1
LI M ĐU
Để thc hin các hot động sn xut kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng và
phát trin kinh tế, thì vn đề quan trng nht là phi cn có vn.
Vn có hai loi ch yếu là vn trong nưc và vn nưc ngoài.
Đối vi các nưc đang phát trin, thì vn đề thu hút vn nưc ngoài để thúc
đẩy tăng trưng kinh tế là yếu t vô cùng quan trng và đưc nhiu nước quan
tâm, trong đó có nước ta.
Trong thi đi ngày nay, xu hướng hoà nhp, liên kết gia các nước trên
thế gii ngày càng cao.Do đó trong hp tác đầu tư quc tế thưng có nhiu
ngun vn khác nhau. Nhìn chung, vn nước ngoài đầu tư vào trong nước bng
hai con đưòng chính là đường công cng và đường tư nhân hoc thương mi.
Hình thc đầu tư quôc tế ch yếu là đầu tư trc tiếp (FDI: Foreign Direct
Investment); đầu tư qua th trường chng khoán;cho vay ca các định chế kinh tế
và ngân hàng nưc ngoài (vay thương mi) và ngun vin tr phát trin chính
thc (ODA).
Trong đề án môn hc này,em xin đi vào vn đề trng tâm là:
Kinh nghim thu hút vn đầu tư trc tiếp nước ngoài mt s nước
và vn dng vào Vit Nam
Trong quá trình thc hin đề án nay,em đã được s góp ý và ch bo tn
tình ca GS.TS Nguyn Thành Độ. Tuy nhiên vì còn gii hn v kiến thc
cũng như thi gian nên bài viết này ca em không tránh đưc thiếu sót. Kính
mong s góp ý ca thy!
Em xin chân thành cm ơn!
Sinh viên thc hin: Đỗ văn Thng
2
CHƯƠNG I:
Lý lun chung v thu hút vn đầu tư trc tiếp
nưc ngoài (FDI:Foreign Direct Investment)
I. Vai trò ca FDI đối vi phát trin kinh tế.
1.1 Quan đim ca Lê Nin và các nhà kinh tế v FDI.
1.1.1 Quan đim ca Lê Nin v FDI
Theo Lê Nin, trong giai đon cnh tranh t do, đc đim ca ch nghĩa tư
bn là xut khu hàng hoá, còn trong giai đon hin đại là xut khu tư bn. Ông
cho rng: xut khu tư bn là mt đặc đim kinh tế ca ch nghĩa tư bn hin
đại. Do tư bn tài chính trong quá trình phát trin đã xut hin hin tưng tư
bn tha , tha so vơí t sut li nhun thp nếu phi đầu tư trong nước, còn
nếu đầu tư ra bên ngoài thì t sut li nhun s cao hơn. Theo ông: Chng nào
ch nghĩa tư bn vn là ch nghĩa tư bn, s tư bn tha không phi dùng để
nâng cao mc sng ca qun chúng trong nước đó, vì như thế s làm gim bt
li nhun ca bn tư bn- mà là đ tăng thêm li nhun bng cách xut khu tư
bn ra nưc ngoài, vào nhng nưc lc hu. Trong các nưc lc hu này, li
nhun thường cao vì tư bn hãy còn ít, giá đất đai tương đối thp, tin công h,
nguyên liu r(1) . Xut khu tư bn có nh hưng ti ngun vn đầu tư ca các
nưc xut khu tư bn, nhưng li giúp cho nhng t chc độc quyn thu đưc
li nhun cao nưc ngoài. Ngoài ra xut khu tư bn còn bo v chế đ chính
tr các nưc nhp khu tư bn và ít nhiu có tác dng thúc đẩy phát trin kinh
tế, k thut. Nhưng thc tế nhân dân các nưc nhp khu tư bn b bóc lt
nhiu hơn, s l thuc v kinh tế và k thut tăng lên và t đó s ph thuc v
chính tr là khó tránh khi.
Lê Nin cho rng : Vic xut khu tư bn nh hưởng đến s phát trin ca ch
nghĩa tư bn và thúc đẩy hết sc nhanh s phát trin đó trong nhng nưc đã
đưc đầu tư . Cho nên nếu trên mt mc độ nào đó vic xut khu có th gây ra
mt s ngưng tr nào đó trong s phát trin ca các nưc xut khu tư bn..(2)
1.1.2 Quan đim ca Samuelson v thu hút FDI
Samuelson cho rng đa s các nước đang phát trin đều thiếu vn, mc thu
nhp thp ch đủ sng mc ti thiu do đó kh năng tích lu vn hn chế. Điu
đó đưc th hin trong lý thuyết cái vòng lun qun và cú huých t bên
ngoài. Mt khác ông cho rng , các nưc đang phát
(1) V.I.LªNin: toµn tËp, Chñ nghÜa ®Õ quèc, giai ®o¹n tét cïng cña chñ
nghÜa t bn,Nxb tiÕn bé, Matxc¬va,1980,t27,tr456.
(2) S®d, tr459.
3
trin, ngun nhân lc đang b hn chế bi tui th và dân chí thp; tài nguyên
khan hiếm; k thut lc hu và gp phi tr ngi trong vic kết hp chúng.Do
vy nhiu nưc đang phát trin ngày càng khó khăn và tăng cái vòng lun
qun.T đó theo Samuelson: để phát trin kinh tế phi có cú huých t bên
ngoài nhm phá v cái vòng lun qun . Đó là phi có đu tư ca nưc ngoài
vào các nước đang phát trin.
1.1.3 Quan đim ca R.Nurke v FDI.
R.Nurke đã ly vòng lun qun ca s nghèo đói làm lý lun to vn: xét
v lượng cung ,người ta thy kh năng tiết kim ít i, tình hình đó là do mc độ
thu nhp thc tế thp, mc thu nhp thp phn ánh năng sut lao động thp , đến
lưt mình năng sut lao động thp phn ln do tình trng thiếu tư bn gây ra.
Thiếu tư bn li là kết qu ca kh năng tiết kim ít i đưa li.Và thế là cái vòng
đưc khép kín. Trong cái vòng lun qun ca s nghèo đói đó, nguyên nhân cơ
bn là thiếu vn. Do vy, m ca cho đầu tư trc tiếp nưc ngoài đưc ông
xem là gii pháp thc tế nht đối vi các nưc đang phát trin. Theo ông , m
ca cho FDI có ý nghĩa đối vi các nước đang phát trin có th vươn đến
nhng th trường mi cũng như khuyến khích vic m rng k thut hin đại và
nhng phương pháp qun lý có hiu qu .FDI giúp cho các nưc đang phát trin
tránh đưc nhng đòi hi v lãi sut cht ch.
Các nước có thu nhp thp đưc chuyên môn hoá sn xut nguyên liu và thc
phm xut khu, đưc chuyên môn hoá da trên nguyên tc bât di bt dch ca
li thế so sánh trong thương mi quc tế , dù rng FDI trước hết cho li ích các
nưc xut khu vn ch không phi ca các nưc nhn vn , thế nhưng m ca
vn còn hơn là đóng ca. R.Nurke cho rng ,FDI mang li li ích chung cho c
hai bên , dù chng bao gi cân bng tuyt đối nhưng không th làm khác đưc vì
nó là đòi hi t nhiên , tt yếu ca quá trình vn động th trường
1.2 Bn cht ca FDI.
S phát trin ca đầu tư trc tíêp nưc ngoài đưc quy đinh hoàn toàn bi
quy lut kinh tế khách quan vi nhng điu kin cn và đủ chín mui nht định .
S thay đổi thái độ t ban đầu là chng li qua chp nhn đến hoan
nghênh , đu tư trc tíêp nưc ngoài có th xem là yếu t tác đng làm to ra
nhng bưc thay đổi nhn thc theo hướng ngày càng đúng hơn và ch đng
hơn ca con người đối vi quy lut kinh tế khách quan v s phát trin sc sn
xut xã hi và phân công lao động xã hi đang m ra mt cach thc tế trên quy
mô quc tế.Xu hưng này có ý nghĩa quyết định trong viêc chi phi các biu
hên khác nhau cu đu tư trc tiếp nước ngoài.
Quan h kinh tế quc tế đã hình thành nên các dòng lưu chuyn vn ch
yếu:Dòng vn t các nưc đang phát trin đổ vào các nước đang phát trin;
dòng vn lưu chuyn trong ni b các nước phat trin.S lưu chuyn ca các
dòng vn din ra dưi nhiu hinh thc như : Tài tr phát trin chính thc (gm
vin tr phát trin chính thc ODA và các hình thc khác),ngun vay tư
4
nhân(tín dng t các ngân hàng thương mi) và đu tư trc tiếp nước ngoài. Mi
ngun vn có đặc đim riêng ca nó.
Ngun tài tr phát trin chính thc là ngun vn do các t chc quc tế,
chính ph( hoc cơ quan đại din chính ph) cung cp. Loi vn này có ưu đim
là có s ưu đãi nht định v lãi sut, khi lưng cho vay ln và thi hn vay
tương đối dài. Để giúp các nước đang phát trin, trong loi vn này đã giành
mt lượng vn ch yếu cho vn vin tr phát trin chính thc ODA, đây là
ngun vn có nhiu ưu đãi, trong ODA có mt phn là vin tr không hoàn li,
chiếm khong 25% tng s vn. Tuy vy không phi khon ODA nào cũng d
dàng, nht là loi vn do các chính ph cung cp, nó thường gn vi nhng
rng buc nào đó v chính tr, kinh tế, xã hi, thm chí c v quân s.
Ngun vay tư nhân: Đây là ngun vn không có nhng rng buc như
vn ODA, tuy nhiên đây là loi vn có th tc vay rt kht khe, mc lãi sut
cao, thi hn tr n rt nghiêm ngt.
Nhìn chung s dng hai loi vn trên đều để li cho nn kinh tế các nước
đi vay gánh nng n nn mt trong nhng yếu t cha đựng tim n nguy cơ
dn đến khng hong, nht là khng hong v tin t.
Ngun vn đầu tư trc tiếp nước ngoài (FDI)
Trong điu kin ca nn kinh tế hin đi,đầu tư trc tiếp nước ngoài là loi vn
có nhiu ưu đim hơn so vi các loi vn k trên. Nht là đi vi các nước đang
phát trin, khi kh năng t chc sn xut đt hiu qu còn thp thì hiu qu càng
rõ rt.
V bn cht , FDI là s gp nhau v nhu cu ca mt bên la nhà đu tư và mt
bên khác là nước nhn đầu tư.
- Đối vi nhà đầu tư:
Khi quá trình tích t tp trung vn đạt ti trình độ mà mnh đất sn xut kinh
doanh truyn thng ca h đã tr nên cht hp đến mc cn tr kh năng hiu
qu ca đầu tư , nơi mà đó nếu đu tư vào thì h s thu được li nhun như
mong mun . Trong khi mt s quc gia khác li xut hin nhiu li thế mà h
có th khai thác để thu li nhun cao hơn nơi mà h đang đầu tư .Có th nói đây
chính là yếu t cơ bn nht thúc đy các nhà đầu tư chuyn vn ca mình đầu tư
vào nưc khác.Hay nói cách khác ,vic tìm kiếm , theo đui li nhun cao hơn
và bo toàn đc quyn hay li thế cnh tranh là bn cht , là động cơ , là mc
tiêu cơ bn xuyên sut ca các nhà đu tư .Đầu tư ra nưc ngoài là phương thc
gii quyết có hiu qu. Đây là loi hình mà bn thân nó rt có kh năng đ thc
hin vic kéo dài chu k tui th sn phm , chu k tui th k thut mà vn
gi đưc độc quyn k thut ,d dàng xâm nhp th trưng nưc ngoài mà
không b cn tr bi các rào chn.
Khai thác được ngun tài nguyên thiên nhiên cũng như giá nhân công r ca
nưc nhn đầu tư…Phi nói rng,đầu tư trc tiếp nước ngoài là li thoát lý
tưngtrươc súc ép xy ra s bùng n phá sndo nhng mâu thun tt yếu ca
quá trình phat trin. Ta nói nó là lý tưng vì chính li thoát này đã to cho các
nhà đu tư tiếp tc thu li và phát trin , có khi còn phát trin vi tc độ cao
5
hơn. Thm chí khi nưc nhn đàu tư có s thay đi chính sách thay thế nhp
khu sang chính sách hưng sang xut khu thì nhà đầu tư vn có th tiếp tc
đầu tư dưới dng m các chi nhánh sn xut các b phn , ph kin để xut
khu tr li để phc v cho công ty m , cũng như các th trưng mi Đối vi
các nưc đang phat trin , dưi con mt ca các nhà đu tư , trong nhng năm
gn đây các nước này đã có nhng s ci thin đáng k cơ s h tng, điu kin
kinh tế , trình độ và kh năng phát trin ca người lao động, h thng lut pháp ,
dung lưng th trưng, mt s ngun tài nguyên cũng như s n định v
chính tr Nhng ci thin này đã to s hp dn nht định đối vi các nhà đu
tư . Tước khi xy ra khng hong tài chính _tin t , thế gii đánh giá Châu Á ,
và nht là Đông Á và Đông Nam Á đang là khu vc xut hin nhiu nn kinh tế
năng động, nhiu tim năng phát trin và có sc hút đáng k đi vi các nhà đu
tư.
Tóm li :
Thc cht cơ bn bên trong ca nhà đầu tư trong hot động đầu tư trc tiếp
nưc ngoài bao gm:Duy trì và nâng cao hiu qu sn xut ca ch đầu tư ( vn
đề vn , k thut , sn phm ;Khai thác các ngun lc và xâm nhp th trường
ca các nưc nhn đầu tư ; Tranh th li dng chính sách khuyến khích ca các
nưc nhn đầu tư ; Thông qua hot động đầu tư trc tiếp để thc hin các ý đồ
kinh tế (hoc phi kinh tế ) mà các hot đọng khác không thc hin được.
- Đối vi các nước nhn đầu tư :
Đây là nhng nưc đang có mt s li thế mà nó chưa có hoc không có điu
kin để khai thác. Các nưc nhn đầu tư thuc loi này thường là các nưc có
ngun tài nguyên tuơng đối phong phú, có ngun lao đng di dào và giá nhân
công r, thiếu vn, thiếu k thut, thiếu công ngh tiên tiến và ít có kh năng t
chc sn xut kinh doanh đạt hiu qu cao S này phn ln thuc các nưc
phát trin.
- Các nưc nhn đu tư dng khác đó là các nước phát trin, đây các nưc
có tim lc kinh tế cao, phn ln là nhng nưc có vn đầu tư ra nưc ngoài.
Các nưc này có đc đim là có cơ s h tng tt, h đă và đang tham gia có
hiu qu vào qúa trình phân công lao động quc tế hoc là thành viên ca các t
chc kinh tế hoc các tp đoàn kinh tế ln. H nhn đầu tư trong mi liên kết để
gi quyn chi phi kinh tế thế gii.
Nói chung, đối vi nưc tiếp nhn đầu tư, cho dù trình độ phát trin
cao hay thp, s vn đầu tư trc tiếp nưc ngoài là do s khéo léo mi chào
hay do các nhà hay do các nhà đu tư t tìm đến mà có , thì đầu tư nưc ngoài
cũng thưng có s đóng góp nht định đi vi s phát trin ca h. nhng
mc đ khác nhau , đầu tư trc tiếp nưc ngoài đóng vài trò là ngun vn b
sung là điu kin quyết định ( thm chí quyết định) theo s chuyn biến theo
chiu hưng tích cc ca mt s lĩnh vc sn xut kinh doanh , hay mt s
ngành ngh , hoc là nhng yếu t xúc tác làm cho các tim năng ni ti ca
nưc nhn đầu tư phát huy mt cách mnh m và có hiu qu hơn.