trong việc đƣa ra những hoạt động tốt cho sức khỏe
giữa nam và nữ
Trong khi nam giới cho rằng việc Chơi thể thao là hoạt động tốt nhất cho sức khỏe (86.8%), thì nữ giới đánh giá việc
Uống nhiều nƣớc là cần thiết nhất (88.4%).
Hình 9. Hoạt động tốt cho sức khỏe – Theo giới tính
Nam (n=304)
Nữ (n=303)
86.8
Chơi thể thao Uống nhiều nước 88.4
Ngủ đủ giấc
Ăn đủ bữa 86.2 87.5
Uống nhiều nước
Ngủ đủ giấc 84.9 Ăn đủ bữa 86.8 72.7
Chơi thể thao 81.2 Không hút thuốc lá 68.8
Khám sức khỏe định kỳ 73.6 Ăn uống điều độ 64.1
ĐVT:%
Hạn chế uống đồ có cồn 60.2 Ăn uống điều độ 72.3
67.0
Khám sức khỏe định kỳ 58.6 Không hút thuốc lá
Ăn nhiều thực phẩm màu xanh 56.6 Ăn nhiều thực phẩm màu xanh 67.0 Vệ sinh răng miệng hằng ngày 56.2
Ăn sáng mỗi ngày 65.0 Hạn chế căng thẳng 55.6
Hạn chế căng thẳng 64.0 Ăn sáng mỗi ngày 54.3
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Độ tuổi không ảnh hƣởng đến việc chọn ra các hoạt động tốt cho sức khỏe
Cả 3 nhóm tuổi đều cho rằng những hoạt động tốt nhất cho sức khỏe là Ăn đủ bữa, ngủ đủ giấc và chơi thể thao.
Hình 11. Hoạt động tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi
ĐVT:%
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
Từ 16 - 29 tuổi (n=202)
32.2
34.0
34.7
32.5
32.9
35.4
30.4
33.1
29.9
37.1 Từ 30 - 39 tuổi (n=204)
34.7
32.9
33.3
34.2
32.4
32.0
35.5
34.4
36.4
32.0 Trên 40 tuổi (n=201)
33.1
33.1
32.0
33.3
34.8
32.5
34.1
32.5
33.7
30.9 Ăn đủ bữa
Ngủ đủ giấc
Chơi thể thao
Uống nhiều nước
Ăn uống điều độ
Không hút thuốc lá
Ăn nhiều thực phẩm màu xanh
Hạn chế căng thẳng
Khám sức khỏe định kỳ
Vệ sinh răng miệng hằng ngày
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
3. HOẠT ĐỘNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Nhiều ngƣời không thƣờng xuyên áp dụng những hoạt động tốt cho sức khỏe
Có 80.4% người cho rằng Chơi thể thao là hoạt động tốt cho sức khỏe, nhưng số người thường xuyên chơi thể thao chỉ
chiếm 50.1%.
Ăn đủ bữa
75.0%
Ăn đủ
bữa
86.5%
Ngủ đủ
giấc
86.2%
Chơi thể
thao
84.0%
Chơi thể
thao
50.1%
Ngủ đủ
giấc
57.0%
Theo
quan
điểm
Thực tế
bản thân
đã áp
dụng
Ăn uống
điều độ
68.2%
Ăn uống
điều độ
52.2%
Uống
nhiều
nước
80.6%
Uống
nhiều
nước
65.2%
Q. Vui lòng cho biết những hoạt động nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
Q. Hiện tại cá nhân bạn đã áp dụng những hoạt động nào kể trên? [MA] (n=607)
4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE
Rau xanh là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe nhất (97.4%)
Cứ 10 người tham gia khảo sát thì hầu hết cả 10 người đều chọn Rau xanh là loại thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe. Bên
cạnh Rau xanh, thì Trái cây tƣơi (96.2%) cũng thuộc loại dẫn đầu trong nhóm thực phẩm dành cho một cơ thể khỏe
mạnh. Cá (85.5%) là sự lựachọn tiếp theo ngay sau rau quả.
Hình 12. Các loại thực phẩm khác
Rau xanh
(97.4%)
ĐVT:%
65.2
Các loại thực phẩm chay
Hải sản
56.8 Thịt
THỰC
PHẨM
Đồ hộp
Cá
(85.5%)
Trái cây
tươi
(96.2%)
Trứng 47.1
25.4
Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE
Giới tính không ảnh hƣởng đến việc chọn ra loại thực phẩm tốt cho sức khỏe
Cả nam và nữ đều đánh giá Rau xanh là thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe với tỷ lệ chọn tương đương nhau. Tương tự với
hai nhóm thực phẩm tốt cho sức khỏe kế tiếp là Trái cây tƣơi và Cá. Riêng các nhóm thực phẩm như Các loại thực phẩm
chay, Hải Sản, Đồ hộp hay Trứng, thì nữ giới có tỷ lệ chọn cao hơn nam giới.
Hình 13. Thực phẩm tốt cho sức khỏe – Theo giới tính
60.0
50.0
40.0
20.0
30.0
10.0
ĐVT:%
0.0 Rau xanh Cá Trái cây tươi Hải sản Thịt Đồ hộp Trứng
50.1
49.9 49.8
50.2 49.5
50.5 Các loại thực
phẩm chay
46.7
53.3 45.2
54.8 50.0
50.0 44.8
55.2 46.2
53.8 Nam (n=304)
Nữ (n=303)
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
4.THỰC PHẨM TỐT CHO SỨC KHỎE
Trứng đƣợc 46.2% đáp viên nhóm từ 40 tuổi trở lên lựa chọn
Ngoài 3 thực phẩm như Rau Xanh, Trái cây tươi, và Cá, thì Trứng cũng được 46.2% nhóm đáp viên độ tuổi từ 40 trở lên
đánh giá tốt cho sức khỏe cao hơn hai nhóm độ tuổi còn lại.
Hình 14. Thực phẩm tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi
50.0 46.2 45.0
36.9
33.0
40.0 34.5 34.4 32.7 35.0 30.7 30.4 30.0
25.0
20.0
10.0
15.0
5.0
ĐVT:%
0.0 Rau xanh Cá Trái cây tươi Hải sản Thịt Đồ hộp Trứng
33.3
33.7
33.0 33.9
33.4
32.7 31.2
34.3
34.5 Các loại thực
phẩm chay
29.3
33.8
36.9 33.9
35.4
30.7 36.4
33.2
30.4 32.5
33.1
34.4 15.4
38.5
46.2 Từ 16 - 29 tuổi (n=202)
Từ 30 - 39 tuổi (n=204)
Từ 40 tuổi trở lên (n=201)
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
5. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỰC PHẨM
Rau xanh và Trái cây tƣơi là hai thực phẩm đƣợc sử dụng thƣờng xuyên
607 đáp viên tham gia khảo sát đều có thói quen ăn Rau xanh và Trái cây tƣơi thường xuyên. Trong đó, Rau xanh được
sử dụng nhiều nhất với tỷ lệ sử dụng mỗi ngày là 76.7%.
Hình 15. Mức độ sử dụng các loại thực phẩm
100.0
80.0
60.0
40.0
ĐVT:%
20.0
0.0
Mỗi ngày
76.7
47.7
7.5
2.3
1.2
13.0
0.0
0.0 4 - 6 lần / tuần
15.1
21.6
22.2
9.6
3.8
27.7
1.3
7.7 2 - 3 lần / tuần
6.8
23.5
55.5
54.1
31.2
56.5
19.1
38.5 1 lần / tuần
0.8
3.6
12.9
25.4
41.8
2.8
23.0
30.8 Ít hơn 1 lần / tuần
0.5
3.6
1.9
8.6
22.1
0.0
56.6
23.1 Rau xanh
Trái cây tươi
Cá
Các loại thực phẩm chay
Hải sản
Thịt
Đồ hộp
Trứng
Q.Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thực phẩm trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)
5. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỰC PHẨM
Nữ giới sử dụng rau xanh và trái cây tƣơi thƣờng xuyên hơn nam giới
Cả nam và nữ đều dùng Rau xanh mỗi ngày với tỷ lệ lần lượt là 72.5% và 81.0%. Ngoài ra, Trái cây tƣơi cũng được hai
nhóm đáp viên chọn sử dụng mỗi ngày, đứng thứ hai sau Rau xanh.
Hình 16. Mức độ sử dụng các loại thực phẩm – Theo giới tính
Nam (n=304)
Nữ (n=303)
81.0
72.5
56.4
38.9
8.0
7.0
3.8
2.1
12.6
13.4
Rau xanh
11.9
18.3
21.6
23.7
21.5
20.6
Mỗi ngày
8.1
11.4
4.8
2.6
ĐVT: %
27.5
28.0
4 - 6 lần / tuần Trái cây tươi
6.8
6.8
30.9
16.2
54.2
Cá
56.8
58.7
50.0
27.5
34.2
56.3
56.6
2 - 3 lần / tuần
1.4
4.2
3.1
Các loại thực phẩm
chay
12.8
13.0
23.4
27.1
47.7
36.9
2.8
2.8
Hải sản 1 lần / tuần
0.0
2.7
1.1
Thịt
11.0
22.2
21.9
0.0
Ít hơn 1 lần / tuần
0.0 50.0 100.0 0.0 50.0 100.0
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết những loại thực phẩm tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%
Phần lớn đều chọn Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất, chiếm 97.4%. Ngoài nước lọc, thì Nƣớc ép trái
cây được đánh giá là loại thức uống thứ hai có lợi cho sức khỏe (75.1%), tiếp đến là Sữa tƣơi (66.7%).
Sữa tƣơi 66.7%
Nƣớc ép trái cây 75.1%
Nƣớc lọc 97.4%
Hình 17.Các loại thức uống có lợi cho sức khỏe khác
ĐVT: %
65.2 62.9 59.1
44.5
27.2
13.8 8.7 7.7 6.1 0.3 0.3
Trà Cà phê Khác Sinh tố Sữa trái cây Sô cô la /Ca cao nóng Sữa đậu
nành Sữa chua
uống Sữa đặc có
đường Nước ngọt
có ga Nước trà
xanh đóng
chai
Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Nữ giới có tỷ lệ chọn Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái cây và Sữa tƣơi cao hơn nam
Nhóm đáp viên nữ có tỷ lệ chọn các thức uống tốt cho sức khỏe như Nƣớc lọc, Nƣớc ép trái cây, và Sữa tƣơi cao hơn
nhóm đáp viên nam.
Hình 18. Thức uống tốt cho sức khỏe - Theo giới tính
100.0
ĐVT: %
80.0
60.0
40.0
0.0
20.0
Trà Nước lọc Sữa tươi Sữa đậu nành Sinh tố Sữa trái cây Sô cô la /Ca
cao nóng Nước ép trái
cây Sữa chua
uống
48.7
51.3 47.6
52.4 48.1
51.9 46.2
53.8 46.6
53.4 56.3
43.7 53.9
46.1 56.0
44.0 43.7
56.3 Nước trà
xanh đóng
chai
62.3
37.7 Nam (n=304)
Nữ (n=303)
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
6. THỨC UỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Độ tuổi không ảnh hưởng nhiều đến việc chọn ra loại thức uống có lợi cho sức
khỏe
Cả 3 nhóm tuổi đều đánh giá Nƣớc lọc là loại thức uống có lợi cho sức khỏe nhất. Ngoài ra, những người tham gia khảo sát
từ 30 tuổi trở lên lại cho rằng Sữa đậu nành là loại thức uống có lợi cho sức khỏe hơn nhóm tuổi trẻ, trong đó nhóm 16 –
29 tuổi (58.9%), 30 – 39 tuổi (63.2%), trên 40 tuổi (61.7%).
Hình 19. Thức uống tốt cho sức khỏe – Theo độ tuổi
Nước lọc
100.0
Từ 16 - 29 tuổi
n=202 Từ 30 - 39 tuổi
n=204 40 tuổi trở lên
n=201
Nước ép trái cây
74.8
95.1 97.0
Sữa tươi
69.3
76.0 74.6
69.1 73.6
Sinh tố
64.4
63.2 66.7
Sữa đậu nành
58.9
ĐVT: %
63.2 61.7
Sữa chua uống
54.5
57.8 59.7
Trà
44.6
37.3 51.7
Sữa trái cây
32.7
26.5 22.4
Sô cô la /Ca cao nóng
13.9
13.2 14.4
Nước trà xanh đóng chai
9.9
6.4 10.0
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết loại thức uống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [MA] (n=607)
7. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỨC UỐNG
Tất cả đáp viên đều có thói quen dùng nƣớc lọc mỗi ngày
Tất cả mọi người đều đồng ý rằng Nƣớc lọc cần uống mỗi ngày. Ngoài ra, Trà cũng được chọn là thức uống nên sử dụng
hằng ngày, chiếm 37.5%.
Hình 20. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Tổng
100.0
80.0
60.0
40.0
20.0
0.0
ĐVT: %
Nước lọc
Nước ép trái cây
Sữa tươi
Sữa đậu nành
Sinh tố
Sữa chua uống
Trà
Mỗi ngày
100.0
3.7
16.0
5.6
2.9
7.6
37.5
4 - 6 lần / tuần
0.0
8.1
16.0
12.7
10.5
11.2
20.1
2 - 3 lần / tuần
0.0
37.7
39.3
38.7
35.6
35.6
24.9
1 lần / tuần
0.0
27.3
17.5
24.9
28.0
25.5
10.0
Ít hơn 1 lần / tuần
0.0
23.1
11.1
18.1
23.0
20.2
7.4
Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thức uống trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)
7. MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CÁC LOẠI THỨC UỐNG
Mức độ thƣờng xuyên nữ giới uống Sữa tƣơi nhiều hơn nam giới.
Ngoài Nƣớc lọc là loại thức uống được cả nam và nữ sử dụng mỗi ngày, thì Sữa tƣơi được nữ giới uống nhiều hơn nam
giới tỷ lệ lần lượt là 21.9% và 9.7%.
Hình 22. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Nữ
Hình 21. Mức độ sử dụng các loại thức uống – Nam
100.0 100.0
80.0 80.0
60.0 60.0
40.0 40.0
20.0 20.0
ĐVT: %
0.0 0.0 Mỗi ngày Mỗi ngày
ĐVT: %
Nước lọc
Nước ép trái cây
Sữa tươi
4 - 6 lần /
tuần
0.0
4.6
15.4
2 - 3 lần /
tuần
0.0
42.1
43.6
1 lần /
tuần
0.0
27.8
20.0
Ít hơn 1
lần / tuần
0.0
23.6
11.3
100.0
5.5
21.9 4 - 6 lần /
tuần
0.0
11.3
16.7 2 - 3 lần /
tuần
0.0
33.6
35.2 1 lần /
tuần
0.0
26.9
15.2 Ít hơn 1
lần / tuần
0.0
22.7
11.0 100.0
1.9
9.7 Nước lọc
Nước ép trái cây
Sữa tươi
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên sử dụng những loại thức uống trên của bạn? [Matrix SA] (n=607)
8. MÔN THỂ THAO TỐT CHO SỨC KHỎE
80.4% ngƣời tham gia khảo sát đánh giá Đi bộ có lợi cho sức khỏe
Cứ 10 người được hỏi môn thể thao nào tốt cho sức khỏe thì có 8 người chọn môn Đi bộ, chiếm 80.4%. Trong đó, nữ giới
ưa chuộng bộ môn này hơn nam giới với tỷ lệ chênh lệch là 8.6%. Khi xét về nhóm tuổi, thì nhóm đáp viên từ 16 – 29 tuổi
có tỷ lệ chọn môn Đi bộ thấp hơn hai nhóm còn lại.
Hình 24. Môn thể thao tốt cho sức khỏe – Theo giới tính
Hình 23. Môn thể thao tốt cho sức khỏe
100%
ĐVT: %
53.8
80% 46.2 Đi bộ 80.4 50.0 54.3 56.6 60.5 60% Bơi lội 70.5 Nữ 40% Nam Chạy bộ 66.4 50.0 45.7 43.4 20% 39.5 Yoga 61.9 0% Khiêu vũ Yoga Chạy bộ Bơi lội Đi bộ Khiêu vũ 34.6
Hình 25. Môn thể thao tốt cho sức khỏe - Theo độ tuổi
ĐVT: %
3.3
ĐVT: %
Đá banh 34.4 100% Aerobic 34.1 26.8 27.6 29.8 30.4 35.5 80% Tập Gym 26.5 60% Từ 40 tuổi trở lên 36.2 39.0 34.6 35.9 Bóng rổ 24.7 34.0 Từ 30 - 39 tuổi 40% Từ 16 - 29 tuổi Khác 20% 37.0 35.0 34.3 33.3 30.5
0% Khiêu vũ Chạy bộ Bơi lội Đi bộ Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Yoga
Q. Vui lòng cho biết môn thể thao nào tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bạn? [SA] ) (n=607)
9.NƠI SINH SỐNG TỐT CHO SỨC KHỎE
Sống ở vùng làng quê là tốt cho sức khỏe nhất 52.9%
Khi được hỏi bạn muốn sống nơi nào để có một sức khỏe tốt, thì Làng quê được nhiều người lựa chọn nhất (52.9%). Vùng
gần biển cũng được nhiều người đánh giá là nơi sống có lợi cho sức khỏe (19.8%). Thứ tự này không khác biệt giữa các
nhóm giới tính và độ tuổi.
Hình 26. Nơi sinh sống – Theo giới tính
Hình 25. Nơi sinh sống tốt cho sức khỏe
100%
44.7
60%
33.3 Làng quê 52.9 80% ĐVT: % 48.4 51.1 55.0
Nữ 40% 66.7 Vùng gần biển 19.8 Nam 55.3 51.6 48.9 45.0 20%
0% Làng quê Vùng gần biển Miền núi Trên đảo Miền núi 18.8 Trung tâm
thành phố
Hình 27. Nơi sinh sống – Theo độ tuổi
Trên đảo rổ 5.1 100%
31.7 32.1 33.3 ĐVT: % 80% 41.7 41.9
ĐVT: %
Địa điểm khác
Trung tâm thành phố 2.0 60% Trên 40 tuổi 29.8 33.3 37.5 40% 35.5 Từ 30 - 39 tuổi 50.0 1.5 Từ 16 - 29 tuổi 20% 36.8 34.6 30.8 22.6 8.3 0% Làng quê Miền núi Trên đảo Trung tâm
thành phố Vùng gần
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
biển
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết nơi sinh sống tốt cho sức khỏe theo ý kiến cá nhân của bản thân bạn? [SA] ) (n=607)
10. MỨC ĐỘ QUAN TÂM ĐẾN SỨC KHỎE
82.9% đáp viên tham gia khảo sát rất quan tâm đến sức khỏe bản thân
82.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát Rất quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Kết quả khảo sát này tương tự
ở các nhóm đáp viên nam và nữ cũng như các nhóm độ tuổi.
Hình 28. Mức độ quan tâm sức khỏe – Tổng
Hình 29. Giới tính và mức độ quan tâm sức khỏe
Nữ (N=303) Nam (N=304)
ĐVT: %
17.1 14.5 19.7 Rất quan tâm
Hơi quan tâm
82.9 80.3 85.5
Hình 30. Độ tuổi và mức độ quan tâm sức khỏe
Từ 30 - 39 tuổi (n=204) Trên 40 tuổi (n=201) Từ 16 - 19 tuổi (n=202)
13.4 18.3 19.6
81.7
80.4 86.6
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết mức độ quan tâm của bạn đối với sức khỏe của bản thân?[SA] ) (n=607)
11.MỨC ĐỘ TÌM KIẾM THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE
40.5% trong tổng số 606 ngƣời tham gia khảo sát thƣờng xuyên kiếm thông tin
về sức khỏe.
40.5% người tham gia khảo sát Thƣờng xuyên tìm kiếm những thông tin về sức khỏe. Mức độ tìm kiếm này không có sự
khác nhau giữa các nhóm giới tính cũng như độ tuổi.
Hình 32. Mức độ tìm kiếm thông tin– Theo giới tính
Hình 31 . Mức độ tìm kiếm thông - Tổng
Nam(n=304)
Nữ (n=303)
ĐVT: %
29.7
Thỉnh thoảng
23.0 Rất thường xuyên 28.3 23.8 33.7 35.5 Thường xuyên
39.5 40.5 41.6 Hiếm khi
Hình 33. Hình 32. Mức độ tìm kiếm thông tin– Theo độ tuổi
40 tuổi trở lên (n=201)
Từ 16 - 29 tuổi (n=202)
Từ 30 - 39 tuổi (n=204)
21.4 21.6 25.7 37.8 31.7 35.8
39.8 41.2 40.6
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết mức độ thường xuyên tự tìm kiếm thông tin về chăm sóc sức khỏe của bạn? [SA] (n=607)
12. NGUỒN TÌM KIẾM THÔNG TIN VỀ SỨC KHỎE
Mọi ngƣời thƣờng tra cứu thông tin về sức khỏe trên Báo / Tạp chí, chiếm
67.9%
Báo / Tạp chí đứng đầu danh sách các kênh truyền thông khi hơn 67.9% thu thập thông tin từ nguồn này. Ngoài ra,
Website về chăm sóc sức khỏe gia đình và Website về dinh dƣỡng là hai nguồn thông tin tiếp theo được lựa chọn với tỷ
lệ lần lượt là 59.5% và 58.0%.
Hình 34. Nguồn tìm kiếm thông tin sức khỏe
59.5
67.9
58.0 56.4
ĐVT: %
47.7 44.5 38.3 38.3 37.3 32.8
20.7 13.2
4.3
Sách Khác Website về
dinh dưỡng Thông tin từ
người thân Các trang
mạng xã hội Thông tin từ
bạn bè Chương
trình trên
tivi/radio Các website
về một căn
bệnh cụ thể Blog hoặc
diễn đàn
trên internet Báo/tạp chí Website về
chăm sóc
sức khỏe gia
đình Nhận được
lời khuyên
trực tiếp từ
bác sỹ Tờ rơi tại
các phòng
khám /
phòng mạch
Q. Vui lòng cho biết bạn thường tìm kiếm thông tin về chăm sóc sức khỏe từ những nguồn thông tin nào? [MA] (n=607)
13. CÁC BỆNH QUAN TÂM
Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh nhiều ngƣời quan tâm nhất hiện nay
chiếm 67.3%
Hình 35. Các bệnh quan tâm
Đau dạ dày / Loét dạ dày, Tiểu đƣờng và Ung thƣ là
Đau dạ dày / Loét dạ dày
67.3
ba căn bệnh hiện được quan tâm nhiều. Trong đó, bệnh
Tiểu đường
62.4
Ung thư
55.4
Đau dạ dày / Loét dạ dày được quan tâm nhiều nhất
Sỏi thận
53.3
Cận thị
53.1
với tỷ lệ 67.3%.
HIV
52.8
Cao huyết áp
51.7
Trĩ
51.2
Viêm xoang
49.5
Viêm gan
41.3
Bệnh gút
39.8
Viêm khớp
39.4
Viêm phế quản
36.0
Loãng xương
35.3
Gai cột sống
35.3
Thận
32.7
Lao phổi
31.8
Bệnh phụ khoa
30.5
Vô sinh
23.8
Loạn thị
22.8
Tự kỉ
17.2
Tá tràng
16.5
Bệnh suy giảm trí nhớ
15.3
Trầm cảm
14.4
Bệnh về thần kinh
13.0
ĐVT: %
Nóng gan
12.2
Q. Vui lòng cho biết bạn quan tâm và biết những bệnh nào sau dây? [MA] (n=607)
14. CÁC BỆNH PHỔ BIẾN
Đau dạ dày / Loét dạ dày là căn bệnh phổ biến nhất, chiếm 28.9%
Có 28.9% trong tổng số 607 người tham gia khảo sát bị Đau dạ dày / Loét dạ dày. Trong đó, tỷ lệ nam giới mắc căn bệnh
này cao hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 4.0%. Ngoài ra, căn bệnh này cũng khá phổ biến ở độ tuổi 30 – 39 hơn hai nhóm
còn lại.
Hình 37. Bệnh phổ biến - Theo giới tính
Hình 36. Bệnh phổ biến
ĐVT: % Đau dạ dày / Loét dạ dày 52.0 48.0 Đau dạ dày / Loét dạ dày 28.9
Cận thị 23.1 Nam Viêm xoang 50.6 49.4 Viêm xoang 13.7 Nữ Trĩ 9.9
Bệnh phụ khoa 8.6 Cận thị 40.7 59.3 Nóng gan 6.8
Viêm khớp 6.4 0% 20% 40% 60% 80% 100%
Viêm phế quản 6.1
Hình 38. Bệnh phổ biến - Theo độ tuổi
Gai cột sống
5.4
5.3
26.9
40.6
32.6
Cao huyết áp ĐVT: % Đau dạ dày / Loét dạ dày Loãng xương 4.3
ĐVT: %
Viêm gan 3.6 Từ 16 - 29 tuổi Sỏi thận 3.6 Viêm xoang 31.3 37.3 31.3 Loạn thị 3.1 Từ 30 - 39 tuổi Tiểu đường 3.0 Cận thị 52.1 35.0 12.9 Trên 40 tuổi
0% 20% 40% 60% 80% 100% Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Trong những số bệnh bạn biết, bạn đã / đang mắc phải bệnh nào? [SA] ) (n=607)
15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH
Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chủ yếu, chiếm 39.2%
Theo kết quả khảo sát thì nguyên nhân chính khiến nhiều người hay mắc bệnh là do Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý,
chiếm 39.2%. Ngoài ra, Không khí ô nhiễm và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống cũng góp phần gây ra bệnh tật với tỷ lệ
lần lượt là 26.9% và 26.5%.
50.0
Hình 39. Nguyên nhân thƣờng mắc bệnh
40.0
39.2
ĐVT: %
0.0
Ít vận
động
Làm việc
quá sức
Uống
rượu, bia
Do di
truyền
Thiếu
hiểu biết
Hút thuốc
lá
30.0 26.5 26.9 22.6 24.9 22.1 20.0 15.7 15.0 13.0 12.0 9.4 10.0 7.4 4.9
Nguyên
nhân
khác
Không
khí ô
nhiễm
Lối sống
không
lành
mạnh
Bị lây
nhiễm từ
người
khác
Chế độ
dinh
dưỡng
không
hợp lý
Gặp
nhiều áp
lực trong
cuộc
sống
Không
thích
nghi với
điều kiện
thời tiết
0.5
Mê tín dị
đoan
Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)
15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH
Nguyên nhân mắc bệnh có sự khác nhau giữa nam và nữ
Ngoài nguyên nhân chung khiến cả hai nhóm nam và nữ thường mắc bệnh là Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý thì đối với
nhóm đáp viên nữ, hai nguyên nhân chủ yếu tiếp theo là Ít vận động (29.7%) và Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống
(27.7%). Trong khi đó, lý do ở nhóm đáp viên nam là Uống rƣợu bia (35.2%) và Không khí bị ô nhiễm (26.3%).
Hình 40: Giới tính và những nguyên nhân thƣờng mắc bệnh
Nữ (n=303)
Nam (n=304)
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Ít vận động
Uống rượu, bia
42.6 35.9
Không khí ô nhiễm
Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống
29.7 35.2
Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống
26.3 27.7
Không khí ô nhiễm
Hút thuốc lá
25.3 27.4
Làm việc quá sức
26.4
Ít vận động
20.4
Do di truyền
Làm việc quá sức
20.1 17.8
Không thích nghi với điều kiện thời tiết
Không thích nghi với điều kiện …
Thiếu hiểu biết
ĐVT: %
ĐVT: %
Thiếu hiểu biết
Nguyên nhân khác
Do di truyền
Uống rượu, bia
Nguyên nhân khác
Lối sống không lành mạnh
Lối sống không lành mạnh
Bị lây nhiễm từ người khác
Bị lây nhiễm từ người khác
Hút thuốc lá
Mê tín dị đoan
Mê tín dị đoan
18.8 16.5 14.8 13.9 12.2 8.9 12.2 8.9 9.9 7.6 7.2 4.6 5.3 3.6 0.3 0.7
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)
15. NGUYÊN NHÂN THƢỜNG MẮC BỆNH
Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý là nguyên nhân chính ở nhóm 16 – 29 tuổi
Trong khi cả hai nhóm đáp viên độ tuổi 30 – 39 tuổi và 16 – 29 tuổi thường mắc bệnh vì Làm việc quá sức, thì nhóm đáp
viên 16 – 29 tuổi chủ yếu là vì Chế độ dinh dƣỡng không hợp lý, chiếm 37.8%.
Hình 41. Độ tuổi và những nguyên nhân thƣờng mắc bệnh
Trên 40 tuổi
30.7
35.6
35.4
25.2
37.2
ĐVT: %
Chế độ dinh dưỡng không hợp lý
Không khí ô nhiễm
Từ 30 - 39 tuổi
Gặp nhiều áp lực trong cuộc sống
31.5
34.4
36.6
33.1
32.1
Ít vận động
Làm việc quá sức
Từ 16 - 29 tuổi
37.8
30.0
28.0
41.7
30.7
Q. Vui lòng cho biết độ tuồi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết bạn mắc phải căn bệnh trên vì những nguyên nhân gì? [MA] (n=607)
16. CÁCH CHỮA BỆNH
Tự đi mua thuốc uống đƣợc 50.2% ngƣời tham gia khảo sát lựa chọn
Có 50.2% trong tổng số 607 người trả lời sẽ Tự đi mua thuốc uống khi mắc những căn bệnh thông thường như ho – nhức
đầu – nghẹt mũi. Ngoài ra, việc đến Bác sĩ khám và Xoa dầu gió cũng được lựa chọn với tỷ lệ lần lượt là 43.3% và 26.9%.
Hình 42. Phƣơng pháp
60.0
50.2
50.0
43.3
40.0
ĐVT: %
30.0
26.9
26.7
21.6
21.6
20.6
20.0
17.8
10.0
9.7
9.2
4.9
1.2
0.0
Khác
Bắt gió Uống sữa
Tự mua
thuốc uống
Đến bác sĩ
khám
Xoa dầu
gió
Uống nước
chanh
Xúc nước
muối
Uống nước
gừng
Cạo gió Đắp khăn
ấm lên đầu
tươi
Ăn cháo
hành / rau
tía tô
Q. Vui lòng cho biết khi bị bệnh SỐT - SỔ MŨI - ĐAU HỌNG-TRÚNG GIÓ, bạn thường chăm sóc bản thân như thế nào? [MA] (n=607)
16. CÁCH CHỮA BỆNH
Cách chữa bệnh có sự khác nhau giữa các nhóm giới tính và độ tuổi
Hình 43. Độ tuổi và hành vi khi mắc bệnh thông thƣờng
42.3
ĐVT: %
42.2 40.0 38.9 36.2 35.4 33.3 30.4 27.8 27.4
Nhóm đáp viên độ tuổi từ 16 – 19 có tỷ lệ
Tự đi mua thuốc cao hơn hai nhóm còn lại.
24.6 21.5 Từ 16 - 29 tuổi (n=202)
Từ 30 - 39 tuổi (n=204)
40 tuổi trở lên (n=201)
Đến bác sĩ khám Xoa dầu gió Ăn cháo hành / rau tía tô Tự mua thuốc
uống
Hình 44. Giới tính và hành vi khi mắc bệnh thông thƣờng
47.2
Tỷ lệ nam giới Tự đi mua thuốc cao hơn
nữ giới là 3.0%.
ĐVT: %
Nam (N=304)
55.6 52.8 51.5 51.3 48.7 48.5 44.4
Nữ (N=303)
Đến bác sĩ khám Xoa dầu gió Ăn cháo hành /
rau tía tô Tự mua thuốc
uống
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607) Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết khi bị bệnh SỐT - SỔ MŨI - ĐAU HỌNG-TRÚNG GIÓ, bạn thường chăm sóc bản thân như thế nào? [MA] (n=607)
17. ĐỊA ĐIỂM MUA THUỐC
Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là địa điểm nhiều ngƣời thƣờng xuyên mua
thuốc nhất (52.2%)
Khi có nhu cầu mua thuốc, thì mọi người có thói quen mua thuốc ở Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà là chủ yếu. Trong đó,
nam giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nữ giới với tỷ lệ chênh lệch 5.4%.
Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà
Hình 45. Địa điểm thƣờng mua thuốc
ĐVT:%
Nhà thuốc quen biết
Quầy thuốc tây lớn, nổi tiếng
Nhà thuốc trong bệnh viện
Nhà thuốc được chỉ định 52.2 25.5 22.7 14.3 Nhà thuốc gần bệnh viện
Tôi không bao giờ tự đi mua thuốc
Khác
Hình 46. Giới tính và địa điểm thƣờng mua thuốc
Quầy thuốc tây nhỏ gần nhà
52.7
47.3
ĐVT:%
Nam
Nhà thuốc quen biết
49.0
51.0
Nữ
Quầy thuốc tây lớn, nổi tiếng
50.0
50.0
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết bạn thường mua thuốc uống ở đâu? [MA] (n=607)
18. ĐỊA ĐIỂM KHÁM BỆNH
Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm đƣợc nhiều ngƣời chọn nhất (47.1%)
47.1% trong tổng số 607 người được hỏi chọn Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm là địa điểm nghĩ đến đầu tiên. Kế tiếp là
Bệnh viện đa khoa và Phòng khám tƣ với tỷ lệ lần lượt là 38.4% và 21.9%.
Hình 47. Địa điểm thƣờng khám bệnh
Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm
ĐVT: %
Bệnh viện đa khoa lớn
Phòng khám tư
Bệnh viện chuyên khoa
47.1
38.4
21.9
17.6
Bệnh viện quận/huyện
Bệnh viện tư
Trung tâm y tế phường / xã
Q. Vui lòng cho biết bạn thường đi khám bệnh ở đâu? [MA] (n = 607)
18. ĐỊA ĐIỂM KHÁM BỆNH
Có sự khác biệt về địa điểm khám bệnh giữa giới tính và độ tuổi
Nam giới thường xuyên đi khám bệnh tại các Bệnh viện đã đăng kí bảo hiểm nhiều hơn nữ với tỷ lệ chênh lệch khoảng
10%. Khi xét về độ tuổi, thì nhóm từ 40 trở lên thường khám bệnh tại Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm nhiều hơn hai
nhóm tuổi còn lại
Hình 48. Giới tính và địa điểm thƣờng khám bệnh
54.9
ĐVT: %
53.6 51.9 48.1 46.4 45.1
Nam
Nữ
Bệnh viện đã đăng ký bảo hiểm Bệnh viện đa khoa lớn Phòng khám tư
Hình 49. Độ tuổi và địa điểm thƣờng khám bệnh
ĐVT: %
39.2 39.1 38.2 37.6
31.5 31.3 30.5 29.4
23.3 Từ 16 - 29 tuổi
Từ 30 - 39 tuổi
40 tuổi trở lên
Bệnh viện đa khoa lớn Phòng khám tư Bệnh viện đã đăng ký bảo
hiểm Q. Vui lòng cho biết giới tính của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của bạn? [SA] (n=607)
Q. Vui lòng cho biết bạn thường đi khám bệnh ở đâu? [MA] (n = 607)
D – Thông tin thành viên
Q. Vui lòng cho biết giới tính của
bạn?
Q. Vui lòng cho biết nghề nghiệp hiện tại
của bạn?
Nam
Nhân viên văn phòng 35.9
49.9 Chuyên viên (Kỷ sư, Bác sỷ, Giáo viên…) 20.3 50.1 Nữ
Nhân viên văn phòng cấp quản lý 12.7
ĐVT:%
Buôn bán/ Tự kinh doanh 10.0
Học sinh/Sinh viên 9.7
Khác 4.0
Q. Vui lòng cho biết độ tuổi của
bạn?
Đã nghỉ hưu
Nội trợ 2.1
2.1
33.1 33.3 Thất ngiệp/Không có việc làm 1.5 16 - 29 tuổi
ĐVT:%
20 - 29 tuổi Công nhân/Thợ thủ công 1.3 Trên 40 tuổi
ĐVT:%
33.6 Giám đốc/ Quản lý doanh nghiệp tư nhân 0.3
Công ty TNHH W&S được đầu tư 100% vốn của Nhật. Chúng tôi chuyên về ‘Nghiên cứu thị trường
trực tuyến’, ‘Thiết kế website’, và ‘Tiếp thị website’. Nghiên cứu thị trường trực tuyến được thực hiện
dựa trên trang Vinaresearch.net – trực thuộc quyền quản lý của chúng tôi với hơn 108,000 thành viên
khắp cả nước Việt Nam.
MỌI CHI TIẾT, XIN LIÊN HỆ:
Công ty TNHH W&S
» Địa chỉ: Tầng 10, 40 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
» Điện thoại: 84 – 8 - 38 223 215 Fax: 84 – 8 – 38 223 216
» Email: info@vinaresearch.jp
» Website: http://vinaresearch.jp
Bản quyền báo cáo này thuộc quyền sở hữu Công ty TNHH W&S. Tất cả kết quả (phân tích, kết
luận, dữ liệu, bảng biểu và biểu đồ) trong báo cáo khảo sát này có thể sử dụng công khai, nhưng
phải ghi rõ nguồn trích dẫn từ Công ty TNHH W&S (bao gồm cả website của Công ty:
http://vinaresearch.jp).