TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ DỊCH HẠI TRÊN LÚA VÀ CÂY
ĂN TRÁI Ở TỈNH HẬU GIANG
Giáo viên hướng dẫn: Ths. BÙI THỊ HỒNG PHÚC
Sinh viên thực hiện: PHẠM VĂN NHỊN MSSV: 0951190821 Lớp: ĐH CNTT Khóa: 2
Hậu Giang – Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những kết quả đạt được trong luận văn này là do tôi nghiên
cứu, tổng hợp và thực hiện. Toàn bộ những điều được trình bày trong khóa luận hoặc
là của cá nhân, hoặc được tham khảo và tổng hợp từ các tài liệu khác nhau. Tất cả các
tài liệu tham khảo, tổng hợp đều được trích dẫn với nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Nếu có điều gì sai trái, tôi xin chịu
mọi hình thức kỷ luật theo quy định.
i
Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Nhịn
LỜI CẢM TẠ
Trước tiên tôi xin được bày tỏ sự trân trọng và lòng biết ơn tới cô giáo
Bùi Thị Hồng Phúc giảng viên Khoa công nghệ thông tin – Trường Đại học
Võ Trường Toản. Trong suốt thời gian học và làm luận văn tốt nghiệp, Cô đã
dành rất nhiều thời gian quý báu để tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, định hướng
cho tôi trong việc nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Võ Trường
Toản đã giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình trong suốt 4 năm học vừa qua.
Và cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè
– những người luôn bên tôi trong lúc khó khăn nhất, luôn động viên tôi,
khuyến khích tôi trong cuộc sống và trong việc học.
ii
Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Nhịn
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
____________________________________________
Phạm Văn Nhịn 0951190821
Họ và tên người hướng dẫn: BÙI THỊ HỒNG PHÚC Học vị: Thạc sĩ Chuyên ngành: Hệ Thống Thông Tin. Cơ quan công tác: Trường Đại học Võ Trường Toản Họ và tên Mã số sinh viên Chuyên ngành Tên đề tài : : : Công nghệ phần mềm. : Tên đề tài: Xây dựng chương trình quản lý các loại dịch hại đối với lúa và các loại cây ăn trái ở tỉnh Hậu Giang.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 2. Về hình thức: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 5. Nội dung và các kết quả đạt được: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 6. Các nhận xét khác: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. 7. Kết luận: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ………., ngày…… tháng …… năm…
iii
Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
______________________________________________
iv
........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ Hậu Giang, ngày …. tháng …. năm … Giáo viên phản biện (Ký và ghi rõ họ tên)
TÓM TẮT
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật thì công nghệ thông
tin là một trong những lĩnh vực có nhiều đóng góp thiết thực nhất, công nghệ thông tin
có mặt trong hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống , đặc biệt nó là công cụ hỗ trợ rất đắc
lực trong công tác quản lý. Dễ dàng thấy được qua việc áp dụng công nghệ vào việc
quản lý dịch hại trên cây trồng. Nhằm giúp người nông dân địa phương phòng chống
kịp thời các loại dịch hại trên cây trồng và nâng cao năng suất, chất lượng cho cây
trồng, tôi đã hướng đến việc nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý các
loại dịch hại đối với lúa và các loại cây ăn trái tại Tỉnh Hậu Giang ”.
Hệ thống được xây dựng dựa trên:
- Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng
- Ngôn ngữ lập trình C#.NET 2008
- Ngôn ngữ lập trình PHP
- Hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu MySQL 5.1.37
Kết quả đạt được sau quá trình thực hiện: Xây dựng thành công hệ thống với
các chức năng cơ bản sau:
- Phần mềm: Quản lý được các thông tin về cây trồng, dịch hại trên cây
trồng....
- Phần website: Giúp người dùng xem, tìm kiếm… các thông tin cần thiết
cho việc trồng trọt của mình.
Từ khóa:
v
Công nghệ thông tin, quản lý, cây trồng, dịch hại.
ABSTRACT
Nowadays, with the rapid development of science and technology, the
information technology sector is one of the many contributions the most practical,
information technology available in most areas of life, particularly special tool it is
very effective in supporting the management. Easy to see through the application of
technology in the management of crop pests. To help local farmers timely prevention
of pests on crops and improve yield and quality of crops, I was directed to research the
topic: "Building management programs fluids damage to rice and fruit trees in Hau
Giang Province ".
The system is based on:
- Method of analysis design object-oriented systems
- The programming language C #. NET 2008
- PHP Programming Language
- System management databases MySQL 1.5.37
The results achieved after the implementation process: building success system
with basic functions:
- Software: Manage the information on plants, plant pests ....
- The website: Helps users to view, search ... the information needed for
cultivation.
Keywords:
vi
Information technology, management, plant, pest.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ................................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ: ............................................................................................................ 1 1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: .............................................................................. 1 1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT: ......................................... 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 4 2.1 C# .NET....................................................................................................................... 4 2.1.1 Giới thiệu C#: ........................................................................................................ 4 2.1.2 Các đặt trưng của ngôn ngữ C#:............................................................................. 4 2.1.3 Nền tảng của ngôn ngữ C#:.................................................................................... 5 2.1.4 Các phiên bản của C#: ........................................................................................... 6 2.2 CÔNG NGHỆ LINQ:................................................................................................... 6 2.2.1 Giới thiệu LINQ: ................................................................................................... 6 2.2.2 Sử dụng LINQ to SQL trong Visual Studio 2008: .................................................. 7 2.3 GIỚI THIỆU MySQL................................................................................................... 7 2.3.1 Khái niệm, Vai trò của MySQL: ............................................................................ 7 2.3.2 Lý do chọn MySQL............................................................................................... 8 2.4 GIỚI THIỆU ADOBE DREAMWEAVER CS3 ........................................................... 9 2.5 GIỚI THIỆU PHOTOSHOP: ..................................................................................... 10 2.6 LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG: ........................................................................ 10 2.6.1 Khái niệm:........................................................................................................... 10 2.6.2 Ưu điểm của lập trình hướng đối tượng so với lập trình thủ tục:........................... 10 2.7 NGÔN NGỮ UML:.................................................................................................... 11 2.7.1 Khái niệm. ........................................................................................................... 11 2.7.2 Mục đích sử dung UML....................................................................................... 12 2.7.3 Sơ đồ UML: ........................................................................................................ 12 CHƯƠNG III NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 18 3.1 LẤY YÊU CẦU:........................................................................................................ 18 3.2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG: ................................................................ 19 3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ:...................................................................................................... 19 3.2.2 Sơ đồ lớp: ............................................................................................................ 23 3.2.3 Lưu đồ giải thuật. ................................................................................................ 24 3.2.4 Sơ đồ tuần tự. ...................................................................................................... 26 3.2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu: ......................................................................................... 36 3.2.6 Chương trình. ...................................................................................................... 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 64
vii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1 CÁC PHIÊN BẢN CỦA C#....................................................................................... 6 Bảng 2 TÀI KHOẢN ........................................................................................................... 36 Bảng 3 LOẠI CÂY TRỒNG................................................................................................ 36 Bảng 4 TIN TỨC ................................................................................................................. 37 Bảng 5 CÂY TRỒNG .......................................................................................................... 37 Bảng 6 HUYỆN................................................................................................................... 38 Bảng 7 XÃ........................................................................................................................... 38 Bảng 8 LỊCH SỬ DỊCH HẠI ............................................................................................... 39 Bảng 9 CHUYÊN CANH .................................................................................................... 39 Bảng 10 SÂU HẠI ............................................................................................................... 40 Bảng 11 BỆNH HẠI ............................................................................................................ 40 Bảng 12 GIAI ĐOẠN SÂU.................................................................................................. 41 Bảng 13 GIAI ĐOẠN BỆNH............................................................................................... 41 Bảng 14 THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.............................................................................. 42 Bảng 15 SINH HỌC ............................................................................................................ 42 Bảng 16 THUỐC CHO SÂU ............................................................................................... 43 Bảng 17 THUỐC CHO BỆNH............................................................................................. 43 Bảng 18 BIỆN PHÁP CHO SÂU ......................................................................................... 44 Bảng 19 BIỆN PHÁP CHO BỆNH ...................................................................................... 44 Bảng 20 ÁP DỤNG SINH HỌC .......................................................................................... 45 Bảng 21 ÁP DỤNG THUỐC ............................................................................................... 45 Bảng 22 QUẢNG CÁO ....................................................................................................... 46
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1 Sử dụng <
ix
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ:
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, lúa và cây ăn trái đóng
vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp và nông thôn
Việt Nam. Hoà trong tình hình chung của cả nước trong những năm qua tỉnh Hậu
Giang đã có những thay đổi nhanh chóng về nền nông nghiệp, theo đó là các hoạt
động quản lý các loại dịch hại trên lúa và các loại cây ăn trái tại địa phương cũng
chiếm một phần rất quan trọng.
Do vậy đòi hỏi chúng ta phải có sự quản lý chặt chẽ và thường xuyên hơn. Tuy
nhiên duy trì áp dụng các phương pháp quản lý cũ mà chậm ứng dụng công nghệ
thông tin vào phục vụ cho công tác quản lý dịch hại cho cây trồng thì sẽ gặp nhiều
khó khăn, vất vả, hiệu quả không đáp ứng kịp tình hình hiện nay.
Trong những năm gần đây, thấy được vai trò và tác dụng to lớn của hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý dịch hại trên cây trồng, Trung
tâm khuyến nông tỉnh Hậu Giang đã đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt
động quản lý lúa và cây ăn quả trên địa bàn tỉnh, hoạt động này đã mang lại những
hiệu quả đáng khích lệ, giúp người nông dân phòng chống kịp thời dịch hại trên cây
trồng, nâng cao năng xuất và chất lượng cây trồng.
Chính vì vậy, Trung tâm khuyến nông tỉnh Hậu Giang đang rất chú trọng đến
sự phát triển công nghệ thông tin, phát triển công nghệ thông tin chính là tiền đề phát
triển ngành Nông nghiệp hiện nay.
1.2 LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ:
Hiện nay, các địa phương đã giải quyết được tình trạng của việc quản lý dịch
hại trên cây trồng, nhưng đó chỉ thực hiện một cách thủ công do vậy sẽ đem lại khó
khăn và hạn chế về công tác quản lý dịch hại, phòng chống không kịp thời các dịch
hại làm giảm năng xuất cây trồng, nền Nông nghiệp chậm phát triển.
Đã có nhiều hệ thống quản lý dịch hại trên cây trồng được các địa phương áp
dụng như:
Website Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, quản
lý giống cây trồng, sâu hại, bệnh hại, thuốc bảo vệ thực vật, các tin tức về cây
Trang 1
trồng…
Website Cục trồng trọt của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, quản lý
giống cây trồng, các tin tức, sự kiện về lúa và các cây trồng khác…
Tuy từng hệ thống quản lý có từng đặc tính nổi bật riêng nhưng cần phải điều
chỉnh để đáp ứng các yêu cầu quản lý riêng của từng địa phương. Bên cạnh đó giá
của các phầm mềm và website thì quá đắt, không phải cơ quan nào cũng có khả năng
áp dụng. Với giải pháp quản lý trên phần mềm và website thì tính chính xác và đầy
đủ thông tin thì không thể thiếu. Do đó chúng tôi đã phân tích, thiết kế, cài đặt hệ
thống quản lý dịch hại trên cây trồng với những giải pháp mới, phù hợp với sự canh
tác tại từng địa phương.
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:
Đề tài tập trung giải quyết các vấn đề quản lý sâu hại, bệnh hại trên lúa và cây
ăn quả.
Đề tài hướng đến mục tiêu xây dựng hệ thống quản lý với các chức năng có tính
thời gian thực, đáp ứng các yêu cầu đặc thù cho việc quản lý dịch hại.
Quản lý Loại cây trồng: Mã loại, tên loại cây trồng.
Quản lý cây trồng: Mã cây trồng, tên cây trồng, hình ảnh, Thời gian thu
hoạch.
Quản lý sâu hại: Mã sâu hại, tên sâu hại, hình ảnh, mô tả chi tiết về sâu hại.
Quản lý bệnh hại: Mã bệnh hại, tên bệnh hại, hình ảnh bệnh hại và mô tả
chi tiết về bệnh hại.
Quản lý tin tức: Mã tin, tên tin, hình ảnh, tóm tắt nội dung, nội dung chi
tiết tin.
Quản lý lịch sử dịch hại: Tên dịch hại, tên cây trồng, tên Xã, ngày bắt đầu
dịch hại, ngày kết thúc dịch hại, biện pháp phòng chống.
Quản lý thông tin chuyên canh cây trồng thuộc xã: Tên xã, tên cây trồng,
diện tích chuyên canh.
Tìm kiếm mã, tên của mỗi chức năng như: Mã cây trồng, Mã sâu hại, Mã
loại, Tên cây trồng…
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU/HƯỚNG GIẢI QUYẾT:
Công tác quản lý dịch hại trên lúa và cây ăn trái phải được các cán bộ, nhân
viên thuộc các cơ quan Nông nghiệp hoặc Trung tâm khuyến nông tỉnh Hậu Giang
Trang 2
đưa vào áp dụng thông qua sự kết hợp chặt chẽ của cán bộ, nhân viên với người nông
dân để Hệ thống quản lý ngày càng gần gủi và tính chính xác ngày càng cao hơn, qua
đó giúp những nhà nông có thể phòng chống kịp thời dịch hại trên cây trồng, nâng
cao năng suất, chất lượng cho cây trồng.
Cần xác định phạm vi, khối lượng thông tin cần quản lý cho từng địa phương,
phải tính đến năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên.
Internet hiện nay là công cụ truyền tải thông tin nhanh, nên phải tính đến khả
năng kết nối mạng phải đảm bảo tính ổn định trong tương lai.
Thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về mặc khoa học hiệu quả, tính nghiệp vụ và
tính thẩm mỹ. Xây dựng phần mềm cần thiết kế mẫu trước các modul, biểu mẫu, các
ký hiệu chuẩn, phong nền, kiểu chữ,…
Hệ thống quản lý gồm 2 phần tách rời nhau là Phần mềm và Website nhưng sử
dụng chung 1 hệ thống cơ sở dữ liệu, do đó hệ thống cơ sở dữ liệu trên máy tính cần
tính đúng đắn và chuẩn xác của dữ liệu. Hệ thống cơ sở dữ liệu chuẩn sẽ mang lại
những lợi ích trong việc tìm kiếm, thống kê, nhập xuất dữ liệu,…
Việc cập nhật có tính quan trọng thiết yếu, nếu không đảm bảo thì sẽ ảnh hưởng
đến cả hệ thống và hiệu quả ứng dụng. Thông tin được cập nhật dựa trên các biểu
mẫu cụ thể.
Phương pháp thực hiện:
Thu thập tài liệu thông qua thực tế và internet.
Tổng hợp tài liệu để có được cái nhìn tổng quát về hệ thống quản lý dịch
hại.
Từ nguồn tài liệu thu thập tiến hành phân tích hệ thống và xây dựng các
sơ đồ usecase, sơ đồ lớp, sơ đồ tuần tự.
Tìm hiểu về bộ công cụ Visual studio 2008, ngôn ngữ C#, công nghệ
LINQ và cách kết nối cơ sở dữ liệu bằng LINQ.
Tìm hiểu về bộ công cụ Adobe Dreamweaver CS3, ngôn ngữ PHP.
Tìm hiểu về công cụ Adobe Photoshop 7.0 : thiết kế ảnh cho website.
Tiến hành lập trình, phát triển hệ thống.
Chạy thử chương trình, sửa lỗi, hoàn thiện hệ thống.
Trang 3
Viết báo cáo quá trình thực hiện đề tài.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 C# .NET
2.1.1 Giới thiệu C#:
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft,
là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khoá và hơn mười mấy kiểu
dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực thi
những khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,
thành phần component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện
trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại. Hơn nữa C# được xây dựng trên nền tảng
hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự
cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. C# được thiết kế chủ yếu bởi
Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với các sản phẩm Turbo Pascal,
Delphi, J++, WFC.
2.1.2 Các đặt trưng của ngôn ngữ C#:
a) Ngôn ngữ đơn giản:
- C# loại bỏ được một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và
Java.
- C# khá giống C/C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử.
- Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng được
cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
b) Ngôn ngữ hiện đại:
- Xử lý ngoại lệ.
- Thu gom bộ nhớ tự động.
- Có những kiểu dữ liệu mở rộng.
- Bảo mật mã nguồn.
c) Ngôn ngữ hướng đối tượng:
- Sự đóng gói (Encapsulation).
- Sự kế thừa (Inheritance).
Trang 4
- Đa hình (Polymorphism).
d) Ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẽo:
- Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của chúng ta.
Ngôn ngữ này không đặt ra những rang buộc lên những việc có thể làm.
- C# được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng xử lý
văn bản, ứng dụng đồ hoạ, xử lý bảng tính, tạo ra những trình biên dịch cho
các ngôn ngữ khác
- C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khoá. Phần lớn các từ khoá
dung để mô tả thông tin, nhưng không gì thế mà C# kém phần mạnh mẽ.
Chúng ta có thể thấy rằng ngôn ngữ này có thể được sử dụng để làm bất cứ
nhiệm vụ nào.
e) Ngôn ngữ hướng module:
- Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những class này chứa các
Method (phương thức) thành viên của nó.
- Class và các Method thành viên của nó có thể được sử dụng lại trong
những ứng dụng hay chương trình khác.
2.1.3 Nền tảng của ngôn ngữ C#:
.NET Framework là một thư viện class có thể được sử dụng với một ngôn
ngữ .NET để thực thi các việc từ thao tác chuỗi cho đến phát sinh ra các trang web
động (ASP.NET), phân tích XML và reflection. .NET Framework được tổ chức
thành tập hợp các namespace, nhóm các class có cùng chức năng lại với nhau, thí
dụ như System.Drawing cho đồ hoạ, System.Collections cho cấu trúc dữ liệu và
System.Windows.Forms cho hệ thống Windows Forms.
Cấp cao hơn nữa được cung cấp bởi khái niệm này là assembly. Một assembly
là một file hoặc nhiều file được liên kết với nhau (thông qua file al.exe), chứa đựng
nhiều namespace và object. Các chương trình cần các các lớp để thực thi một chức
năng đặc biệt nào đó sẽ tham chiếu các assembly chẳng hạn như
System.Drawing.dll và System.Windows.Forms.dll cũng như các core library (lưu
Trang 5
trong file mscorlib.dll).
2.1.4 Các phiên bản của C#:
Bảng 1 CÁC PHIÊN BẢN CỦA C#
Phiên bản Ngày .NET Framework Visual Studio
C# 1.0 01/2002 .NET Framework 1.0 Visual Studio .NET
2002
C# 1.2 04/2003 .NET Framework 1.1 Visual Studio .NET
2003
C# 2.0 11/2005 .NET Framework 2.0 Visual Studio 2005
C# 3.0 11/2007 .NET Framework 2.0 Visual Studio 2008
((Except LINQ - Language Visual Studio 2010
INtergrated Query
/Query Extensions)
.NET Framework 3.0
(Except LINQ/Query
Extensions)
.NET Framework 3.5
C# 4.0 04/2010 .NET Framework 4 Visual Studio 2010
C# 5.0 08/2012 .NET Framework 4.5 Visual Studio 2012
2.2 CÔNG NGHỆ LINQ:
2.2.1 Giới thiệu LINQ:
LINQ là viết tắt của từ Language – Integrated Query tạm dịch là ngôn ngữ
tích hợp truy vấn là một sự đổi mới trong Visual Studio 2008 và .NET Framework
3.5 là cầu nối khoảng cách giữa thế giới của các đối tượng với thế giới của dữ liệu.
Theo truyền thống các câu truy vấn trên dữ liệu được thể hiện một cách dễ
dàng giống như các chuỗi kí tự đơn giản mà không cần đến kiểu kiểm tra tại thời
điểm biên dịch hoặc sự hỗ trợ của trình hỗ trợ trực quan. Hơn nữa bạn cần phải tìm
hiểu một ngôn ngữ truy vấn khác nhau cho mỗi loại dữ liệu liệu nguồn khác nhau
như: Cở sở dữ liệu SQL, tài liệu XML, các dịch vụ Web. LINQ làm cho một truy
vấn một lớp đầu tiên xây dựng trong ngôn ngữ C# và Visual Basic. Bạn viết một
câu truy vấn dựa trên tập hợp các đối tượng bằng cách sử dụng ngôn ngữ, các từ
Trang 6
khóa các toán tử quen thuộc. Ví dụ minh họa sau đây cho thấy một phần câu truy
vấn được hoàn thành dựa trên cơ sở dữ liệu SQL Server trong C# với đầy đủ loại
kiểm tra và sự hỗ trợ của trình hỗ trợ trực quan.
2.2.2 Sử dụng LINQ to SQL trong Visual Studio 2008:
Trong Visual Studio 2008 bạn có thể viết các câu truy vấn LINQ trong Visual
Basic hoặc C# với cơ sở dữ liệu SQL Server, các tài liệu XML, ADO.NET Datasets
và bất kỳ tập đối tượng được hỗ trợ IEnumerable hoặc có đặc điểm chung giống
giao diện IEnumerable
LINQ đang được các nhà cung cấp hiện nay viết bởi bên thứ ba cho nhiều dịch vụ
Web và các triển khai dữ liệu khác. Bạn có thể sử dụng các truy vấn LINQ trong
các dự án mới hoặc trong các dự án hiện có. Một yêu cầu duy nhất là các dự án đó
được xây dựng trên .NET Framework 3.5.
2.3 GIỚI THIỆU MySQL
2.3.1 Khái niệm, Vai trò của MySQL:
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì
MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất
mạnh.Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có
truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn toàn cho nên bạn có thể tải về
MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau:
phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix,
FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS,...
MySQL cũng có cùng một cách truy xuất và mã lệnh tương tự với ngôn ngữ
SQL chính vì thế nên MySQL được sử dụng và hỗ trợ của những lập trình viên yêu
thích mã nguồn mở.
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu
quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó
làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,...
Cơ sở dữ liệu MySQL đã trở thành cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất
trên thế giới vì cơ chế xử lý nhanh và ổn định của nó, sự đáng tin cậy cao và dễ sử
Trang 7
dụng. Nó được sử dụng mọi nơi – ngay cả châu Nam Cực – bởi các nhà phát triển
Web riêng lẻ cũng như rất nhiều các tổ chức lớn nhất trên thế giới để tiết kiệm thời
gian và tiền bạc cho những Website có dung lượng lớn, phần mềm đóng gói – bao
gồm cả những nhà đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp như Yahoo!, Alcatel-Lucent,
Google, Nokia, YouTube và Zappos.com.
MySQL không chỉ là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới,
nó còn trở thành cơ sở dữ liệu được chọn cho thế hệ mới của các ứng dụng xây
dựng trên nền Linux, Apache, MySQL, PHP/Perl/Python. MySQL chạy trên hơn 20
flatform bao gồm: Linux, Windows, OS/X, HP-UX, AIX, Netware, mang đến cho
bạn tính linh hoạt trong việc sử dụng.
2.3.2 Lý do chọn MySQL
Máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL cung cấp đặc tính linh hoạt, có sức chứa để xử
lý các ứng dụng được nhúng sâu với dung lượng chỉ 1MB để chạy các kho dữ liệu
đồ sộ lên đến hàng terabytes thông tin. Sự linh hoạt về flatform là một đặc tính lớn
của MySQL với tất cả các phiên bản của Linux, Unix, và Windows đang được hỗ
trợ. Và dĩ nhiên, tính chất mã nguồn mở của MySQL cho phép sự tùy biến hoàn
toàn theo ý muốn để thêm vào các yêu cầu thích hợp cho database server.
Kiến trúc storage-engine cho phép các chuyên gia cơ sở dữ liệu cấu hình máy
chủ cơ sở dữ liệu MySQL đặc trưng cho các ứng dụng đặc thù. Dù ứng dụng là một
hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao hay web site dung lượng lớn phục vụ hàng triệu
yêu cầu mỗi ngày, MySQL có thể đáp ứng khả năng xử lý những đòi hỏi khắt khe
nhất của bất kì hệ thống nào. Với các tiện ích tải tốc độ cao, đặc biệt bộ nhớ caches,
và các cơ chế xử lý nâng cao khác, MySQL đưa ra tất cả các vũ khí cần phải có cho
các hệ thống doanh nghiệp khó tính ngày nay.
MySQL là nhà máy chuẩn cho các web sites phải trao đổi thường xuyên vì nó
có engine xử lý tốc độ cao, khả năng chèn dữ liệu nhanh ghê gớm, và hỗ trợ mạnh
cho các chức năng chuyên dụng của web như tìm kiếm văn bản nhanh. Những tính
năng này cũng được áp dụng cho môi trường lưu trữ dữ liệu mà MySQL tăng cường
đến hàng terabyte cho các server đơn. Các tính năng khác như bảng nhớ chính, cây
B và chỉ số băm, và bảng lưu trữ đã được cô lại để giảm các yêu cầu lưu trữ đến
80% làm cho MySQL trở thành lựa chọn tốt nhất cho cả ứng dụng web và các ứng
Trang 8
dụng doanh nghiệp.
Vì bảo mật dữ liệu cho một công ty là công việc số một của các chuyên gia về
cơ sở dữ liệu, MySQL đưa ra tính năng bảo mật đặc biệt chắc chắn dữ liệu sẽ được
bảo mật tuyệt đối. Trong việc xác nhận truy cập cơ sở dữ liệu, MySQL cung cấp các
kĩ thuật mạnh mà chắc chắn chỉ có người sử dụng đã được xác nhận mới có thể truy
nhập được vào server cơ sở dữ liệu, với khả năng này để chặn người dùng ngay từ
mức máy khách là điều có thể làm được. SSH và SSL cũng được hỗ trợ để chắc
chắn các kết nối được an toàn và bảo mật. Một đối tượng framework đặc quyền
được đưa ra mà người sử dụng chỉ có thể nhìn thấy dữ liệu, các hàm mã hóa và giải
mã dữ liệu mạnh chắc chắn rằng dữ liệu sẽ được bảo mật. Cuối cùng, tiện ích
backup và recovery cung cấp bởi MySQL và các hãng phần mềm thứ 3 cho phép
backup logic và vật lý hoàn thiện cũng như recovery toàn bộ hoặc tại một thời điểm
nào đó.
MySQL trình diễn khả năng cài đặt nhanh đặc biệt với thời gian ở mức trung
bình từ lúc download phần mềm đến khi cài đặt hoàn thành chỉ mất chưa đầy 15
phút. Điều này đúng cho dù flatform là Microsoft Windows, Linux, Macintosh hay
Unix. Khi đã được cài đặt, tính năng tự quản lý như tự động mở rộng không gian, tự
khởi động lại, và cấu hình động sẵn sàng cho người quản trị cơ sở dữ liệu làm việc.
MySQL cũng cung cấp một bộ hoàn thiện các công cụ quản lý đồ họa cho phép một
DBA quản lý, sửa chữa, và điều khiển hoạt động của nhiều server MySQL từ một
máy trạm đơn. Nhiều công cụ của các hãng phần mềm thứ 3 cũng có sẵn trong
MySQL để điều khiển các tác vụ từ thiết kế dữ liệu và ETL, đến việc quản trị cơ sở
dữ liệu hoàn thiện, quản lý công việc, và thực hiện kiểm tra.
Bằng cách sử dụng MySQL cho các dự án phát triển mới, các công ty đang
thấy rõ việc tiết kiệm chi phí. Được hoàn thành thông qua sử dụng server cơ sở dữ
liệu MySQL và kiến trúc scale-out, các doanh nghiệp đã tìm ra cái mà họ có thể đạt
được ở mức ngạc nhiên về khả năng xử lý. Thêm vào đó, tính tin cậy và dễ duy trì
của MySQL ở mức trung bình mà người quản trị cơ sở dữ liệu không phải mất
nhiều thời gian sửa chữa hay vấn đề thời gian chết.
2.4 GIỚI THIỆU ADOBE DREAMWEAVER CS3
Nội dung trang web trong một website động bao gồm những phần cố định và
những phần có thể thay đổi theo yêu cầu của người xem hay theo yêu cầu cập nhật.
Trang 9
Vì vậy, hầu hết các website cần có sự cập nhật thường xuyên đều ở dạng động để
tiết kiệm công sức thiết kế và điều hành. Đối với website tĩnh, phần mềm thiết kế
phổ biến là FrontPage, nhưng để thiết kế website động, người ta thường dùng
Dreamweaver của hãng Adobe. Kể từ số này, LBVMVT sẽ khởi đăng loạt bài nhiều
kỳ, hướng dẫn từng bước cách thiết kế một website động chuyên về bán hàng trực
tuyến bằng Dreamweaver CS3. Kỳ này nói về tạo web server, templates và database.
Adobe Dreamweaver CS3 là một chương trình hỗ trợ thiết kế website được sử
dụng rất phổ biến vì với những công cụ mạnh mẽ, được bố trí hợp lý trong một giao
diện thân thiện, nó rất thích hợp cho mọi đối tượng, từ những nhà thiết kế website
chuyên nghiệp cho đến những ai mới vào nghề. Với Adobe Dreamweaver CS3, bạn
sẽ dễ dàng nhận biết được rằng mình nên bắt đầu thiết kế một website ra sao bằng
cách sử dụng các template sẵn có của nó hoặc tải về từ Internet rồi từ đó hiệu chỉnh
lại cho phù hợp với nhu cầu. Bên cạnh đó, với khả năng can thiệp trực tiếp vào
database (cơ sở dữ liệu).
Adobe Dreamweaver CS3 sẽ là một trợ thủ đắc lực cho bạn trong việc thiết kế
các website động với các ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ và phổ biến như: PHP,
ASP/ASP.NET, ColdFusion v.v... mà không cần biết nhiều về lập trình web.
2.5 GIỚI THIỆU PHOTOSHOP:
Adobe Photoshop là một phần mềm tuyệt vời cho xử lý ảnh (image-processing
software) chuyên nghiệp. Các chức năng của Photoshop bao gồm: tút sửa ảnh
(retouching), ghép ảnh (composing), phục chế ảnh (restoration), tô màu tranh ảnh
(painting)…
Photoshop là một công cụ không thể thiếu của các nhiếp ảnh gia, các nhà thiết
kế đồ hoạ, thiết kế web và biên tập video.
2.6 LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG:
2.6.1 Khái niệm:
Lập trình hướng đối tượng (gọi tắt là OOP, từ chữ Anh ngữ object-oriented
programming), hay còn gọi là lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình
hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ
phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên
tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn.
2.6.2 Ưu điểm của lập trình hướng đối tượng so với lập trình thủ tục:
Trang 10
a) Thực thi:
- Lập trình hường đối tượng dẽ dàng thực thi hơn rất nhiều so với lập trình
cấu trúc.
- Tuy rằng có thể khá khó khăn trong việc tiếp cận ban đầu, nhưng lập trình
hướng đối Tượng thực sự cung cấp một phương pháp tiếp cận dễ dàng hơn
để xử lý dữ liệu. Bởi vì một đối tượng có thể lưu trữ dữ liệu nội bộ, các biến
mà không cần phải thông qua các hàm để có thể hoạt động đúng chức năng.
Ngoài ra, vì có nhiều trường hợp sử dụng cùng một lớp tại cùng một thời
- Trên quy mô nhỏ, sự khác biệt này có thể sẽ không nhiều, nhưng nếu như
điểm, do đó việc xử lý dữ liệu lớn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
ứng dụng ngày càng phát triển lớn hơn, Lập Trình Hướng Đối Tượng sẽ
giúp giảm đáng kể khối lượng công việc , nếu nó được thực thi đúng.
b) Tổ chức chương trình
- Một lợi ích khác của hướng đối tượng là khả năng dễ dàng đóng gói và
phân loại. Mỗi lớp nói chung có thể được giữ trong 1 tập tin riêng biệt của
chính nó, và nếu một quy ước đặt tên thông nhất được sử dụng, việc truy cập
vào các lớp sẽ vô cùng đơn giản. Mỗi lớp đươc đặt tại 1 file riêng biệt đã
làm mã lệnh trở nên di động hơn và dễ dàng để tái sử dụng hơn trong các
ứng dụng mới.
- Trong khi đó lập trình hướng cấu trúc sẽ không tái sử dụng code được khi
phát triển hệ thống mới.
c) Dễ bảo trì:
- Do cấu trúc mã lệnh tuy liên kết chặt chẽ nhưng vẫn tách biệt và rời rạc
thành từng phần nên sự thay đổi mã lệnh trong lập trình hướng đối tượng
thường dễ dàng hơn là trong lập trình hướng thủ tục.
Chính vì những lý do trên tôi quyết định chọn lập trình hướng đối tượng để xây
dựng hệ thống phần mềm.
2.7 NGÔN NGỮ UML:
2.7.1 Khái niệm.
UML (Unified Modeling Language) là một ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất
có phần chính bao gồm những ký hiệu hình học, được các phương pháp hướng đối
Trang 11
tượng sử dụng để thể hiện và miêu tả các thiết kế của một hệ thống.
2.7.2 Mục đích sử dung UML.
- UML được sử dụng để mô tả các hệ thống thông tin cả về cấu trúc cũng như
hoạt động. Cách tiếp cận theo mô hình của UML giúp ích rất nhiều cho những
người thiết kế và thực hiện hệ thống thông tin cũng như những người sử dụng nó,
tạo nên một cái nhìn bao quát và đầy đủ về hệ thống thông tin dự định xây dựng.
Cách nhìn bao quát này giúp nắm bắt trọn vẹn các yêu cầu của người dùng, phục
vụ từ giai đoạn phân tích đến việc thiết kế, thẩm định và kiểm tra sản phẩm ứng
dụng công nghệ thông tin. Các mô hình hướng đối tượng được lập cũng là cơ sở
cho việc ứng dụng các chương trình tự động sinh mã trong các ngôn ngữ lập trình
hướng đối tượng, chẳng hạn như ngôn ngữ C++, Java,C# ... Phương pháp mô hình
này rất hữu dụng trong lập trình hướng đối tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ UML để xây dựng các mô hình một cách tỉ mỉ, rõ ràng,
đầy đủ ở các mức độ chi tiết khác nhau. Đặc biệt là UML thực hiện việc chi tiết
hoá tất cả các quyết định quan trọng trong phân tích, thiết kế và thực thi một hệ
thống phần mềm.
- Chính vì những lý do trên tôi quyết định chọn UML làm ngôn ngữ để xây
dựng nên mô hình tổng quát hệ thống.
2.7.3 Sơ đồ UML:
- UML sử dụng một hệ thống ký hiệu thống nhất biểu diễn các Phần tử mô
hình (model elements). Tập hợp các phần tử mô hình tạo thành các Sơ đồ UML
(UML diagrams).
- Có rất nhiều loại sơ đồ trong Uml tuy nhiên trong phạm vi đề tài chỉ ứng
dụng 3 loại sơ đồ:
2.7.3.1 Sơ đồ hoạt vụ (Use Case diagram)
- Sơ đồ hoạt vụ hay còn gọi là mô hình trường hợp sử dụng là một mô hình
cơ bản trong việc phân tích và thiết kế hệ thống thông tin theo kiểu hướng đối
tượng.
- Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm
người sử dụng. Mỗi trường hợp sử dụng là một cách thức riêng biệt để sử
Trang 12
dụng hệ thống.
- Trường hợp sử dụng là một tập hợp bao gồm các thao tác được kịch hoạt
bởi một tác nhân bên ngoài và tạo ra một kết quả xác định được, quan sát
được.
- Tác nhân là những người sử dụng hệ thống không kể đến những kỹ sư
phần mềm, cài đặt và tham số hóa phần mềm. Ngoài ra, tác nhân có thể là các
thiết bị ngoại vi sử dụng bởi hệ thống, các phần mềm đã sẳn sàng được tịch
hợp vào hệ thống, các hệ thống tin học nằm ngoài nhưng có tương tác với hệ
thống đang xét. Nói chung tác nhân là những ai, những gì sử dụng hệ thống và
có tương tác với hệ thống.
- Các trường hợp sử dụng được gôm lại trong sơ đồ hoạt vụ, nhằm chỉ ra
mối quan hệ giữa các trường hợp sử dụng và giữa các tác nhân. Những sơ đồ
này cho phép biểu diễn sự phụ thuộc giữa các trường hợp sử dụng lẫn nhau và
giữa các tác nhân lẫn nhau.
Quan hệ giữa các trường hợp sử dụng trong sơ đồ hoạt vụ:
Quan hệ bao hàm
Trường hợp sử dụng B được coi là “bao hàm” trường hợp sử dụng
A nếu hành vi mô tả B bao hàm hành vi mô tả A.
Hình 1 Sử dụng <
Ví dụ:
Trang 13
Hình 2 Ví dụ sử dụng <
Quan hệ mở rộng.
Nếu hành vi của trường hợp sử dụng B có thể được mở rộng bởi
hành vi của trường hợp sử dụng A, ta nói A mở rộng B.
Hình ảnh:
Hình 3 Sử dụng<
Ví dụ:
Hình 4 Ví dụ Sử dụng<
Quan hệ tổng quát hóa:
Một trường hợp sử dụng A là một sự tổng quát hóa trường hợp sử
Trang 14
dụng B nếu B là một trường hợp đặc biệt của A.
Hình ảnh:
Hình 5 Sử dụng tổng quát hóa
Ví dụ:
Hình 6 Ví dụ sử dụng tổng quát hóa
Quan hệ giữa các tác nhân:
Giữa các tác nhân chỉ tồn tại duy nhất một quan hệ - quan hệ tổng
Trang 15
quát hóa.
Hình 7 Giữa 2 tác nhân chỉ tồn tại tổng quát hóa
2.7.3.2 Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Lớp là sự mô tả một tập hợp các đối tượng có cùng các đặt tính: Cùng
một ngữ nghĩa, có chung các thuộc tính, các phương thức và các quan hệ.
Một đối tượng là một thể hiện của lớp.
Ký hiệu:
Tên Lớp
Danh sách các thuộc tính
Danh sách các phương thức
Tên Lớp: Phải có nghĩa và bắt đầu bằng chữ hoa.
Mỗi thuộc tính được mô tả bằng tên và kiểu. Tên thuộc tính phải duy
nhất trong lớp.
Mỗi phương thức được mô tả kiểu trả về, danh sách các đối số và kiểu
tương ứng mỗi đối số.
a) thuộc tính:
Đặc tả bởi tên, kiểu dữ liệu, giá trị khởi tạo
Tên thuộc tính phải duy nhất trong lớp đó
Trang 16
Các kiểu dữ liệu chuẩn của UML 2.0: String, Integer, Long, Boolean
b) Phương thức
Đặc tả kiểu trả về
Đặc tả danh sách các đối số và kiểu tương ứng
Operation Name (arg1: arg1 data type, arg2: arg2 data type…): return
type.
2.7.3.3 Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagram)
Mục đích chính của một biểu đồ trình tự là để xác định các trình tự sự
kiện dẫn đến một số kết quả mong muốn. Sự tập trung ít hơn vào chính các
thông điệp và nhiều hơn vào thứ tự các thông điệp xảy ra; tuy nhiên hầu hết các
biểu đồ trình tự sẽ truyền đạt những gì các thông điệp được gửi giữa các đối
tượng của một hệ thống cũng như thứ tự trong đó chúng xảy ra. Biểu đồ truyền
tải thông tin này theo chiều dọc và chiều ngang: Chiều đứng, từ trên xuống, thể
hiện trình tự thời gian của các thông điệp/yêu cầu khi chúng xảy ra, và chiều
ngang, từ trái sang phải, thể hiện các ví dụ đối tượng mà thông điệp được gửi
Trang 17
đến.
CHƯƠNG III
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 LẤY YÊU CẦU:
Đặt tả hệ thống:
Trung tâm khuyến nông tỉnh Hậu Giang vừa có kế hoạch triển khai hệ thống
quản lý sâu hại, bệnh hại cho cây trồng tại địa phương.
- Mỗi khi trung tâm triển khai 1 giống cây trồng mới thì cây trồng đó được
thêm vào hệ thống với bảng tên loại gồm các thông tin như mã loại cây, tên loại cây
VD: Lúa, Xoài…
- Ứng với tên loại của cây trồng và tuỳ theo từng vùng của địa phương chuyên
canh các loại cây trồng khác nhau, lúc này tên của 1 cây trồng cụ thễ sẽ được lưu vào
bảng cây trồng gồm các thông tin như tên cây trồng, hình ảnh, thời gian thu hoạch…
VD: Ứng với cây lúa thì xã tân phú thạnh sẽ chuyên canh giống lúa IR50404,
IR2517….
- Một xã sẽ chuyên canh nhiều cây trồng khác nhau, khi đó thông tin chuyên
canh sẽ được lưu vào bảng chuyên canh với các thông tin như: tên xã, tên cây trồng,
diện tích chuyên canh (mét vuông).
- Khi 1 cây trồng được trồng xuống thì không thể không có sâu và bệnh hại cây
trồng, sâu và bệnh thường xuất hiện trong các giai đoạn sinh trưởng của cây trồng,
VD: Cây lúa trong giai đoạn từ 1 đến 7 ngày tuổi thường xuất hiện bọ trĩ, từ 30 ngày
tuổi trở lên thì thường xuất hiện bệnh đạo ôn, vì vậy cần có 1 bảng để lưu sâu hại
gồm các thông tin: tên sâu hại, hình ảnh, mô tả chi tiết…, 1 bảng lưu bệnh hại gồm:
tên bệnh hại, hình ảnh, mô tả chi tiết…
- Sâu và bệnh hại cây trồng thường xuất hiện ở nhiều giai đoạn của cây trồng vì
vậy cần 1 bảng lưu thông tin là giai đoạn sâu hại: tên sâu hại, giai đoạn xuất hiện,
dấu hiệu xuất hiện…, 1 bảng lưu giai đoạn bệnh hại: tên bệnh hại, giai đoạn xuất
hiện, dấu hiệu xuất hiện…
- Qua các giai đoạn do sâu, bệnh hại gây ra thì phải cần các biện pháp phòng
chống cần thiết như sử dụng thuốc BVTV với liều lượng cần thiết và các biện pháp
sinh học, lúc này sẽ có 2 bảng là: Thuốc BVTV và biện pháp sinh học, bảng Thuốc
BVTV lưu các thông tin như: mã thuốc, tên thuốc, dạng thuốc (bột, nhủ dầu…). bảng
Trang 18
Biện pháp sinh học lưu: mã SH, tên biện pháp, chi tiết của biện pháp.
- Khi 1 vùng nào đó của Tỉnh, cây trồng xuất hiện dịch hại tấn công thì chúng
ta sẽ lưu vào bảng lịch sử dịch hại để sau này tiện cho việc phòng chống dịch tốt hơn
từ việc rút ra kinh nghiệm từ những trận dịch trước. Bảng lịch sử dịch hại lưu thông
tin: mã lịch sử, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, tên dịch hại, diện tích thiệt hại
và các biện pháp phòng chống.
- Để giúp người nông dân cập nhật thông tin trồng trọt và nâng cao năng xuất
cây trồng thì hệ thống liên tục cập nhật những tin tức mới hằng ngày về các cây
trồng, sâu hại,… bảng Tin tức gồm: tên tin, hình ảnh, tóm tắt, nội dung chi tiết…
3.2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG:
3.2.1 Sơ đồ hoạt vụ:
DANG_NHAP_PHAN_MEM
<
Nguoi_Quan_Tri
DOI_MAT_KHAU
3.2.1.1 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng đổi mật khẩu:
Trang 19
Hình 8 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng đổi mật khẩu
CAP_NHAT_LOAI_CAY_TRONG
CAP_NHAT_CAY_TRONG
CAP_NHAT_GIAI_DOAN_SAU_HAI
CAP_NHAT_GIAI_DOAN_BENH_HAI
CAP_NHAT_SAU_HAI
CAP_NHAT_BENH_HAI
CAP_NHAT
CAP_NHAT_TIN_TUC
CAP NHAT HUYEN
<
CAP NHAT XA
DANG_NHAP_PHAN_MEM
Nguoi_Quan_Tri
CAP_NHAT_THONG_TIN_CHUYEN_CANH
CAP NHAT THUOC BVTV
CAP NHAT BIEN PHAP SINH HOC
CAP NHAT LICH SU DICH HAI
3.2.1.2 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng cập nhật:
Hình 9 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng cập nhật
DANG_NHAP_PHAN_MEM
Nguoi_Quan_Tri
TIM_KIEM_CAY_TRONG_THEO_TEN
<
TIM_KIEM_LOAI_CAY_TRONG_THEO TEN LOAI
TIM_KIEM
TIM_KIEM_CHUYEN_CANH_THEO_XA
TIM_KIEM_SAU_HAI THEO TEN SAO HAI
TIM_KIEM_BENH_HAI_THEO_TEN_BENH_HAI
TIM_KIEM_LICH_SU_DICH_HAI
3.2.1.3 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng tìm kiếm:
Trang 20
Hình 10 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng tìm kiếm
DANG_NHAP_PHAN_MEM
Nguoi_Quan_Tri
<
BAO_CAO_THONG_KE
BC_Benh_hai
BC_Sau_hai
BC_Thong_tin_chuyen_canh
BC_lich_su_dich_hai
3.2.1.4 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng báo cáo thống kê:
Trang 21
Hình 11 sơ đồ hoạt vụ cho chức năng báo cáo thống kê
Xem_Tin_Tuc
Xem_Thong_Tin_Cay_Trong
Xem_giai_doan_xuat_hien_Sau_hai_Theo_ten_Cay_trong
Xem_Giai_doa n_xuat_hien_Benh_hai_theo_ten_Cay_trong
XEM_THONG_TIN
Xem_cach_Su_dung_thuoc_BVTV_Theo_GDXH_Sau, Benh
Nguoi_Dung
Xem_cach_su_dung_Bien_phap_sinh_hoc_theo GDXH Sau, Benh
Xem_thong_tin_chuyen_canh_Theo Xa
Xem_lich_su_dich_hai
Xem_Thong_Tin_Benh_Hai
Xem_Thong_Tin_Sau_Hai
Xem_muc_quang_cao
3.2.1.5 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng xem thông tin của người dùng.
Hình 12 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng xem thông tin
Nguoi_Dung
Tim_Kiem_Cay_Trong_Theo Ten_Cay_trong
TIM_KIEM.
Tim_Kiem_Sau_Hai Theo Ten_Sau_Hai
Tim_Kiem_Benh_Hai_Theo Ten_Benh_Hai
TK_Lich_su_dich_hai_theo_xa
TK_Thong_tin_chuyen_canh_theo Xa
Tim_kiem_tin_tuc_theo_ten_tin
3.2.1.6 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng tìm kiếm thông tin của người dùng.
Trang 22
Hình 13 Sơ đồ hoạt vụ cho chức năng tìm kiếm thông tin của người dùng
Tin_tuc
Cap_nhat
TAI_KHOAN
0..*
+Ma_tin +Ten_tin +Hinh_anh +Tom_tat +Noi_dung_chi_tiet
quang_cao
1
dang
0..*
+Ma_TK +Ten_TK +Mat_khau +Ho_ten +Email
1
+ID_QC +Hinh_anh +Url +Mo_ta +An_hien
Chuyen_canh
+Dien_tich
Cay_Trong
Huyen
Loai_cay_trong
Xa
1
Chuyen canh
Bao gom
1..*
1..*
Gom_co
0..*
+Ma_huyen +Ten_huyen
1
1
+Ma loai +Ten loai
+Ma_Xa +Ten Xa
1..*
+Ma_cay_trong +Ten_cay_trong +Hinh_anh +Thoi_gian_thu_hoach
1
1
1
co giai doan sau hai
co giai doan benh hai
co trong lich su
co trong
1..*
Thuoc_cho_benh
1..*
Giai_doan_sau
Thuoc_cho_sau
Benh_Hai
+Lieu_luong
Giai_doan_benh
+Lieu_luong
1..*
1
1..*
1..*
+Ma_GDS +Giai_doan_xuat_hien +Dau_hieu_xuat_hien
gom benh hai
+Ma_GDB +Giai_doan_xuat_hien +Dau hieu xuat hien
+Ma_benh_hai +Ten_benh_hai +Nguyen_nhan +Hinh_anh +Noi_dung_chi_tiet
thuoc_BVTV
0..*
0..*
0..*
1..*
thuoc cho benh
thuoc cho sau
1..*
1..*
0..*
Lich su dich hai
+Ma_thuoc +Ten_thuoc +Dang
0..*
ap dung thuoc
gom sau hai
0..*
bien phap cho sau
bien phap cho benh
+Ma_LS +Ten_dich_hai +Thoi_gian_bat_dau +Thoi_gian_ket_thuc +Dien_tich_thiet_hai
Ap_dung_thuoc
0..*
0..*
0..*
+Lieu_luong
Sinh_hoc
1
Sau_Hai
0..*
+Ma_SH +Ten_bien_phap +Chi_tiet
ap dung sinh hoc
+Ma_sau_hai +Ten_sau_hai +Hinh_anh +Noi_dung_chi_tiet
3.2.2 Sơ đồ lớp:
Trang 23
Hình 14 Sơ đồ lớp cho hệ thống
3.2.3 Lưu đồ giải thuật.
3.2.3.1 Lưu đồ giải thuật đăng nhập.
Begin
Nhập tài khoản và mật khẩu
Sai
Đúng tài khoản và mật khẩu
Đúng
End
Truy cập vào hệ thống
Trang 24
Hình 15 Lưu đồ giải thuật đăng nhập
3.2.3.2 Lưu đồ giải thuật thêm cây trồng
Begin
Nhập thông tin cây trồng
Sai
Thông tin hợp lệ
Đúng
End
Thêm thông tin vào cơ sở dữ liệu
Trang 25
Hình 16 Lưu đồ giải thật thêm cây trồng
3.2.4 Sơ đồ tuần tự.
GIAO_DIEN
TAI_KHOAN
: Nguoi_Quan_Tri
loop
true
1 : Y/C nhap tai khoan()
2 : taikhoan
3 : Y/C nhap mat khau()
4 : Mat_khau
5 : Y/C chon chuc nang dang nhap, thoat, doi mat khau()
6 : chon
alt alt alt
chon==dangnhap chon==dangnhap chon==dangnhap
7 : kq_taikhoan=kiemtrarong(taikhoan)
alt alt alt alt alt
kq_taikhoan==true kq_taikhoan==true kq_taikhoan==true kq_taikhoan==true kq_taikhoan==true
8 : T/B tai khoan khong duoc bo trong
9 : kq_mat_khau=kiemtrarong(Mat_khau)
alt alt alt alt alt alt alt
kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true kq_mat_khau==true
10 : T/B mat khau khong duoc bo trong
11 : Kiem tra tai khoan(taikhoan)
12 : kq_tk
alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false kq_tk==false
13 : T/B tai khoan khong dung
14 : Kiem tra mat khau(Mat_khau)
15 : kq_mk
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false kq_mk==false
16 : T/B mat khau khong dung
17 : T/B dang nhap thanh cong
break break break break break break break break break break break break break
3.2.4.1 Sơ đồ tuần tự đăng nhập.
Trang 26
Hình 17 Sơ đồ tuần tự đăng nhập
- Định danh:
Tên: Sơ đồ tuần tự đăng nhập.
Mục tiêu (Tóm tắt): Sơ đồ này mô tả người quản trị đăng nhập vào hệ
thống.
Tác nhân chính: Người quản trị.
Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 11/06/2013.
Người tạo: Phạm Văn Nhịn.
Phiên bản (version): 1.1
- Chuỗi mô tả hành vi:
Mô tả tổng quát chuỗi: Quá trình bắt đầu khi 1 actor muốn đăng nhập vào
hệ thống.
Điều kiện đầu (Pre – cond): Không có.
Chuỗi liên kết các thông báo (Messages):
Hệ thống yêu cầu actor nhập vào thông tin đăng nhập.
Actor nhập vào thông tin.
Hệ thống kiểm tra các thông tin được nhập và cho phép actor đăng nhập
vào hệ thống.
Điều kiện cuối (Post – cond): Nếu quá trình đăng nhập thành công, actor
lúc này đăng nhập thành công vào hệ thống. Nếu trạng thái hệ thống không
thay đổi.
Xử lý ngoại lệ: Nếu actor nhập sai, hoặc bỏ trống, hệ thống sẽ hiển thị một
thông báo lỗi. Actor có thể nhập lại, lúc này quá trình kết thúc.
Nếu actor nhập sai tài khoản: Tài khoản không đúng vui long nhập lại.
Nếu actor nhập sai mật khẩu: Mật khẩu không đúng vui long nhập lại.
Nếu actor không nhập tài khoản: Tài khoản không được bỏ trống.
Trang 27
Nếu actor không nhập mật khẩu: Mật khẩu không được bỏ trống.
GIAO_DIEN
CAY_TRONG
: Nguoi_Quan_Tri
loop
true
1 : Y/C nhap ten cay trong()
2 : ten_cay_trong
3 : Y/C chon loai cay trong()
4 : loai_cay_trong
5 : Y/C nhap thoi gian thu hoach()
6 : thoi_gian_thu_hoach
7 : Y/C chon anh()
8 : ten_anh
9 : Y/C chon luu, huy thao tac()
10 : chon
alt alt alt
chon==luu chon==luu chon==luu
11 : kq_CT=kiemtrarong(ten_cay_trong)
alt alt alt alt alt
kq_CT==true kq_CT==true kq_CT==true kq_CT==true kq_CT==true
12 : Ten cay trong khong duoc bo trong
13 : kq_LoaiCT=kiemtrarong(loai_cay_trong)
alt alt alt alt alt alt alt
kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true kq_LoaiCT==true
14 : Ten loai khong duoc bo trong
15 : kt_thuhoach=kiemtrarong(thoi_gian_thu_hoach)
alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true kt_thuhoach==true
16 : thoi gian thu hoach khong duoc bo trong
17 : kt_tenanh=kiemtrarong(ten_anh)
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true kt_tenanh==true
18 : ten anh khong duoc bo trong
19 : kt_tenanh2=kiemtratrung(ten_anh)
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true kt_tenanh2==true
20 : ten anh khong duoc trung
<
22 : ketqua_them
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false ketqua_them==false
23 : them that bai
24 : them thanh cong
bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak bre ak
ref
CapNhatCayTrong
3.2.4.2 Sơ đồ tuần tự thêm cây trồng.
Trang 28
Hình 18 Sơ đồ tuần tự thêm cây trồng
- Định danh:
Tên: Sơ đồ tuần tự thêm cây trồng.
Mục tiêu (Tóm tắt): Sơ đồ này mô tả người quản trị thêm mới một cây
trồng.
Tác nhân chính: Người quản trị.
Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 11/06/2013.
Người tạo: Phạm Văn Nhịn.
Phiên bản (version): 1.1
- Chuỗi mô tả hành vi:
Mô tả tổng quát chuỗi: Quá trình bắt đầu khi 1 actor muốn thêm một cây
trồng vào hệ thống.
Điều kiện đầu (Pre – cond): Đăng nhập vào hệ thống.
Chuỗi liên kết các thông báo (Messages):
Hệ thống yêu cầu actor nhập và chọn các thông tin thêm mới cây trồng.
Actor nhập và chọn thông tin.
Hệ thống kiểm tra các thông tin được nhập, chọn và cho phép thêm mới
cây trồng.
Điều kiện cuối (Post – cond): Nếu thêm mới thành công, actor lúc này thêm
mới cây trồng thành công vào hệ thống. Nếu trạng thái hệ thống không thay
đổi.
Xử lý ngoại lệ: Nếu actor bỏ trống, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi.
Actor có thể Hủy thao tác, lúc này quá trình kết thúc.
Nếu actor không nhập tên cây trồng: Tên cây trồng không được bỏ trống.
Nếu actor không chọn Loại cây trồng: Loại cây trồng không được bỏ
trống.
Nếu actor không chọn Hình ảnh: Hình ảnh không được bỏ trống.
Nếu actor không nhập thời gian thu hoạch: Thời gian thu hoạch không
Trang 29
được bỏ trống.
GIAO_DIEN
CAY_TRONG
: Nguoi_Quan_Tri
loop
true
1 : Y/C nhap ten cay trong()
2 : ten_CT
3 : Y/C chon loai cay trong()
4 : loai_CT
5 : Y/C nhap thoi gian thu hoach()
6 : TG_TH
7 : Y/C chon anh()
8 : hinh_anh
9 : Y/C chon luu, huy thao tac()
10 : chon
alt alt alt
chon==luu chon==luu chon==luu
11 : kt_TenCT=kiemtrarong(Ten_CT)
alt alt alt alt alt
kt_TenCT==true kt_TenCT==true kt_TenCT==true kt_TenCT==true kt_TenCT==true
12 : ten cay trong khong duoc bo trong
13 : kt_LoaiCT=kiemtrarong(Loai_CT)
alt alt alt alt alt alt alt
kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true kt_LoaiCT==true
14 : loai cay trong khong duoc bo trong
15 : kt_TGTH=kiemtrarong(TG_TH)
seq seq seq seq seq seq seq seq seq
kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true kt_TGTH==true
16 : thoi gian thu hoach khong duoc bo trong
17 : kt_hinhanh=kiemtrarong(hinh_anh)
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true kt_hinhanh==true
18 : hinh anh khong duoc bo trong
19 : kt_hinhanh2=kiemtratrung(hinh_anh)
alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt alt
kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true kt_hinhanh2==true
20 : hinh anh khong duoc trung
<
22 : kq_sua
seq seq seq kq_sua==false seq kq_sua==false kq_sua==false kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false seq kq_sua==false
23 : sua that bai
24 : sua thanh cong
bre ak
ref
CapNhatCayTrong
3.2.4.3 Sơ đồ tuần tự sửa cây trồng.
Hình 19 Sơ đồ tuần tự sửa cây trồng Trang 30
- Định danh:
Tên: Sơ đồ tuần tự sửa cây trồng.
Mục tiêu (Tóm tắt): Sơ đồ này mô tả người quản trị sửa thông tin cho một
cây trồng.
Tác nhân chính: Người quản trị.
Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 11/06/2013.
Người tạo: Phạm Văn Nhịn.
Phiên bản (version): 1.1
- Chuỗi mô tả hành vi:
Mô tả tổng quát chuỗi: Quá trình bắt đầu khi 1 actor muốn sửa một cây
trồng trên hệ thống.
Điều kiện đầu (Pre – cond): Đăng nhập vào hệ thống.
Chuỗi liên kết các thông báo (Messages):
Hệ thống yêu cầu actor nhập và chọn các thông tin để sửa thông tin cây
trồng.
Actor nhập và chọn thông tin.
Hệ thống kiểm tra các thông tin được nhập, chọn và cho phép sửa thông
tin cây trồng.
Điều kiện cuối (Post – cond): Nếu sửa thành công, actor lúc này đã sửa cây
trồng thành công trên hệ thống. Nếu trạng thái hệ thống không thay đổi.
Xử lý ngoại lệ: Nếu actor bỏ trống, hệ thống sẽ hiển thị một thông báo lỗi.
Actor có thể Hủy thao tác, lúc này quá trình kết thúc.
Nếu actor bỏ trống tên cây trồng: Tên cây trồng không được bỏ trống.
Nếu actor không chọn Loại cây trồng: Loại cây trồng không được bỏ
trống.
Nếu actor không chọn Hình ảnh: Hình ảnh không được bỏ trống.
Nếu actor bỏ trống thời gian thu hoạch: Thời gian thu hoạch không được
Trang 31
bỏ trống.
GIAO_DIEN
CAY_TRONG
: Nguoi_Quan_Tri
loop
true
1 : HienDSCayTrong()
2 : Y/C chon cay trong de xoa()
3 : macaytrong
4 : Thong bao muon xoa hay khong()
5 : ketqua
alt alt alt
ketqua==YES ketqua==YES ketqua==YES
<
7 : ket_qua_xoa
alt alt alt alt alt
ket_qua_xoa==false ket_qua_xoa==false ket_qua_xoa==false ket_qua_xoa==false ket_qua_xoa==false
8 : xoa that bai
9 : xoa thanh cong
break break break break break break break
ref
CapNhatCayTrong
3.2.4.4 Sơ đồ tuần tự xóa cây trồng.
Hình 20 Sơ đồ tuần tự xóa cây trồng
- Định danh:
Tên: Sơ đồ tuần tự xóa cây trồng.
Mục tiêu (Tóm tắt): Sơ đồ này mô tả người quản trị xóa thông tin một cây
trồng.
Tác nhân chính: Người quản trị.
Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 11/06/2013.
Người tạo: Phạm Văn Nhịn.
Phiên bản (version): 1.1
Trang 32
- Chuỗi mô tả hành vi:
Mô tả tổng quát chuỗi: Quá trình bắt đầu khi 1 actor muốn xóa một cây
trồng trên hệ thống.
Điều kiện đầu (Pre – cond): Đăng nhập vào hệ thống.
Chuỗi liên kết các thông báo (Messages):
Hệ thống yêu cầu actor chọn 1 cây trồng để xóa.
Actor chọn thông tin 1 cây trồng.
Hệ thống kiểm tra thông tin chọn và cho phép xóa thông tin cây trồng.
Điều kiện cuối (Post – cond): Nếu xóa thành công, actor lúc này đã xóa cây
trồng thành công trên hệ thống. Nếu trạng thái hệ thống không thay đổi.
Xử lý ngoại lệ: Nếu không thể kết nối với cơ sở dữ liệu, hệ thống sẽ hiển
Trang 33
thị một thông báo lỗi là Xóa thất bại.
CAY_TRONG
GIAO_DIEN
: Nguoi_Quan_Tri
loop
true
1 : Y/C chon ma cay trong, ten cay trong, ten loai()
2 : chon
alt alt alt
chon==macaytrong chon==macaytrong chon==macaytrong
3 : Nhap ma cay trong()
4 : Tim_Cay_Trong(macaytrong)
5 : CayTrong
6 : HienThiCayTrong(CayTrong)
alt alt alt
chon==tencaytrong chon==tencaytrong chon==tencaytrong
7 : Nhap ten cay trong()
8 : Tim_Ten_Cay_Trong(tencaytrong)
9 : TenCayTrong
10 : HienThiCayTrong(TenCayTrong)
alt alt alt
Chon==tenloai Chon==tenloai Chon==tenloai
11 : Nhap ten loai()
12 : Tim_Ten_loai(tenloai)
13 : CayTrong
14 : HienThiCayTrong(tenloai)
3.2.4.5 Sơ đồ tuần tự tìm kiếm cây trồng.
Hình 21 Sơ đồ tuần tự tìm kiếm cây trồng
- Định danh:
Tên: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm cây trồng.
Mục tiêu (Tóm tắt): Sơ đồ này mô tả người quản trị tìm kiếm thông tin cây
trồng theo Mã cây trồng, Tên cây trồng hoặc Tên loại cây trồng.
Tác nhân chính: Người quản trị.
Ngày tạo và ngày cập nhật mới nhất: 11/06/2013.
Người tạo: Phạm Văn Nhịn.
Phiên bản (version): 1.1
- Chuỗi mô tả hành vi:
Mô tả tổng quát chuỗi: Quá trình bắt đầu khi 1 actor muốn tìm kiếm cây
trồng trên hệ thống.
Trang 34
Điều kiện đầu (Pre – cond): Đăng nhập vào hệ thống.
Chuỗi liên kết các thông báo (Messages):
Actor chọn các mục Mã cây trồng, Tên cây trồng, tên loại cần tìm kiếm.
Actor nhập vào Mã cây trồng, Tên cây trồng và tên loại cần tìm
Hệ thống kiểm tra các thông tin chọn và nhập, bắt đầu tìm kiếm thông tin
trên hệ thống.
Điều kiện cuối (Post – cond): Tìm kiếm thành công, Hiển thị thông tin cây
trồng cần tìm lên Giao diện.
Trang 35
Xử lý ngoại lệ: Không có.
3.2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu:
3.2.5.1 Bảng thuộc tính
Bảng 2 TÀI KHOẢN
Tên RBTV Kích Khoá Duy Not RBTV khoá Stt thuộc Kiểu Diễn giải luận thước chính nhất null ngoài tính lý
1 Ma_TK int 11 X X >=1 X Mã tài khoản
2 Ten_TK varchar 50 X X Tên tài khoản
3 Mat_khau varchar 50 X Mật khẩu
4 Ho_ten varchar 50 X Họ tên của chủ tài khoản
5 Email varchar 100 X X Email của chủ tài khoản
Bảng 3 LOẠI CÂY TRỒNG
RBTV Kích Khoá Duy Not RBTV khoá Stt Tên thuộc tính Kiểu Diễn giải luận thước chính nhất null ngoài lý
1 Ma_loai int 11 X X >=1 Mã loại cây trồng X
Trang 36
2 Ten_loai vachar 150 Tên loại cây trồng X
Bảng 4 TIN TỨC
Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null luận lý
11 X X X >=1 1 Ma_tin int Mã tin
X >=1 Tai_Khoan(Ma_TK) Mã tài khoản 2 Ma_TK int 11
3 Ten_tin varchar 300 X Tên tin
4 Hinh_anh varchar 100 X X Hình ảnh
5 Tom_tat Text X Tóm tắt nội dung
6 Noi_dung_chi_tiet Text X Nội dung chi tiết
7 An_hien int 2 X >=0 Ẩn hoặc hiện
Bảng 5 CÂY TRỒNG
Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null luận lý
1 Ma_cay_trong int 11 X X X >=1 Mã cây trồng
2 Ma_loai int 11 X >=1 Loai_cay_trong(Ma_loai) Mã loại cây trồng
3 Ten_cay_trong varchar 200 X Tên cây trồng
4 Hinh_anh varchar 100 X X Hình ảnh
Trang 37
5 Thoi_gian_thu_hoach varchar 100 X Thời gian thu hoạch
Bảng 6 HUYỆN
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu luận RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null lý
1 Ma_huyen int 11 X X X >=1 Mã huyện
2 Ten_Huyen char 100 X Tên huyện
Bảng 7 XÃ
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 Ma_xa int Mã xã 11 X X X >=1
2 Ma_huyen int 11 X >=1 Huyen(Ma_huyen) Mã huyện
Trang 38
3 Ten_xa varchar 100 X Tên xã
Bảng 8 LỊCH SỬ DỊCH HẠI
Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null luận lý
1 Ma_LS int 11 X X X >=1 Mã lịch sử
2 Ma_cay_trong int X >=1 Cay_trong(Ma_cay_trong) Mã cây trồng 11
3 Ma_xa int X >=1 Xa(Ma_xa) Mã xã 11
4 Thoi_gian_bat_dau char 10 Thời gian bắt đầu X
5 Thoi_gian_ket_thuc char 10 Thời gian kết thúc X
6 Ten_dich_hai varchar 200 Tên dịch hại X
Diện tích thiệt hại (m X vuông) >=1 7 Dien_tich_thiet_hai int 11
Bảng 9 CHUYÊN CANH
RBTV Tên thuộc Kích Khoá Duy Not Stt Kiểu luận RBTV khoá ngoài Diễn giải tính thước chính nhất null lý
1 Ma_cay_trong int 11 X X X >=1 Cay_trong(Ma_cay_trong) Mã cây trồng
2 Ma_xa int 11 X X X >=1 Xa(Ma_xa) Mã xã
Trang 39
3 Dien_tich int 11 X >=1 Diện tích trồng(mét vuông)
Bảng 10 SÂU HẠI
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu luận RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null lý
1 Ma_sau_hai int 11 X X >=1 Mã sâu hại X
2 Ten_sau_hai varchar 200 Tên sâu hại X
3 Hinh_anh varchar 100 Hình ảnh X X
4 Mo_ta_chi_tiet text Mô tả chi tiết về sâu hại X
Bảng 11 BỆNH HẠI
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 Ma_benh_hai int 11 X X X >=1 Mã bệnh hại
2 Ten_benh_hai varchar 200 Tên bệnh hại X
3 Nguyen_nhan text Nguyên nhân gây bệnh X
4 Hinh_anh varchar 100 Hình ảnh X X
Trang 40
5 Mo_ta_chi_tiet text Mô tả chi tiết về bệnh hại X
Bảng 12 GIAI ĐOẠN SÂU
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu luận RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null lý
1 Ma_GDS int 11 X X X >=1 Mã giai đoạn sâu
2 Ma_cay_trong int 11 X >=1 Cay_trong(Ma_cay_trong) Mã cây trồng
3 Ma_sau_hai int 11 X >=1 Sau_hai(Ma_sau_hai) Mã sâu hại
4 Giai_doan_xuat_hien varchar 200 X Giai đoạn xuất hiện
5 Dau_hieu_xuat_hien text X Dấu hiệu xuất hiện
Bảng 13 GIAI ĐOẠN BỆNH
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu luận RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null lý
1 Ma_GDB int 11 X X X >=1 Mã giai đoạn bệnh
2 Ma_cay_trong int 11 X >=1 Cay_trong(Ma_cay_trong) Mã cây trồng
3 Ma_benh_hai int 11 X >=1 Benh_hai(Ma_benh_hai) Mã bệnh hại
4 Giai_doan_xuat_hien varchar 200 Giai đoạn xuất hiện X
Trang 41
5 Dau_hieu_xuat_hien text Dấu hiệu xuất hiện X
Bảng 14 THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 Ma_thuoc int 11 X X X >=1 Mã thuốc
2 Ten_thuoc varchar 100 X Tên thuốc
3 Hoat_chat varchar 200 X Hoạt chất,nguyên liệu
4 Nha_san_xuat varchar 200 X Nhà sản xuất, uỷ quyền
5 Dang char 20 X Dạng(gói, nước, nhủ dầu...)
Bảng 15 SINH HỌC
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 Ma_SH int 11 X X X >=1 Mã sinh học
2 Ten_bien_phap varchar 200 X Tên biện pháp
Trang 42
3 Chi_tiet text X Chi tiết
Bảng 16 THUỐC CHO SÂU
Tên thuộc Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải tính thước chính nhất null luận lý
ID của bảng thuốc cho X sâu 1 ID_TS int 11 >=1
2 Ma_Thuoc int 11 X X Thuoc_BVTV(Ma_Thuoc) Mã thuốc X >=1
3 Ma_GDS int 11 X X Giai_doan_sau(Ma_GDS) Mã giai đoạn sâu X >=1
Liều lượng thuốc(ml- X gam/ bình 16 lít) 4 Lieu_luong varchar 50
Bảng 17 THUỐC CHO BỆNH
Tên thuộc Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải tính thước chính nhất null luận lý
ID của bảng thuốc X cho bệnh 1 ID_TB int 11 >=1
2 Ma_Thuoc int 11 X X Thuoc_BVTV(Ma_Thuoc) Mã thuốc >=1 X
3 Ma_GDB int 11 X X Giai_doan_benh(Ma_GDB) Mã giai đoạn bệnh >=1 X
Trang 43
Liều lượng thuốc(ml- X gam/ bình 16 lít) 4 Lieu_luong varchar 50
Bảng 18 BIỆN PHÁP CHO SÂU
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 ID_CN int 11 X >=1 ID cập nhật
2 Ma_SH int 11 X X X >=1 Sinh_hoc(Ma_SH) Mã sinh học
3 Ma_GDS int 11 X X X >=1 Giai_doan_sau(Ma_GDS) Mã giai đoạn sâu
Bảng 19 BIỆN PHÁP CHO BỆNH
RBTV Tên thuộc Kích Khoá Duy Not Stt Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận tính thước chính nhất null lý
1 ID_CN int 11 X >=1 ID cập nhật
2 Ma_SH int 11 X X X >=1 Sinh_hoc(Ma_SH) Mã thuốc
Trang 44
3 Ma_GDB int 11 X X X >=1 Giai_doan_benh(Ma_GDB) Mã giai đoạn bệnh
Bảng 20 ÁP DỤNG SINH HỌC
Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải thước chính nhất null luận lý
1 ID_CN int 11 X ID cập nhật >=1 X
2 Ma_LS int 11 X X Lich_su_dich_hai(Ma_LS) Mã lịch sử >=1 X
3 Ma_SH int 11 X X Sinh_hoc(Ma_SH) Mã sinh học >=1 X
Bảng 21 ÁP DỤNG THUỐC
Tên thuộc Kích Khoá Duy Not RBTV Stt Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải tính thước chính nhất null luận lý
1 ID_CN int X X >=1 ID cập nhật 11
2 Ma_LS int X X >=1 Lich_su_dich_hai(Ma_LS) Mã lịch sử 11 X
3 Ma_thuoc int X X >=1 Thuoc_BVTV(Ma_thuoc) Mã thuốc 11 X
Trang 45
Liều lượng(ml/ X bình 16 lít) 4 Lieu_luong varchar 50
Bảng 22 QUẢNG CÁO
RBTV Kích Khoá Duy Not Stt Tên thuộc tính Kiểu RBTV khoá ngoài Diễn giải luận thước chính nhất null lý
1 ID_QC int 11 X X X ID quảng cáo
1 Hinh_anh varchar 100 X X Hình ảnh quãng cáo
2 Url varchar 200 X Đường dẫn website
2 Mo_ta varchar 200 X Mô tả trang web
Trang 46
2 An_hien int 2 X Ẩn hoặc hiện
3.2.5.2 Liên kết dữ liệu.
Trang 47
Hình 22 Tạo liên kết dữ liệu cho hệ thống
3.2.6 Chương trình.
Các chức năng chính của hệ thống phần mềm:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH HẠI TRÊN LÚA VÀ CÂY ĂN TRÁI Ở TỈNH HẬU GIANG
ĐĂNG NHẬP
CẬP NHẬT BẢN QUYỀN
IN BÁO CÁO – THỐNG KÊ
Loại cây trồng
Cây trồng theo loại cây Cây trồng
Huyện
Chuyên canh theo Xã
Xã
Lịch sử dịch hại theo Xã Tin tức
Sâu hại theo tên Sâu hại
Bệnh hại Bệnh hại theo tên
Thuốc BVTV
Biện pháp Sinh học
Lịch sử dịch hại
Bảng quảng cáo
Trang 48
Hình 23 Các chức năng chính của hệ thống phần mềm
Các chức năng chính của hệ thống website.
XEM THÔNG TIN
HỆ THỐNG WEBSITE
TÌM KIẾM THÔNG TIN
Loại cây trồng
Cây trồng theo loại cây Cây trồng
Huyện
Chuyên canh theo Xã
Xã
Lịch sử dịch hại theo Xã Tin tức
Sâu hại theo tên Sâu hại
Bệnh hại Bệnh hại theo tên
Thuốc BVTV Tin tức theo tên
Biện pháp Sinh học
Lịch sử dịch hại
Bảng quảng cáo
Trang 49
Hình 24 Các chức năng của hệ thống website
3.2.6.1 Giao diện phần mềm, đăng nhập hệ thống.
a) Chức năng:
Giúp người dùng đăng nhập vào hệ thống quản lý với tài khoản và mật
khẩu được cấp trước đó, người dùng có thể đổi mật khẩu từ giao diện đăng
nhập.
b) Hình ảnh:
Hình 25 Giao diện đăng nhập.
3.2.6.2 Giao diện phần mềm, đổi mật khẩu.
a) Chức năng: Giúp người dùng đổi mật khẩu.
b) Hình ảnh:
Trang 50
Hình 26 Giao diện đổi mật khẩu
3.2.6.3 Giao diện phần mềm, cập nhật tin tức.
a) Chức năng: Cập nhật tin tức hằng ngày về lúa và cây ăn trái để hiển thị lên
trang chủ Website.
b) Hình ảnh.
Trang 51
Hình 27 Giao diện form Tin tức
3.2.6.4 Giao diện phần mềm, cập nhật sâu hại.
a) Chức năng: Cập nhật các loại sâu hại trên cây trồng, có thể tìm kiếm sâu hại
để có thể sửa, xóa dễ dàng hơn.
b) Hình ảnh:
Trang 52
Hình 28 Giao diện form sâu hại
3.2.6.5 Giao diện phần mềm, cập nhật Bệnh hại:
a) Chức năng: Giúp người dùng cập nhật, tìm kiếm các loại bệnh hại trên cây
trồng.
b) Hình ảnh:
Trang 53
Hình 29 Cập nhật bệnh hại
3.2.6.6 Giao diện phần mềm, cập nhật Lịch sử dịch hại:
a) Chức năng: Cập nhật các trận dịch xảy ra trên địa bàn Xã.
b) Hình ảnh.
Trang 54
Hình 30 Giao diện form Lịch sử dịch hại
3.2.6.7 Giao diện phần mềm, cây trồng:
a) Chức năng: Cập nhật, tìm kiếm cây trồng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Hình ảnh:
Trang 55
Hình 31 Giao diện form Cây trồng
3.2.6.8 Giao diện phần mềm, chuyên canh.
a) Chức năng: Cập nhật thông tin chuyên canh trên địa bàn Xã thuộc tỉnh Hậu
Giang.
b) Hình ảnh:
Trang 56
Hình 32 Giao diện form chuyên canh
3.2.6.9 Giao diện website, Trang chủ:
a) Chức năng: Hiển thị các tin tức được cập nhật hằng ngày từ phần mềm, hiển
thị quảng cáo…
b) Hình ảnh:
Trang 57
Hình 33 Trang chủ website
3.2.6.10 Giao diện website, Trang cây trồng:
a) Chức năng: Thông tin cây trồng, các giai đoạn xuất hiện sâu hại, bệnh hại trên
cây trồng.
b) Hình ảnh:
Trang 58
Hình 34 Trang cây trồng
3.2.6.11 Giao diện website, Trang biện pháp phòng trị.
a) Chức năng: Hiển thị thông tin thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp sinh học
có thể phòng chống sâu hại trên cây trồng ở một giai đoạn nào đó.
b) Hình ảnh:
Trang 59
Hình 35 Biện pháp phòng trị cho sâu hại
3.2.6.12 Giao diện website, trang lịch sử dịch hại:
a) Chức năng: Hiển thị các đợt dịch hại đã xãy ra trên địa bàn Xã nào đó thuộc
tỉnh Hậu Giang.
b) Hình ảnh:
Trang 60
Hình 36 Lịch sử dịch hại
3.2.6.13 Giao diện website, trang tìm kiếm thông tin.
a) Chức năng: Hiển thị khung tìm kiếm, tìm kiếm cây trồng, chuyên canh, sâu
hại, bệnh hại, lịch sử dịch hại, tin tức.
b) Hình ảnh:
Trang 61
Hình 37 Trang tìm kiếm thông tin
3.2.6.14 Giao diện website, Trang kết quả tìm kiếm.
a) Chức năng: Hiển thị kết quả tìm kiếm khi người dùng tìm kiếm thông tin.
b) Hình ảnh:
Trang 62
Hình 38 Trang kết quả tìm kiếm
3.2.6.15 Giao diện website, Trang thông tin chuyên canh.
a) Chức năng: Hiển thị thông tin chuyên canh của Xã khi người dùng chọn từ
Mục chuyên canh.
b) Hình ảnh:
Trang 63
Hình 39 Giao diện trang thông tin chuyên canh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách tiếng việt:
1. Thạc sĩ Nguyễn Minh Thuận, Bài giảng lập trình .NET, Đạ học Võ Trường Toản.
2. Thạc sĩ Trần Cao Nhân, Bài giảng lập trình PHP, Đại Học Võ Trường Toản.
Các trang web:
1. http://nhatnghe.com/forum/showthread.php?t=34299
2. http://www.agroviet.gov.vn/Pages/home.aspx
3. http://www.webnongnghiep.com/
31012013.html
4. http://sonongnghiep.bentre.gov.vn/trong-trot/phong-tr-sau-bnh/1476-bvtv-
Trang 64
5. http://nongnghiep.vn/nongnghiepvn/68/bnn.aspx