Qun lý dch bnh hi lúa - Bnh
do vi-rút
Bnh vàng li
Transitory yellowing
Bệnh được ghi nhn sm nht (1958)và ch có các tnh phía Bc còn
goi là bnh vàng lá di động. Môi gii truyn bnh là rầy xanh đuôi đen.
Khi mi b bnh cây lúa chuyn màu vàng t ngn xung gc, t mép
lá vào gia lá. Mt số trường hợp trước khi chuyn màu vàng lá có màu
xanh đậm. Lá lúa ngn li và xoè ngang. Cây lúa lùn hn xung, r lúa
kém phát triển có màu đen và mùi tanh. Bệnh nng cây lúa lụi đi và
chết.
Bnh virut lúa c
Rice grassy stunnt virus (RGSV).
Bệnh được phát hin đầu tiên vùng khu bn cũ và được gi là bnh
“li m”. Sau này bệnh được ghi nhn lần lượt các tnh min Trung
và đồng bng sông Cu Long t 1978 – 2000. Môi gii truyn bnh là
ry nâu.
Bnh lùn xon lá
Rice ragged stunt virus (RRSV)
Bệnh được phát hiện đầu tiên Việt Nam vào năm 1977 tại Tin Giang.
Năm 2006, bệnh đã gây hi nghiêm trng trên các v lúa hè thu, lúa
mùa, lúa đông xuân ở nhiu tỉnh vùng đồng bng sông Cu Long,
Đông Nam bộ, Nam Trung b và Tây Nguyên..
Môi gii truyn bnh là ry nâu (Nilaparvata lugens), mt cá th ry
nâu mang virus gây bnh chích hút trên cây lúa mt vài gi là khiến
cho cây lúa b bệnh. Do đó, thường hay thy thi gian nào, một nơi
nào có nhiu ry nâu gây hi thì ở nơi đó xuất hin bnh lúa lùn xon lá.
C lng vc (Echinochloa Crus-galli) và cđuôi phượng (Leptochloa
chinensis) là 2 loi ký ch trung gian quan trng ca bệnh. Do đó trừ
các loài c này cũng góp phần hn chế ngun bnh lùn xon lá trên
đồng rung.
Nhng kết qu nghiên cu cũng ghi nhận vi rút lùn xon lá lúa không
truyn lan qua ht giống, đất, tiếp xúc cơ giới dch cây, và không truyn
bnh qua trng ry nâu.
Cây lúa b bnh lùn xon lá sinh trưởng cn cc, cây thp lùn, chiu
cao cây, chiu dài lá, r, cổ áo đều b gim sút, co ngn li khong 40-
60% so cây kho. S dnh/khóm tuy có nhiu song hu hết không có
bông hoc tr bông mun, tr bông không thoát. Bông lúa ngn, ít ht,
lép lng, dẫn đến tht thu hoc giảm năng suất nghiêm trng.