ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN HỮU DŨNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------
NGUYỄN HỮU DŨNG
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM VĂN DŨNG
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Hà Nội, năm 2017
Tác giả
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài Quản lý Nhà nước về chất thải
rắn trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội tôi đ nh n được sự gi p
đ t n tình của các thầy cô giáo của Trường i h c Kinh tế - i h c Quốc Gia Hà
Nội. Tôi xin trân tr ng cảm n sự gi p đ nhiệt tình của các tổ chức cá nhân đ
gi p tôi hoàn thành lu n v n này.
Tôi xin trân tr ng cảm n PGS.TS Ph m V n Dũng người đ trực tiếp hướng
d n tôi nghiên cứu và hoàn thành lu n v n này.
Tôi xin trân tr ng cảm n sự gi p đ t n tình và những kiến đ ng g p của
các thầy cô giáo Trường i h c Kinh tế - i h c Quốc Gia Hà Nộiđ t o điều
kiện gi p đ tôi tôi xin chân thành cảm n tất cả b n b người thân gi p đ tôi
thực hiện nhiệm vụ này.
in chân thành cảm n
Hà Nội ngày tháng n m 2017
Tác giả lu n v n
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ Ồ Ồ THỊ ................................................................................. iii
LỜI MỞ ẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ỊA
BÀN QUẬN ................................................................................................................ 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................. 4
1.2. C sở l lu n về quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n huyện . 6
1.2.1 Chất thải rắn và quản lý Nhà nước về chất thải rắn .............................. 6
1.2.2 Nội dung quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn quận .......... 10
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất thải rắn ....... 13
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc quản lý nhà nước về chất thải rắn ................... 15
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phư ng trong quản l chất thải rắn và bài h c
cho qu n Bắc Từ Liêm .................................................................................................................... 16
1.3.1. Quản lý chất thải rắn sinh ho t thành phố à N ng ........................... 16
1.3.2. Quản lý chất thải rắn sinh ho t T Hải h ng ................................... 18
1.3.3 Bài học cho quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội .............................. 19
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 21
2.2. Các phư ng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................................ 21
2.2.1. hương pháp t ng h p tài liệu ............................................................ 21
2.2.2. hương pháp điều tra hội học ......................................................... 22
2.2.3. hương pháp ph ng vấn sâu ................................................................ 22
2.2.4. hương pháp phân tích t ng h p ......................................................... 23
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN
TRÊN ỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM ................................................................ 26
3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm ..... 26
3.1.1. iều kiện tự nhiên ................................................................................ 26
3.1.2. Tình hình kinh tế - hội ..................................................................... 27
3.1.3. Hiện tr ng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm ... 30
3.1.4. Nhận th c c a ngư i dân về bảo vệ m i trư ng: ................................ 32
3.1.5. Cơ sở h t ng k thuật c a quận: ........................................................ 33
3.1.6. hoa học, k thuật và c ng nghệ: ........................................................ 33
3.2. Thực tr ng công tác quản l nhà nước về chất thải rắn của Qu n Bắc Từ
Liêm ......................................................................................................................................................... 34
3.2.1. Hệ thống t ch c quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Quận
Bắc Từ Liêm ................................................................................................... 34
3.2.2. Quy ho ch, thu gom và ử lý chất thải rắn .......................................... 39
3.2.3. Cơ chế chính sách – tài chính (hỗ tr cho vay, thuế ưu đ i...) ............ 41
3.2.4 T ch c thực hiện quy ho ch ................................................................ 42
3.2.5. iểm tra giám sát thực hiện thu gom và ử lý chất thải rắn trên địa
bàn Quận Bắc Từ Liêm .................................................................................. 44
3.3. ánh giá chung công tác quản l nhà nước về chất thải rắn của Qu n Bắc Từ
Liêm ......................................................................................................................................................... 45
3.3.1. Những kết quả đ t đư c ....................................................................... 45
3.3.2. H n chế ................................................................................................ 46
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: ỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ỊA BÀN QUẬN BẮC
TỪ LIÊM THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................................................................... 54
4.1. Bối cảnh chung và định hướng hoàn thiện quản l Nhà nước về chất thải rắn ...... 54
4.1.1 Bối cánh chung ...................................................................................... 54
4.1.2. ịnh hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về chất thải rắn ................. 55
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản l nhà nước về chất
thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội .......................................... 56
4.2.1. Giải pháp k thuật ................................................................................ 56
4.2.2. Giải pháp về mặt kinh tế ...................................................................... 61
4.2.3. Giải pháp cơ chế và chính sách ........................................................... 63
4.2.4. C ng tác kiểm tra, giám sát ................................................................. 64
4.2.5. Các giải pháp khác ............................................................................... 64
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 70
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Nguyên nghĩa TT
CT Chất thải 1.
CTR Chất thải rắn 2.
HQGHN i h c quốc gia Hà Nội 3.
Báo cáo đánh giá tác động môi trường TM 4.
H ND Hội đồng nhân dân 5.
KCN Khu công nghiệp 6.
KT-XH Kinh tế- x hội 7.
N Nghị định 8.
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 9.
10. NQ Nghị quyết
11. Q Quyết định
12. QU Qu n ủy
13. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
14. TN&MT Tài nguyên và môi trường
15. UBND Ủy ban nhân dân
16. URE-NCO Công ty môi trường đô thị
i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT Bảng Nội dung Trang
Thống kê lượng CTRSH T trên địa bàn qu n Bắc Từ 1 Bảng 3.1 31 Liêm được thu gom qua các n m.
Tỷ lệ CTRSH T được thu gom trên địa bàn qu n Bắc 2 Bảng 3.2 31 Từ Liêm 6 tháng đầu n m 2016.
Hiện tr ng khối lượng CTRSH T phát sinh t i các 3 Bảng 3.3 32 phường thuộc qu n Bắc Từ Liêm trong 6 tháng đầu n m.
4 39 Bảng 3.4 Vị trí t p kết rác trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm
5 40 Bảng 3.5 Thống kê số xe thu gom rác t i qu n Bắc Từ Liêm
ii
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn 9
2 Hình 3.1 Bộ máy quản l chất thải rắn qu n Bắc Từ Liêm 38
S đồ phân lo i thu gom và xử l rác sinh ho t ở các 3 Hình 4.1 56 nhà cao tầng
S đồ phân lo i thu gom và xử l rác thải sinh ho t ở 4 Hình 4.2 57 các khu nhà phân lô biệt thự nhà vườn.
S đồ phân lo i thu gom và xử l rác ở các c quan 5 Hình 4.3 58 trường h c chợ
S đồ phân lo i thu gom xử l rác ở khu vực công 6 Hình 4.4 59 cộng vườn hoa
S đồ phân lo i thu gom rác thải t i khu nhà phân lô 7 Hình 4.5 60 biệt thự bằng xe thu gom
iii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Công tác quản l nhà nước về chất thải rắn đ và đang trở thành vấn đề toàn cầu
c ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế x hội bền vững của Việt Nam n i riêng
và của các quốc gia trên thế giới n i chung. Sự phát triển kinh tế x hội cùng với quá
trình đô thị h a diễn ra nhanh ch ng đ đặt ra những yêu cầu bức x c về quản l chất
thải sinh ho t đô thị. Một trong những nội dung được ảng và Nhà nước hết sức quan
tâm là ho t động thu gom và xử l chất thải rắn trong sinh ho t như thế nào để vừa
nâng cao hiệu quả kinh tế vừa đảm bảo môi trường. ể giải quyết vấn đề này nhiều
địa phư ng đ tổ chức các mô hình thu gom và xử l rác khác nhau tùy theo điều kiện
cụ thể của từng địa phư ng thể hiện tính x hội h a cao
Ngay từ 01/4/2014 khi Qu n Bắc Từ Liêm chính thức đi vào ho t động l nh
đ o Qu n ủy (QU) Hội đồng nhân dân (H ND) Ủy ban nhân dân (UBND) qu n
đ đặc biệt quan tâm tới vấn đề môi trường đặc biệt là quản l chất thải rắn sinh
ho t. Do quá trình đô thị h a và hoàn thiện c sở h tầng của qu n diễn ra nhanh
ch ng nên quỹ đất bị thu hẹp dần không còn đủ để phục vụ cho công tác chôn lấp
rác t i chỗ. Hiện nay công tác quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n còn bộc lộ
nhiều bất c p:
- Chất thải rắn chủ yếu đổ lộ thiên t i các hố đấu ao hồ hoặc ven các trục đường
giao thông gây mất vệ sinh môi trường làm ảnh hưởng tới sức khỏe nhân dân;
- Công tác đấu thầu đặt hàng lựa ch n các đ n vị cung ứng sản phẩm dịch vụ
đô thị công ích về thu gom v n chuyển chất thải rắn sinh ho t trên địa bàn qu n đ
được triển khai nhưng chưa thực sự hiệu quả;
- Công tác giám sát nghiệm thu chất lượng các công trình xử l chất thải
công tác quản l chi phí cho việc quản l thu gom rác thải cũng như công tác thanh
tra kiểm tra về vấn đề này còn bị buông lỏng ở nhiều khâu.
Trước tình hình trên nhằm thực hiện tốt công tác quản l nhà nước về quản l
chất thải rắn tôi ch n tên đề tài: “Quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn trên địa bàn
1
Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội” để thực hiện lu n v n th c sĩ chuyên
ngành quản l kinh tế chư ng trình định hướng thực hành.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho đề tài là: Những bất c p trong quản l chất
thải rắn ở qu n Bắc Từ Liêm? Chính quyền qu n Bắc Từ Liêm cần làm gì và làm
như thế nào để hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu:
Trên c sở phân tích thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn
qu n Bắc Từ Liêm lu n v n đề xuất
Các giải pháp g p phần hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa
bàn Qu n Bắc Từ Liêm trong những n m tới.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống h a l thuyết và kinh nghiệm thực tiễn trong quản l nhà nước về
chất thải rắn trên địa bàn qu n.
- ánh giá thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc
Từ Liêm.
- ưa ra giải pháp hoàn thiện quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn
Qu n Bắc Từ Liêm giai đo n 2016-2021.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
ối tượng nghiên cứu của đề tài là: Ho t động quản l nhà nước về chất thải
rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
* h m vi kh ng gian:
Nghiên cứu về những vấn đề liên quan tới công tác quản l nhà nước về chất
thải rắn trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm.
* h m vi th i gian:
ề tài nghiên cứu công tác quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn Qu n
Bắc Từ Liêm từ n m 2014 (Qu n Bắc Từ Liêm được thành l p theo Nghị quyết số
2
132/NQ-CP ngày 27/12/2013 của Chính phủ về điều chỉnh địa giới hành chính
huyện Từ Liêm để thành l p 02 qu n và 23 phường thuộc Thành phố Hà Nộivà
qu n chính thức đi vào ho t độngtừ 01/4/2014). Các giải pháp được xác định cho
giai đo n 2016-2021.
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài Lời mở đầu và Kết lu n lu n v n c 4 chư ng:
- Chư ng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu c sở l lu n và thực tiễn về
quản l Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n.
- Chư ng 2: Phư ng pháp nghiên cứu
- Chư ng 3: Thực tr ng quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n
Bắc Từ Liêm
- Chư ng 4: ịnh hướng và giải pháp t ng cường công tác quản l nhà nước
về chất thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm thành phố Hà Nội
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
c rất nhiều các nghiên cứu ở trong nước về quản l chất thải cụ thể như sau:
ề tài háp luật m i trư ng về ho t động nhập khẩu phế liệu ở Việt Nam”
của tác giả Nguyễn V n Phư ng đ làm rõ c sở l lu n về phế liệu và ho t động
nh p khẩu phế liệu pháp lu t của Việt Nam về ho t động quốc tế trong nh p khẩu
chất thải và thực tiễn trong áp dụng ở Việt Nam. Tuy nhiên đề tài này t p trung
nhiều vào vấn đề về pháp lu t liên quan đến nh p khẩu chất thải n i chung.
Nghiên cứu của tác giả Nghiêm uân t về Nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải rắn thành phố Hà Nội” đ làm sáng tỏ c sở l lu n về quản l chất thải rắn.
Ngoài ra trong lu n án của mình tác giả t p trung vào các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản l về chất thải rắn t i Hà Nội. Các giải pháp bao gồm: nh m giải pháp
liên quan đến mô hình tổ chức và c chế quản l chất thải rắn ở thành phố; các giải
pháp khác nhằm g p phần g p phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực của việc quản l
môi trường đô thị trong đ c quản l chất thải rắn ở Hà Nội. Nhìn chung đề tài tư ng
đối rộng về ph m vi nghiên cứu là cả địa bàn thành phố Hà Nội còn trong khuôn khổ
của một lu n v n th c sĩ tác giả ch n nghiên cứu t i một qu n là qu n Bắc Từ Liêm.
Tác giả Lê Kim Nguyệt với nghiên cứu Vấn đề thực thi pháp luật về quản lý
chất thải nguy h i ở Việt Nam hiện nay” đ chỉ ra việc bảo vệ môi trường n i chung
và ng n ngừa giảm thiểu chất thải nguy h i n i riêng là vấn đề cấp bách hiện nay.
Trong đ việc hoàn thiện pháp lu t về quản l chất thải nguy h i là việc cần làm
ngay bởi n sẽ gi p ch ng ta giữ một môi trường sống trong lành và g p phần đẩy
m nh sự phát triển kinh tế x hội của đất nước. Nghiên cứu này t p trung vào vấn
đề thực thi pháp lu t và nghiên cứu trên diện rộng là toàn Việt Nam.
Trong bài viết đ ng trên t p chí Lu t h c Một số vấn đề về khái niệm chất
thải của tác giả Nguyễn Vũ Phong tác giả chỉ t p trung làm sáng tỏ khái niệm về
4
chất thải bao gồm: liệt kê các khái niệm về chất thải đưa ra các tiêu chí c bản của
khái niệm chất thải được xây dựng.
Bài báo Nâng cao hiệu quả công tác quản l chất thải sinh ho t trên địa bàn
tỉnh ồng Nai của Hoàng V n Thống và các cộng sự t p trung vào nghiên cứu chất
thải rắn sinh ho t phát sinh từ khu dân cư khu thư ng m i đô thị chợ trong n m
2011. Các tác giả đ chỉ ra những điểm yếu trong công tác quản l chất thải rắn sinh
ho t trên địa bàn tỉnh về các mặt như công tác quy ho ch các khu xử l chất thải
rắn; công tác xây dựng và tổ chức bộ máy quản l thu gom, v n chuyển và xử l
chất thải rắn; công tác truyền thông và nâng cao nh n thức về chất thải rắn … từ đ
đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác này. Trong đ tác giả ch
tr ng vào các biện pháp quản l như tổ chức bộ máy quản l chất thải rắn và công
tác xây dựng các b n bản pháp lu t quy định hướng d n quản l chất thải rắn.
Ngoài ra c một số lu n v n th c sĩ của một số h c viên các trường cũng
nghiên cứu về chất thải như:
- Lu n v n th c sĩ ánh giá thực tr ng quản lý chất thải rắn n ng nghiệp và
ảnh hưởng c a nó đến một số tính chất đất lúa ở huyện Hoài c – Hà Nội” của
tác giả Hoàng Thị Thanh Hiếu.
- Lu n v n th c sĩ ánh giá hiện tr ng và đề uất các định hướng quản lý
chất thải rắn t i thành phố à N ng” của tác giả Nguyễn Minh Phư ng
Các nghiên cứu trên t p trung vào quản l chất thải rắn tuy nhiên nghiên cứu ở các
địa phư ng khác nhau như qu n An Hải Hải Phòng; huyện Hoài ức Hà Nội hay
thành phố à Nẵng mà không phải là qu n Bắc Từ Liêm.
C thể thấy chưa c nghiên cứu nào về quản l nhà nước về chất thải rắn trên
địa bàn qu n Bắc Từ Liêm. Hay như những nghiên cứu trước đ mà tác giả đ chỉ
ra trong bài thì mới dừng ở vấn đề pháp lu t quản l chất thải n i chung hoặc quản
l chất thải nguy h i. Như v y vấn đề quản l nhà nước về chất thải rắn v n còn bỏ
ngỏ. Do đ trong lu n v n này tác giả ch n đề tài Quản lý nhà nƣớc về chất thải
rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm cho lu n v n th c sĩ của mình.
5
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn trên địa bàn quận, huyện
1.2.1 Chất thải rắn và quản lý Nhà nước về chất thải rắn
1.2.1.1 Chất thải, chất thải rắn và sự c n thiết phải quản lý Nhà nước về chất thải rắn
Theo iều 3 – Nghị định 59/2007/N – CP ngày 9/4/2007 về quản l chất thải
rắn đưa ra các định nghĩa sau:
- Chất thải là sản phẩm được sinh ra trong quá trình sinh ho t của con người
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông dịch vụ thư ng m i sinh ho t gia
đình trường h c các khu dân cư nhà hàng khách s n. Ngoài ra còn phát sinh
trong giao thông v n tải như khí thải của các phư ng tiện giao thông chất thải là
kim lo i hoá chất và từ các v t liệu khác.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn được thải ra từ quá trình sản xuất kinh
doanh dịch vụ sinh ho t hoặc các ho t động khác.
- Chất thải rắn sinh ho t là chất thải rắn phát sinh trong sinh ho t cá nhân, hộ
gia đình n i công cộng.
* Sự c n thiết phải quản lý Nhà nước về chất thải rắn
Cùng với sự gia t ng dân số m nh mẽ và sự hình thành phát triển vượt b c
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua một mặt th c đẩy phát triển kinh tế
– x hội của đất nước mặt khác đ làm gia t ng nhu cầu tiêu dùng hàng h a
nguyên v t liệu n ng lượng và cũng làm gia t ng nhanh ch ng lượng chất thải rắn
phát sinh. Chất thải rắn t ng nhanh ch ng về số lượng với thành phần ngày càng
phức t p đ và đang gây kh kh n cho công tác quản l xử l . Áp lực giữa yêu cầu
bảo vệ môi trường với t ng trưởng kinh tế và phát triển bền vững đất nước đặt ra
cho các c quan quản l cần phải t ng cường công tác quản l chất thải rắn (nguy
h i sinh ho t và công nghiệp thông thường) nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác
bảo vệ môi trường cũng như t ng trưởng kinh tế của đất nước.
1.2.1.2 Quản lý chất thải rắn
Dưới g c độ quản l Nhà nước ho t động quản l CTR quy định trong Nghị
định 59/2007/N -CP quy định như sau: Ho t động quản l chất thải rắn bao gồm
các ho t động quy ho ch quản l thu gom lưu giữ v n chuyển tái sử dụng tái
6
chế và xử l chất thải rắn nhằm ng n ngừa giảm thiểu những tác động c h i đối
với môi trường và sức khỏe con người .
- Ho t động quản l CTR bao gồm các ho t động quy ho ch quản l đầu tư
xây dựng c sở quản l chất thải rắn các ho t động phân lo i thu gom lưu giữ v n
chuyển tái sử dụng tái chế và xử l CTR nhằm ng n ngừa giảm thiểu những tác
động c h i đối với môi trường và sức kho con người:
Thu gom chất thải rắn là ho t động t p hợp phân lo i đ ng g i và lưu giữ
t m thời chất thải rắn t i nhiều điểm thu gom tới thời điểm hoặc c sở được c quan
Nhà nước c thẩm quyền chấp nh n.
+ Lưu giữ chất thải rắn là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời gian
nhất định ở n i c quan c thẩm quyền chấp nh n trước khi chuyển đến c sở xử l .
+ V n chuyển chất thải rắn là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ n i phát
sinh, thu gom, lưu giữ trung chuyển đến n i xử l tái chế tái sử dụng hoặc chôn
lấp cuối cùng.
ử l CTR là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ kỹ thu t làm giảm
lo i bỏ tiêu huỷ các thành phần c h i hoặc không c ích trong CTR.
+ Chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là ho t động chôn lấp phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thu t về b i chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
- Phân lo i rác t i nguồn là việc phân lo i rác ngay từ khi mới thải ra hay g i
là từ nguồn. là một biện pháp nhằm thu n lợi cho công tác xử l rác về sau.
- Tái sử dụng chất thải được hiểu là c những sản phẩm hoặc nguyên liệu c
qu ng đời sử dụng k o dài người ta c thể sử dụng được nhiều lần mà không bị
thay đổi hình d ng v t l tính chất h a h c.
- Tái chế chất thải thực chất là lấy l i những phần v t chất của sản phẩm hàng
h a cũ và sử dụng các nguyên liệu này để t o ra sản phẩm mới.
1.2.1.3 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
– Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư t p trung những hộ dân cư tách
rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa thuỷ tinh gỗ nhựa cao su…
còn c một số chất thải nguy h i
7
– Từ các động thương m i: Quầy hàng nhà hàng chợ v n phòng c quan
khách s n…Các nguồn thải c thành phần tư ng tự như đối với các khu dân cư
(thực phẩm giấy catton...)
– Các cơ quan, c ng sở: Trường h c bệnh viện các c quan hành chính:
lượng rác thải tư ng tự như đối với rác thải dân cư và các ho t động thư ng m i
nhưng khối lượng ít h n.
– Từ ây dựng: ây dựng mới nhà cửa cầu cống sửa chữa đường xá d bỏ
các công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt th p vụn,
g ch v các sỏi bê tông các vôi vữa xi m ng các đồ dùng cũ không dùng nữa
– Dịch vụ c ng cộng c a các đ thị: Vệ sinh đường xá phát quang chỉnh tu
các công viên b i biển và các ho t động khác… Rác thải bao gồm cỏ rác rác thải
từ việc trang trí đường phố.
– Các quá trình ử lý nước thải: Từ quá trình xử l nước thải nước rác các
quá trình xử l trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn làm phân compost…
– Từ các ho t động sản uất c ng nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ
các ho t động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công quá trình đốt nhiên liệu bao bì
đ ng g i sản phẩm… Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh ho t của nhân viên
làm việc.
– Từ các ho t động sản uất n ng nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau mùa vụ các trang tr i các vườn cây… Rác thải chủ yếu thực phẩm
dư thừa phân gia s c rác nông nghiệp các chất thải ra từ trồng tr t từ quá trình thu
ho ch sản phẩm chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
* Ngoài ra, chất thải rắn đư c phát sinh từ các ho t động khác nhau đư c
phân lo i theo nhiều cách.
– Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác
thải đường phố rác thải vườn rác thải các khu công nghiệp t p trung rác thải hộ
gia đình…
– Theo thành ph n hóa học và vật lý: Theo tính chất h a h c c thể phân ra
chất thải hữu c chất thải vô c kim lo i phi kim
8
– Theo m c độ nguy h i, chất thải đư c phân thành các lo i sau:
+ Chất thải nguy h i: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng các chất độc h i
chất thải sinh h c dễ thối rữa các chất dễ cháy dễ gây nổ chất thải ph ng x …
+ Chất thải kh ng nguy h i: Là những chất thải không chứa các chất và các
hợp chất c một trong các đặc tính nguy h i trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Chất thải y tế nguy h i: Là những chất thải c nguồn gốc từ các ho t
động y tế mà n c đặc tính nguy h i trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và sức
khỏe của cộng đồng bao gồm bông b ng g t kim tiêm các bệnh phẩm và các mô
bị cắt bỏ...
CT nông nghiệp
CT công nghiệp
CT sinh ho t CT dịch vụ
Khoáng sản
ất đá
Làm giàu
Quặng đuôi
Sản xuất
Sản xuất phụ
Tái chế tái sử dụng
Tiêu thụ
Thải
Môi trường
Hình 1.1: Nguồn phát sinh chất thải rắn
(Nguồn: tác giả t ng h p)
9
1.2.2 Nội dung quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn quận
Ho t động quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n bao gồm các ho t động
quy ho ch thu gom và xử l chất thải rắn tổ chức thực hiện quy ho ch kiểm tra
kiểm soát…
1.2.2.1. Xây dựng bộ máy quản lý
Trên c sở các quy định UBND qu n triển khai thực hiện các chính
sách v n bản pháp lu t về ho t động quản l chất thải rắn. Công tác quản l chất
thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện chủ yếu bởi Công ty môi trường đô thị và
song hàng với công ty là các đội vệ sinh phường với sự hỗ trợ và hướng d n của
phòng Tài nguyên Môi trường qu n. Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm v ch chiến lược cải thiện môi trường chung cho qu n tham mưu trong việc
đề xuất chính sách quản l môi trường trong địa bàn qu n.
1.2.2.2 Quy ho ch m ng lưới thu gom và ử lý chất thải rắn
- Uỷ ban cấp tỉnh cấp thành phố c trách nhiệm l p duyệt quy ho ch bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp lu t về xây dựng đối với quy ho ch đô thị khu
dân cư. Nội dung quy ho ch môi trường đô thị bao gồm các quy ho ch về đất đai
cho xây dựng kết cấu h tầng bảo vệ môi trường và các hệ thống công trình kết cấu
h tầng xử l chất thải. ây dựng hệ thống phân lo i xử l chất thải như t p trung
chất thải xây dựng hệ thống tiêu thoát nước hệ thống c sở thu gom t p kết tái
chế chất thải rắn. ây dựng quy ho ch hệ thống quản l chất thải. Ngoài ra quy
ho ch cũng phải đề c p đến hệ thống cấp nước phục vụ sinh ho t sản xuất cũng
như hệ thống công viên khu vui ch i giải trí công trình vệ sinh công cộng.
- UBND qu n quản l việc l p thẩm định phê duyệt và công bố quy ho ch
quản l chất thải rắn tổ chức thực hiện quy ho ch xử l CTR trên địa bàn. Theo quy
ho ch xử l CTR thủ đô đến n m 2030 tầm nhìn đến n m 2050 trên địa bàn qu n
không c quy ho ch đất dành cho thu gom xử l CTR. Như v y chất thải rắn trên
địa bàn qu n được thu gom v n chuyển về các tr m trung chuyển CTR theo quy
ho ch phân khu và v n chuyển đi xử l t i khu xử l CTR gần nhât hoặc khu liên
hợp xử l CTR Nam S n của thành phố.
10
1.2.2.3 Thực thi các cơ chế chính sách và ban hành các quyết định hỗ tr về quản lý
chất thải rắn
C chế chính sách về kinh tế
Chất thải gây ra ô nhiễm môi trường làm mất cân bằng sinh thái nhưng
trong chất thải cũng còn một lượng tài nguyên c thể sử dụng được. Theo nguyên
tắc của thị trường thì ở đâu người nào gây ô nhiễm môi trường ở đ phải nộp chi
phí để phục hồi môi trường và người nào được thụ hưởng dịch vụ làm s ch môi
trường thì người đ phải trả chi phí phục vụ làm s ch môi trường. Các công cụ kinh
tế trong quản l chất thải rắn c nhiều lo i các công cụ được áp dụng phổ biến là:
Thuế sử dụng tài nguyên; Phí sản phẩm; Phí chất thải; Trợ giá cho xử l ô nhiễm;
Tiền đặt c c – hoàn trả; Giấy ph p c thể mua bán; Các v n bản pháp qui ph m
pháp lu t….
C chế chính sách tài chính
Trên thực tế để đảm bảo rằng các công ty tuân thủ các tiêu chuẩn môi
trường các c quan hữu trách phải đề ra các quy định về chế độ báo cáo chế độ
quan trắc và cư ng chế tuân thủ các quy định pháp l về môi trường. Do v y việc
áp dụng các công cụ kinh tế trong quản l chất thải rắn cần phải khuyến khích và
mở rộng.
1.2.2.4 T ch c thực hiện quy ho ch
Thu gom chất thải rắn là dồn chất thải rắn từ các nguồn phát sinh khác nhau
để đổ vào thùng trước khi đưa lên xe chuyển đến các n i xử l chất thải rắn. Công
đo n chuyển đến chất thải rắn đi đổ ở các b i của những xe thu gom cũng được xem
là một phần của quá trình thu gom chất thải rắn. Chi phí thu gom chất thải rắn được
tính như sau = Chi phí mua sắm phư ng tiện chi phí x ng dầu chi phí bảo trì
phư ng tiện chi phí nhân công. Việc tổ chức quản l thu gom tiêu huỷ chất thải
rắn ở nước ta thường phụ thuộc vào những yếu tố sau đây:
- Hình thức và tổ chức thu gom chất thải rắn
- Chất lượng h tầng c sở
- ử l các lo i chất thải nguy h i (y tế công nghiệp)
11
- Chủng lo i xe thô s và xe ô tô v n chuyển chất thải rắn
- Kích thước của xe v n chuyển chất thải rắn
- Số lượng công nhân trong một tổ công tác chính sách lao động tiền lư ng
an toàn cho công nhân…
Thu gom chất thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện bởi công nhân
của công ty Môi trường đô thị. Sau khi tiến hành thu gom rác thải sẽ được v n
chuyển về các vị trí t p kết rác rác thải t i các điểm t p kết nêu trên sẽ được chuyển
tới các tr m trung chuyển xử l CTR b i chôn lấp.
Chất thải rắn không những ảnh hưởng trực tiếp tới sức kho con người mà
n còn gây mất v mỹ quan ảnh hưởng gián tiếp tới môi trường v n hoá – x hội –
kinh tế. Chính vì v y công tác quản l xử l chất thải rắn luôn được quan tâm hàng
đầu. Các phư ng pháp xử l chất thải rắn gồm:
- Tái chế chất thải: Việc thu hồi sử dụng chất thải rắn g p phần đáng kể cho
việc giảm khối lượng chất thải đưa đến b i chôn lấp t n dụng được nguồn nguyên
liệu đầu vào cho các quá trình sản xuất t o công n việc làm cho một số lao động.
- ốt chất thải: ược áp dụng để xử lí chất thải nguy h i như chất thải bệnh
viện. Phư ng pháp đốt chất thải còn được dùng để xử lí chất thải công nghiệp như
lò đốt chất thải giầy da ở Hải Phòng lò đốt cao su ở ồng Nai.
- Chôn lấp chất thải rắn:
Chôn lấp đ n thuần không qua xử lí đây là phư ng pháp phổ biến nhất theo
thống kê ở nước ta
- Chế biến thành phân hữu c : Phư ng pháp làm phân hữu c c ưu điểm
làm giảm lượng rác thải hữu c cần chôn lấp cung cấp phân b n phục vụ nông
nghiệp. Phư ng pháp này rất phù hợp cho việc xử lí chất thải rắn sinh ho t
Hiện nay chất thải rắn trên địa bàn Qu n chủ yếu được v n chuyển đến
khu xử l chất thải rắn tr m trung chuyển và b i chôn lấp.
1.2.2.5 C ng tác thanh tra, kiểm tra
Trong những n m qua công tác thanh tra giám sát từ Trung ư ng đến
địa phư ng v n là nhiệm vụ thường xuyên được tổ chức hàng n m chủ yếu t p
12
trung vào việc thanh tra kiểm tra các vấn đề môi trường bức x c xử l triệt để các
c sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm tr ng kiểm tra công tác BVMT của các
doanh nghiệp trong các khu kinh tế khu công nghiệp và làng nghề... Tuy nhiên do
lực lượng còn rất mỏng không đủ người hoặc không đủ thiết bị cần thiết nên công
tác này đ gặp không ít kh kh n khi giải quyết các vấn đề thực tế. Ho t động giám
sát công tác quản l nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn qu n được thực hiện bởi
phòng Tài nguyên và Môi trường qu n.
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước về chất thải rắn
1.2.3.1. iều kiện tự nhiên, kinh tế hội và m i trư ng
- iều kiện tự nhiên.
- Nh n thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao còn để rác tồn
đ ng lưu cữu gây ô nhiễm môi trường; Các vị trí t p trung và xử l rác đều mang
tính t m bợ.
- C sở h tầng kỹ thu t các huyện khu ven đô là thiếu và yếu; m ng lưới
đường ch t hẹp gây kh kh n cho ho t động thu gom v n chuyển.
1.2.3.2. hoa học, k thuật và c ng nghệ:
- Nhờ khoa h c kỹ thu t và công nghệ các vấn đề ô nhiễm do CTR từ các
ho t động sinh ho t sản xuất và các ho t động khác của con người đang được
nghiên cứu xử l hoặc phòng tránh ng n ngừa.
- Khoa h c và công nghệ đ ng vai trò quan tr ng trong quản l nhưng việc
đưa vào công tác quản l còn h n chế.
1.2.3.3. Những tác động từ chuyển đ i cơ chế từ chế độ kinh tế tập trung, hành
chính - bao cấp sang nền kinh tế thị trư ng.
- Phư ng pháp quản l cũ mang nặng tính chất bao cấp chưa được d bỏ còn
nhiều tồn t i làm cho công tác quản l k m hiệu quả không đáp ứng được yêu cầu
v n hành theoc chế thị trường.
Do v y cần đa d ng hoá các nguồn vốn đầu tư đa d ng hoá các thành phần
kinh tế đặc biệt là thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào công tác quản l CTR và
BVMT
13
1.2.3.4. ếu tố quan hệ giữa các ch thể, đối tư ng và mục tiêu quản lý chất thải rắn.
Cân đối hài hòa với lợi ích giữa các chủ thể và đối tượng quản l tham gia trong
quá trình phát huy tối đa sức m nh của các chủ thể trong đ thực hiện và phối hợp.
Chủ nguồn thải bao gồm: các tổ chức cá nhân hộ gia đình c ho t động phát
sinh chất thải rắn (Khoản 11 iều 3 Nghị định số 59/2007/N -CP của Chính phủ
về quản l chất thải rắn)
Chủ nguồn thải phải chịu các trách nhiệm sau:
Th nhất: Chủ nguồn thải phải chịu trách nhiệm giảm thiểu lượng chất thải
phát sinh vào môi trường;
Th hai: Chủ nguồn thải c trách nhiệm phân lo i CTRTT t i nguồn;
Th ba: Chủ nguồn thải c trách nhiệm nộp phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường
1.2.3.5. ếu tố h p tác quản lý:
Nhiều cá nhân t p thể và tổ chức c liên quan c thể bị ảnh hưởng bởi các
quyết định về quản l chất thải. Trong quản l tổng hợp chất thải cần thu th p
kiến phản hồi của các đối tượng bị ảnh hưởng bởi quy ho ch và quản l . Phư ng
pháp tiếp c n c thể là tổ chức các cuộc hội thảo các cuộc h p công khai các cuộc
điều tra nghiên cứu phỏng vấn ho t động của các ban thẩm định ban tư vấn. Lắng
nghe và hành động với các thông tin đầu vào như v y không chỉ gi p hoàn thiện
thiết kế các dự án quản l chất thải mà còn làm t ng nh n thức và t o sự đồng tình
và ủng hộ của những đối tượng chịu ảnh hưởng từ các dự án đ .
Mặt khác sự kết hợp của các bên liên quan còn được hiểu như là nhu cầu hợp
tác trong cung cấp các dịch vụ quản l chất thải và chia s thông tin. Việc cung cấp
các dịch vụ này c thể bao gồm sự cộng tác hợp tác của các tổ chức cộng đồng các
nh m không chính quy khu vực tư nhân và chính quyền thành phố hoặc từng tổ
chức này c thể ho t động độc l p. Tất cả các bên liên quan c thể hỗ trợ nhau thực
hiện các dịch vụ và làm t ng hiệu quả cung cấp dịch vụ n i chung
- ảm bảo ph c lợi x hội hài hoà giữa các lợi ích; Tự chủ trong phối kết
hợp với các tổ chức nhà nước đ n vị và tổ chức chuyên ngành.
- Nâng cao n ng lực và tính c nh tranh giữa các công ty môi trường đô thị.
14
1.2.3.6. ếu tố hội hóa dịch vụ quản lý chất thải rắn:
- Trong quản l chất thải rắn cần c sự tham gia của các thành phần kinh tế
tư nhân và huy động cộng đồng tham gia.
- ể thu h t các doanh nghiệp tư nhân và tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh
tham gia ho t động trong lĩnh vực quản l chất thải rắn cần những 84 chính sách ưu
đ i đầu tư cho các dự án về môi trường; đặc biệt là các dự án về thu gom v n
chuyển xử l tái chế chất thải rắn.
- a d ng h a nguồn vốn đầu tư cho các dự án lớn mở rộng các hình thức
đầu tư.
1.2.4. Tiêu chí đánh giá việc quản lý nhà nước về chất thải rắn
Quản l nhà nước về chất thải rắn trước hết là nhằm cải thiện và bảo vệ môi
trường từ đ g p phần bảo vệ sức kho cộng đồng cũng như làm t ng hiệu quả sản
xuất và t o thêm công n việc làm. Từ đ để đ t được tính hiệu quả và bền vững
của quản l chất thải rắn cần phải xác định rõ mục tiêu và các ho t động phối hợp
của các lĩnh vực như chính trị kinh tế tài chính x hội tổ chức. Các ho t động này
không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến các c quan hành chính địa phư ng mà còn được
thực hiện bởi các tổ chức c liên quan. Vì v y ngoài việc các cấp chính quyền l nh
đ o địa phư ng ban hành các v n bản pháp lu t các chính sách về ho t động quản
l nhà nước chất thải rắn c tính hiệu lực cao thì còn c các mục tiêu khác để đánh
giá ho t động quản l nhà nước về chất thải rắn cụ thể:
* Đối với các mục tiêu kinh tế:
- T ng hiệu quả sản xuất và phát triển kinh tế đô thị thông qua việc cung cấp
các dịch vụ thu gom và thải bỏ rác c hiệu quả do đ người thụ hưởng dịch vụ này
sẽ sẵn sàng trả phí dịch vụ.
- Bảo đảm việc thu gom tái chế và thải các chất thải bằng các biện pháp
không làm ảnh hưởng đến môi trường.
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế chung của của dịch vụ quản l chất thải rắn thông
qua đánh giá đ ng mức chi phí và lợi nhu n.
- Th c đẩy việc giảm thiểu chất thải rắn t i nguồn bằng nguyên tắc Người
sử dụng dịch vụ xử l rác phải trả tiền theo lượng chất thải của mình .
15
- T o nên công n việc làm thu nh p từ các ho t động quản l rác.
* Đối với các mục tiêu kỹ thuật:
- Quản l chất thải rắn bằng phư ng pháp mang hiệu quả đầu tư về trang
thiết bị với những quan tâm đ ng mức về yêu cầu v n hành bảo trì chi phíù v n
hành và tính phụ thuộc (ví dụ những trang thiết bị thay thế đặc biệt độc quyền của
nhà sản xuất).
- Giới thiệu hệ thống kỹ thu t một cách m ch l c chặt chẽ đáp ứng được yêu
cầu và v n hành của tất cả các người tham gia bao gồm người hưởng thụ dịch vụ
công nhân không chuyên các tổ chức tư nhân công cộng…
- Lắp đặt và v n hành hệ thống kỹ thu t thu gom v n chuyển tái sử dụng xử
l và thải bỏ chất thải rắn để làm giảm ô nhiễm của địa phư ng h n chế sự phát
triển của các k sinh trùng và bảo vệ môi trường đô thị.
- Quy trình lắp đặt và v n hành hệ thống kỹ thu t thu gom v n chuyển tái sử
dụng xử l và thải bỏ chất thải rắn phải tối ưu hiệu quả.
- Hệ thống kỹ thu t chặt chẽ đáp ứng được yêu cầu và v n hành của tất cả các
bên tham gia bao gồm người hưởng thụ dịch vụ công nhân không chuyên các tổ chức
tư nhân công cộng…
- Bảo đảm việc thu gom tái chế xử l các chất thải bằng các biện pháp
không làm ảnh hưởng đến môi trường.
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong quản lý chất thải rắn và bài học
cho quận Bắc Từ Liêm
1.3.1. uản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Đà N ng
a Thu gom phân loại CT tại ngu n
T i TP à Nẵng CTR chưa được phân lo i t i nguồn tất cả đều được
chôn lấp t i b i rác Khánh S n. Hiện nay mô hình Thu gom rác theo giờ cũng
đang được thành phố áp dụng và phát huy hiệu quả. Theo đ ề án thu gom rác
thải theo giờ được triển khai thực hiện t i khu vực 6 qu n nội thành của TP bao
gồm các qu n: Hải Châu Thanh Khê S n Trà Ngũ Hành S n Cẩm Lệ Liên
Chiểu. Sau gần 4 n m thực hiện bước đầu đ hình thành th i quen đổ rác đ ng giờ
16
đ ng n i quy định trong nhân dân bảo đảm mỹ quan đô thị do không còn tình tr ng
rác tồn đ ng quá tải ở các thùng rác trên các trục đường chính. Không những thế
chính quyền địa phư ng và các hội đoàn thể cũng c trách nhiệm h n trong công
tác thu gom v n chuyển rác thải. còn là biểu hiện của sự chung tay chung sức
của cộng đồng trong việc thu gom rác thải n i riêng và BVMT TP n i chung.
b Thu gom vận chu n CT sinh hoạt
Hiện nay công tác thu gom và v n chuyển chất thải rắn (CTR) trên địa bàn
thành phố à Nẵng đều do Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị à Nẵng thực
hiện. Hiện nay Công ty TNHH MTV Môi trường à Nằng thu gom lượng chất thải
rắn bình quân 574 tấn/ngày ước tính bằng khoảng 88 lượng rác phát sinh. T i 6
qu n của thành phố công tác thu gom được thực hiện hàng ngày tỷ lệ thu gom rác
đ t 95 . Riêng huyện Hòa Vang hiện nay mới chỉ thu gom rác t i các khu dân cư
nằm d c theo quốc lộ tỉnh lộ và các chợ của x .
ể thu n lợi cho quá trình thu gom Công ty TNHH MTV à Nằng đ lắp đặt
gần 6000 thùng rác công cộng trên các đường phố khu dân cư.
c lý tái chế CT
Thời gian qua thành phố à Nẵng kêu g i nhiều tổ chức quốc tế các nhà đầu
tư quan tâm lĩnh vực quản l CTR hỗ trợ công nghệ chuyên gia kỹ thu t vốn đầu
tư thông qua các dự án đề xuất. Từ n m 2009 thành phố cấp ph p cho Công ty CP
Môi trường Việt Nam đầu tư dự án Nhà máy ử l CTR t i b i rác Khánh S n
(mới). Giai đo n 1 đầu tư dây chuyền thiết bị t n thu tái chế nilon để sản xuất dầu
đốt công nghiệp PO RO và đ hoàn thành. Mới đây Công ty CP Môi trường Việt
Nam đ triển khai giai đo n 2 lắp đặt máy phân lo i rác. Với lo i máy này sau khi
phân lo i nilon từ dây chuyền tách l c sẽ được tái chế thành dầu rác hữu c được
làm viên đốt công nghiệp.
Ngoài ra thành phố cũng đang phối hợp với các tổ chức nước ngoài nghiên
cứu khả thi một số dự án như: Dự án ử l toàn diện CTR bằng công nghệ tái chế
tái t o n ng lượng giảm thiểu chôn lấp với kế ho ch xử l dài h n tầm nhìn đến
2050; dự án ử l phân bùn bể phốt nhằm hướng tới thu gom và xử l phân bùn bể
17
phốt hiệu quả giảm thiểu chôn lấp và t ng cường tái sử dụng chất thải; dự án xử l
rác đ được chôn lấp t i b i rác Khánh S n nhằm thu hồi tái t o nguồn n ng lượng
từ rác thải đ chôn lấp t i b i rác Khánh S n mới và b i rác Khánh S n cũ... Vừa
qua thông qua Trung tâm Hợp tác môi trường hải ngo i Nh t Bản (OECC) và Bộ
Môi trường Nh t Bản thành phố à Nẵng được ch n để thực hiện dự án C chế tín
chỉ chung-JCM trong lĩnh vực xử l chất thải.
1.3.2. uản lý chất thải rắn sinh hoạt TP ải Ph ng
a) Hiện tr ng quản lý chất thải rắn sinh ho t ở các huyện ngo i thành.
Hiện t i hầu hết các huyện ngo i thành thành phố Hải Phòng đều chưa c các khu
xử l rác mang tính t p trung (Trừ khu xử l rác Gia Minh - Thuỷ Nguyên). Các vị trí t p
trung và xử l rác đều mang tính t m bợ nhằm giải quyết rác thải sinh ho t trong các thị
trấn thị tứ còn đối với các khu dân cư c m t độ thấp rác thải không được thu gom và
phần lớn là dân tự đổ vào các bờ ao đầm ruộng hoặc tự chôn lấp trong vườn.
b) Quy ho ch m ng lưới thu gom chất thải rắn n ng th n th ng thư ng trên
địa bàn thành phố Hải h ng đến năm 2020.
Quy ho ch bố trí tổng diện tích đất h n 121.300 ha để xây dựng 279 ga thu
gom và 5 tr m trung chuyển CTR t i các x thị trấn của 7 huyện. Mỗi x thị trấn
thành l p một tổ thu gom rác thải; mỗi thôn x m phân công 1 - 2 người trực tiếp
thu gom v n chuyển rác thải về ga rác trong x . Thành phố sẽ trang bị cho 2 – 4 hộ
dân c 1 thùng chứa rác thôn x m c 3 xem gom rác 2 - 3 x c một xe p rác
cùng các thiết bị bảo hộ dụng cụ x c qu t rác. ến n m 2014 đ hoàn thành việc
xây dựng ga chứa rác t i các x thị trấn mua sắm trang thiết bị phục vụ việc thu
gom v n chuyển CTR đồng thời triển khai xây dựng khu xử l CTR t p trung của
các huyện. Giai đo n 2016 - 2020 sẽ đưa khu xử l CTR t p trung của các huyện
vào ho t động và đ ng cửa các b i chôn lấp CTR ở các x thị trấn. Mục tiêu từ n m
2015 - 2020 90 lượng CTR thông thường ở nông thôn và các làng nghề được thu
gom xử l đ t tiêu chuẩn môi trường. Phư ng pháp công nghệ sử dụng là chôn lấp
hợp vệ sinh kết hợp với tái chế và t n dụng chất thải.
T m l i t i Việt Nam n i chung công tác xử l CTRSH chủ yếu vấn là chôn
lấp (chiếm 80 - 83 ) thứ yếu là sản phẩm phân hữu c (7 ) và thu hồi tái chế chất
18
thải t i các c sở tái chế tư nhân (10 - 12 ). T i thành phố Hà Nội n i riêng đ áp
dụng các công nghệ xử l chất thải hiện đ i để tái chế xử l CTRSH đô thị: các nhà
máy sản xuất phân compost từ chất thải hữu c phư ng pháp xử l Seraphin MBT-
08 ...Tuy nhiên các công trình xử l chất thải chủ yếu t p trung t i các đô thị tuyến
tỉnh thành phố. T i các địa phư ng các huyện vùng nông thôn chưa hình thành hệ
thống thu gom v n chuyển và xử l chất thải đồng bộ v n thiếu vắng các công
trình xử l chất thải. Do v y để quản l CTRSH đô thị và nông thôn hiệu quả cần
c những thay đổi trong c chế quản l cũng như bộ máy quản l chất thải rắn đô
thị và nông thôn.
1.3.3 Bài học cho quận Bắc Từ Liêm thành phố à Nội
- Về quy ho ch: hiện nay chất thải rắn của qu n do Công ty cổ phần dịch vụ
Môi trường đô thị Từ Liêm thu gom và xử l . Tuy nhiên nếu qu n c thể quy ho ch
một cách hệ thống từ việc thu gom phân lo i và xử l chất thải rắn theo một trong
các công nghệ nêu trên và thực hiện được việc x hội hoá về quản l CTR thì hiện
tr ng quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n sẽ được cải thiện rất nhiều.
- Bài h c về việc lựa ch n công nghệ xử l CTR: việc lựa ch n xây dựng khu
xử l CTR trên địa bàn Qu n Bắc Từ Liêm với đầy đủ công nghệ (tái chế chế biến
phân hữu c đốt CTR nguy h i và các chất vô c dễ cháy) rất cần thiết đối với các
đô thị khu vực Qu n Bắc Từ Liêm và vùng phụ c n do: Khu vực Qu n Bắc Từ
Liêm và các huyện phụ c n trên địa bàn thành phố với m t độ t p trung dân cư các
c sở công nghiệp các c sở y tế lớn do đ sẽ lượng CTR phát sinh chiếm tỷ lệ lớn
trên đi bàn thành phố. Khả n ng thực hiện phân lo i thu gom v n chuyển chất thải
rắn thu n lợi tiết kiệm chi phí do được đầu tư t p trung nguồn vốn.
Khả n ng xây dựng các khu xử l t p trung sẽ t n thu tối đa các lo i CTR sau
khi phân lo i tiết kiệm quỹ đất chi phí đầu tư t p trung giảm thiểu ô nhiễm môi
trường do công tác xử l CTR.
Áp dụng phư ng pháp chôn lấp CTR hợp vệ sinh phân lo i thu hồi các thành
phần c khả n ng tái chế chế biến phân hữu c quy mô nhỏ giai đo n trước mắt sẽ
áp dụng công nghệ đốt CTRSH với một số khu xử l quy mô nhỏ.
19
Tiểu kết chƣơng 1
Hệ thống quản l chất thải rắn được xem như là một bộ ph n chuyên môn
liên quan đến sự phát sinh lưu giữ và phân chia t i nguồn thu gom phân chia chế
biến và biến đổi trung chuyển và v n chuyển tiêu hủy chất thải rắn một cách hợp
l dựa trên nguyên tắc c bản là sức khỏe cộng đồng kinh tế kỹ thu t bảo tồn
cảnh quan các vấn đề môi trường và liên quan đến cả thái độ cộng đồng
Chất thải rắn c thể phân lo i bằng các cách khác nhau. Phân lo i dựa vào
nguồn gốc xuất xứ như là rác thải sinh ho t v n phòng thư ng m i công nghiệp
đường phố chất thải trong quá trình đ p phá nhà xưởng hoặc chất thải trong quá
trình xây dựng.
Những mục đích được đề ra trong việc quản l chất thải rắn là: bảo vệ sức
khỏe cộng đồng bảo vệ môi trường sử dụng tối đa v t liệu tái chế và sử dụng tối
đa rác hữu c giảm thiểu rác ở b i rác.
20
CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguồn tài liệu và dữ liệu nghiên cứu
a. Nguồn tài liệu và dữ liệu s cấp
- Khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về công tác quản l rác thải
trên địa bàn
- Phỏng vấn một số đ n vị dịch vụ vệ sinh môi trường trên địa bàn qu n Bắc
Từ Liêm theo bảng câu hỏi được so n sẵn.
- Trao đổi thông tin tham vấn chuyên gia trực tiếp hoặc qua điện tho i email…
b. Nguồn tài liệu và dữ liệu thứ cấp
- Tài liệu hồ s lưu trữ các v n bản pháp lu t chính sách c liên quan đến
quản l nhà nước về chất thải rắn… thu th p từ c quan quản l và báo cáo định kỳ
hồ s do các c quan tổ chức cá nhân c liên quan gửi đến.
- Thu th p tổng hợp tài liệu liên quan như: điều kiện tự nhiên kinh tế x
hội của địa phư ng; hiện tr ng chất thải rắn công tác thu gom v n chuyển
thông qua các c quan của UBND qu n Bắc Từ Liêm. Các báo cáo định kỳ hồ
s do các c quan tổ chức cá nhân c liên quan gửi đến
- Tham khảo một số lu n v n lu n án th c sĩ tiến sĩ của các trường đ i h c về
quản l nhà nước về chất thải rắn của một số tác giả trong và ngoài nước.
- Thông tin trên kênh truyền thanh truyền hình báo chí m ng internet …
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
2.2.1. Phương pháp t ng hợp tài liệu
Phư ng pháp thu th p các số liệu thứ cấp như: các số liệu về điều kiện tự
nhiên kinh tế - x hội của qu n Bắc Từ Liêm TP Hà Nội các số liệu thu th p từ
UBND các phường x thành phố Sở Tài nguyên và Môi trường Phòng Tài
nguyên và Môi trường và Công ty cổ phần dịch vụ Môi trường đô thị Từ Liêm. Các
số liệu này được thu th p từ các nguồn nêu trên theo mốc thời gian từ 2011 – 2016
và c một số số liệu cũ h n. Vì trên thực tế c những số liệu được tổng hợp từ các
21
nguồn cũ không phải n m nào cũng được c p nh t mà thường được thống kê theo
giai đo n nhưng trong khuôn khổ đề tài tác giả cố gắng thu th p và sử dụng những
nguồn số liệu mới nhất để từ đ c thể đưa ra những nh n x t chính xác về hiện
tr ng đồng thời dự báo sát h n về xu hướng biến đổi của các chỉ tiêu.
Bên c nh đ tác giả c tham khảo kế thừa số liệu từ các nguồn tài liệu tham
khảo của các nghiên cứu trước các nguồn dữ liệu từ internet các bài giảng công
trình khoa h c của các tác giả đ thực hiện của một số đề tài tư ng tự với mục đích
làm phong ph thêm nội dung của lu n v n về hàm lượng khoa h c.
2.2.2. Phương pháp điều tra hội học
Phư ng pháp này chủ yếu dựa vào số liệu tổng hợp từ phiếu điều tra khảo sát
mức độ hiểu biết nh n thức và sự tham gia của người dân t i qu n Bắc Từ Liêm
thành phố Hà Nội trong việc phát sinh thu gom xử l chất thải rắn trên địa bàn.
Bên c nh đ tác giả cũng tiến hành tham khảo kiến của các nhà quản l các c
quan chức n ng trong việc xử l quản l chất thải rắn cũng như việc định hướng
quy ho ch trong tư ng lai đối với vấn đề nêu trên.
Hình thức điều tra: phát phiếu trực tiếp cho các hộ gia đình cá nhân sau đ tác
giả điền thông tin đ thu th p được vào phiếu điều tra hoặc phát phiếu điều tra để
các hộ gia đình tự điền thông tin vào phiếu. Sau đ số phiếu này được tổng hợp l i
và thống kê theo từng mục đ đề ra trong phiếu. Kết quả xử l số liệu được sử dụng
trong phần kết quả nghiên cứu ở chư ng 3. (M u phiếu xem phần Phụ lục).
2.2.3. Phương pháp ph ng vấn sâu
- ối tượng được phỏng vấn: một số hộ gia đình sinh sống t i khu vực qu n
Bắc Từ Liêm những công nhân trực tiếp tham gia thu gom rác thải những cán bộ
chuyên môn am hiểu về lĩnh vực môi trường. Cụ thể bao gồm:
L nh đ o Chi cục bảo vệ môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường thành
phố Hà Nội.
L nh đ o chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội.
L nh đ o chuyên viên phòng Quản l đô thị qu n Bắc Từ Liêm.
L nh đ o chuyên viên Công ty cổ phần dịch vụ Môi trường đô thị Từ Liêm
22
+ Công nhân trực tiếp thu gom v n chuyển chất thải rắn của Công ty cổ phần
dịch vụ Môi trường đô thị Từ Liêm.
+ Một số hộ gia đình trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm.
- Hình thức phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp sau đ tác giả ghi ch p l i các
thông tin đ thu th p được. Trên c sở những ghi ch p đ tác giả tổng hợp phân
tích các kiến và sử dụng trong phần kết quả ở chư ng 3.
2.2.4. Phương pháp phân tích t ng hợp
Thứ nhất là tác giả sử dụng phư ng pháp phân tích l thuyết: là phư ng pháp
phân tích l thuyết thành những mặt những bộ ph n những mối quan hệ theo lịch sử
thời gian để nh n thức phát hiện và khai thác các khía c nh khác nhau của l thuyết
từ đ ch n l c những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Phân tích l thuyết bao gồm những nội dung sau:
Phân tích nguồn tài liệu (t p chí và báo cáo khoa h c tác phẩm khoa h c tài
liệu lưu trữ thông tin đ i ch ng). Mỗi nguồn c giá trị riêng biệt.
Phân tích tác giả (tác giả trong hay ngoài ngành tác giả trong cuộc hay
ngoài cuộc tác giả trong nước hay ngoài nước tác giả đư ng thời hay quá cố). Mỗi
tác giả c một cái nhìn riêng biệt trước đối tượng.
+ Phân tích nội dung (theo cấu tr c logic của nội dung).
Thứ hai là tác giả sử dụng phư ng pháp tổng hợp l thuyết: là phư ng pháp
liên quan kết những mặt những bộ ph n những mối quan hệ thông tin từ các l
thuyết đ thu th p được thành một chỉnh thể để t o ra một hệ thống l thuyết mới đầy
đủ và sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.
Tổng hợp l thuyết bao gồm những nội dung sau:
Bổ sung tài liệu sau khi phân tích phát hiện thiếu hoặc sai lệch.
Lựa ch n tài liệu chỉ ch n những thứ cần đủ để xây dựng lu n cứ.
Giải thích quy lu t. Công việc này đòi hỏi phải sử dụng các thao tác logic để
đưa ra những phán đoán về bản chất các quy lu t của sự v t hoặc hiện tượng
Nghiên cứu các v n bản tài liệu l thuyết khác nhau về chất thải rắn bằng
cách phân tích ch ng thành từng bộ ph n từng mặt (khái niệm cấu thành phân
23
lo i…) để hiểu về chất thải rắn một cách toàn diện. Cụ thể là trong lu n v n tác giả
t p trung nghiên cứu hai cuốn giáo trình về quản l chất thải rắn của trường i h c
Bách Khoa Hồ Chí Minh và trường i h c Cần Th .
Ngoài ra tác giả còn nghiên cứu các quyết định nghị định của Chính phủ
cũng như của UBND các cấp về quản l nhà nước về chất thải.
- Nghị định 130/2013/N -CP ban hành ngày 16 tháng 10 n m 2013 về sản
xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích
- Nghị định số 38/2015/N -CP ban hành ngày 24 tháng 04 n m 2015 về việc
quản l chất thải và phế liệu
- Quyết định số 2149/Q -TTg ngày 17 tháng 12 n m 2009 về việc phê duyệt
chiến lược quốc gia về quản l tổng hợp chất thải rắn đến n m 2025 tầm nhìn đến
n m 2050
- Quyết định số 16/2013/Q -UBND ban hành ngày 03 tháng 06 n m 2013 về
việc ban hành Quy định quản l chất thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố
Hà Nội
- Quyết định số 609/Q -TTG ban hành ngày 15 tháng 04 n m 2014 về việc
Phê duyệt Quy ho ch xử l chất thải rắn thủ đô Hà Nội đến n m 2030 tầm nhìn đến
n m 2050
- Quyết định số 11/2011/Q -UBND ban hành ngày 02 tháng 03 n m 2011 về
việc Ban hành Quy định phân cấp quản l nhà nước một số lĩnh vực kinh tế - x hội
trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đo n 2011-2015
- Quyết định số 44/2014/Q -UBND ban hành ngày 20 tháng 8 n m 2014 về
việc thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh ho t của hộ gia đình cá nhân trên địa
bàn thành phố Hà Nội
Bên c nh đ phư ng pháp tổng hợp là phư ng pháp liên kết sắp xếp tài
liệu thông tin l thuyết đ thu th p được về chất thải rắn quản l nhà nước về chất
thải rắn để t o ra một hệ thống l thuyết đầy đủ và sâu sắc về đề tài nghiên cứu
ây là hai phư ng pháp tưởng như c chiều hướng đối l p nhau nhưng thực
ra l i bổ trợ thống nhất biện chứng với nhau. Sau khi đ nghiên cứu phân tích các
24
khái niệm ta sẽ c được sự hiểu biết về vấn đề đang nghiên cứu từ đ đưa ra những
tổng kết những kết lu n mang tính khái quát nhưng v n bao hàm được đầy đủ các
thông tin dữ liệu mà tác giả mong muốn đưa vào trong nghiên cứu của mình
Tiểu kết chƣơng 2
Trên đây là những phư ng pháp nghiên cứu mà tác giả sử dụng trong lu n
v n. Nhờ những phư ng pháp này tác giả đ c được những định hướng chung
nhất xuyên suốt đề tài nghiên cứu.
Với những phư ng pháp cụ thể: phư ng pháp thống kê phư ng pháp so
sánh phư ng pháp khảo sát thực tế phư ng pháp phân tích tổng hợp tác giả đ
nghiên cứu tìm hiểu đưa ra những số liệu đ ng thực tế phản ánh đ ng thực tr ng
công tác quản l chất thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm. Và sau khi phân tích
đánh giá thực tr ng tác giả đi tới những kết lu n và đưa ra các giải pháp cụ thể để
nâng cao hiệu quả công tác quản l trên địa bàn qu n.
25
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA
BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM
3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất thải rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Bắc Từ Liêm là một qu n thuộc Thành phố Hà Nội nằm d c phía bờ nam của
sông Hồng. ông giáp qu n Tây Hồ ông Nam giáp qu n Cầu Giấy Tây giáp
huyện an Phượng Hoài ức Nam giáp qu n Nam Từ Liêm Bắc giáp sông Hồng.
Qu n được thành l p theo Nghị quyết số 132/NQ-CP ngày 27 tháng 12 n m
2013 của Chính phủ trên c sở tách 9 x : Thượng Cát Liên M c Tây Tựu Thụy
Phư ng Minh Khai Ph Diễn ông Ng c uân ỉnh Cổ Nhuế; 9 30 ha diện tích
tự nhiên và 596 nhân khẩu của x uân Phư ng; 75 48 ha diện tích tự nhiên và
10.126 nhân khẩu của thị trấn Cầu Diễn Qu n Bắc Từ Liêm c diện tích 4.335 34 ha
(43,35 km²) dân số 320.414 người.
Qu n Bắc Từ Liêm hiện c 13 phường: Cổ Nhuế 1 Cổ Nhuế 2 ông Ng c
ức Thắng Liên M c Minh Khai Ph Diễn Ph c Diễn Tây Tựu Thượng Cát
Thụy Phư ng uân ỉnh uân Tảo.
Về địa hình: địa hình qu n Bắc Từ Liêm chủ yếu là địa hình đồng bằng
tư ng đối bằng phẳng không c vùng đồi n i điều này cũng t o điều kiện thu n lợi
cho công tác thu gom và xử l chất thải rắn trên địa bàn qu n.
Về khí hậu: Khí h u Hà Nội tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ với đặc điểm của
Khí h u c n nhiệt đới ẩm c sự khác biệt rõ ràng giữa mùa n ng và mùa l nh và c
thể phân ra thành 4 mùa: xuân h thu đông.
Mùa n ng bắt đầu từ giữa tháng 4 đến hết tháng 9 khí h u n ng ẩm và mưa nhiều
rồi khô h n vào tháng 10. Mùa l nh bắt đầu từ tháng 11 đến hết tháng 3. Từ cuối tháng
11 đến tháng 1 r t và hanh khô từ tháng 2 đến hết tháng 3 l nh và mưa phùn k o dài
từng đợt. Trong khoảng tháng 9 đến tháng 11 Hà Nội c những ngày thu với tiết trời mát
m vào chiều tối và sẽ đ n từ hai đến ba đợt không khí l nh yếu tràn về.
26
Nhiệt độ trung bình mùa đông: 17 2 °C (l c thấp xuống tới 2 7 °C). Trung
bình mùa h : 29 2 °C (l c cao nhất lên tới 43 7 °C). Nhiệt độ trung bình cả n m:
23 2 °C lượng mưa trung bình hàng n m: 1800mm và mỗi n m c khoảng 114
ngày mưa (Theo trug tâm dự báo khí tư ng th y văn)
iều kiện khí h u như trên sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản l chất
thải rắn trên địa bàn qu n Bắc Từ Liêm – Hà Nội như phân tích ở phần sau.
3.1.2. Tình hình kinh tế - hội
* Quá trình phát triển đô thị
Trong những n m gần đây với việc triển khai nhiều dự án xây dựng kết cấu h
tầng đô thị kiến tr c đô thị ngày một khang trang hiện đ i. Hệ thống giao thông, c
sở h tầng v n phòng trụ sở làm việc được đầu tư phát triển khá đồng bộ, phân bố
tư ng đối đồng đều liên hoàn. Từ n m 2006 đến nay thực hiện chủ trư ng của
thành phố tiếp tục giải ph ng mặt bằng cho nhiều dự án tr ng điểm. ây là những
dự án c nghĩa kinh tế - v n h a - chính trị như: Công viên Hòa Bình bảo tàng
lịch sử công viên hữu nghị Cầu Th ng Long Khu đô thị Cổ Nhuế - uân ỉnh
khu đô thị Tây hồ Tây khu đoàn ngo i giao uân ỉnh khu đô thị Tây Tựu... Tiếp
tục mở rộng và hoàn thiện đường mở rộng đường 32 (Cầu Diễn – Nhổn) đường nối
từ đường Lê ức Th đi khu đô thị mới uân Phư ng. Hệ thống giao thông liên
thôn, liên x được nâng cấp cải t o đưa tỷ lệ cứng h a đ t 100 .
Các công trình xây dựng c bản khác như: Trụ sở làm việc của các c quan
các công trình phục vụ ph c lợi x hội... đ được cải t o và xây dựng mới: xây dựng
trụ sở UBND phường Liêm M c trụ sở UBND phường Thụy Phư ng trụ sở
phường Minh Khai và cải t o một số trụ sở các phường g p phần nâng cao hiệu
lực hiệu quả quản l Nhà nước của Chính quyền c sở.
M ng lưới điện chiếu sáng đô thị hệ thống cấp thoát nước được cải thiện
đáng kể. ến nay đ xây dựng được 8 tr m cấp nước s ch t p trung; Xây dựng hệ
thống nước s ch phường Thượng Cát g p phần đưa tỷ lệ số hộ dân sử dụng nước
s ch đ t 98 5 .
M ng lưới thông tin, bưu điện phát thanh truyền hình các dịch vụ ngân
27
hàng thư ng m i du lịch... c nhiều đổi mới đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh
ho t của nhân dân.
Nhiều khu đô thị mới với hệ thống h tầng được quy ho ch khá đồng bộ,
được đầu tư phát triển. Không gian đô thị dần được phát triển hài hòa.
* Quá trình phát triển các khu dân cƣ nông thôn
Trong những n m qua, diện tích đất nông nghiệp liên tục bị thu hẹp do tốc độ
đô thị h a phát triển nhanh (bình quân mỗi n m đất nông nghiệp giảm 300 ha). Bộ
mặt nông thôn c nhiều khởi sắc. Hệ thống kết cấu h tầng phát triển nhanh hệ
thống giao thông điện chiếu sáng nước s ch...được đầu tư đồng bộ. C cấu kinh tế
c cấu lao động c sự chuyển dịch tích cực.
* Hạ tầng kỹ thuật
+ Giao th ng
Nằm ở của ngõ Tây của thành phố Hà Nội đường Bắc Th ng Long - Nội Bài
thuộc khu vực phát triển mở rộng không gian nội thành nên hệ thống giao thông của
qu n n i chung phát triển khá đồng bộ với nhiều tuyến giao thông quan tr ng của
quốc gia của thành phố như:
- ường Nam cầu Th ng Long – Sân bay quốc tế Nội Bài: ây là tuyến đường
nối trực tiếp trung tâm thủ đô Hà Nội với sân bay quốc tế Nội Bài. Tuyến đường này dài
15 km đo n qua Từ Liêm 5 5 km (đo n đường Ph m V n ồng) mặt cắt rộng 23 5 m
gồm 2 lòng đường rộng 8m 2 lòng đường xe thô s rộng 3,5 m.
- ường 32 nối Hà Nội – S n Tây ch y qua qu n dài 6 km xuất phát từ Mai
Dịch qua thị trấn Cầu Diễn đến điểm n t phía Bắc của x uân Phư ng.
- ường 70 dài 13 km rộng 10 5m ch y d c phía Tây của qu n đi qua các
phường i Mỗ Tây Mỗ uân Phư ng, Tây Tựu Thượng Cát.
- ường 23 c chiều dài 7 5 km đi qua các x Thượng Cát Liên M c ông
Ng c Thụy Phư ng là đường bao phía Bắc quan tr ng của qu n.
Ngoài ra qu n còn c nhiều tuyến đường huyết m ch như: đường Cầu Diễn -
Tr i giam đường Cầu Diễn – Tr i gà đường Nguyễn Hoàng Tôn đường Phan Bá
Vành, đường 69 đường uân ỉnh đường V n Tiến Dũng...
28
Hệ thống đường bộ do qu n quản l gồm: 12 tuyến đường nối từ thị trấn Cầu
Diễn đi các x và các tuyến đường liên x c tổng chiều dài 31 8 km; 100 km đường
liên x m đường ra đồng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kết cấu mặt đường liên
x được cứng h a 100 tuy nhiên do không được bảo dư ng thường xuyên nên
nhiều đo n đường đ xuống cấp.
Bên c nh địa bàn qu n còn c bến xe Nam Th ng Long và 12 tuyến đường c h với tổng diện tích h đường 155.322 m2.
Tuyến đường sắt ch y qua hai qu n Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm dài 14 km.
ây là tuyến đường sắt vành đai phía Tây của Hà Nội. Tuy nhiên do chưa sử dụng
hiệu quả nên tuyến đường này chưa khai thác hết được khả n ng tác động đến phát
triển kinh tế - x hội của qu n.
Bên c nh đ phía Bắc qu n Bắc Từ Liêm còn tiếp giáp với sông Hồng nên
ngoài giao thông đường bộ Bắc Từ Liêm còn c hệ thống giao thông đường thuỷ
dài 7 km với một cảng nhỏ t i x Thượng Cát. Việc khai thác sông hiện c cho v n
tải thủy còn nhỏ b các bến b i đang khai thác ở d ng tự nhiên hàng h a v n
chuyển chủ yếu là than v t liệu xây dựng các hàng h a tiêu dùng và lâm thủy sản.
+ Thu l i và cấp thoát nước
Hệ thống thủy lợi được ch tr ng đầu tư phát triển nhằm phục vụ cho yêu cầu
cầu sản xuất nông nghiệp trên địa bàn. Sông Nhuệ là tuyến cung cấp nước và thoát
nước chính của qu n được nối với sông Hồng thông qua cống Liên M c.
Hệ thống kênh mư ng tưới tiêu trên địa bàn thuộc kênh mư ng cấp II c tổng
chiều dài 72 564 km trong đ gồm 42 393 km kênh tưới và 30 171 km kênh tiêu.
Trên địa bàn các x c 10 tr m b m tưới 10 tr m b m tiêu và 48 tr m b m mini do
hợp tác x quản l c chiều dài các kênh là 48 217 km.
Hệ thống thủy lợi của qu n đ đảm bảo được nước tưới chủ động cho gần
100% diện tích đất canh tác. Song việc tưới tiêu chưa thực sự chủ động v n còn
phụ thuộc vào mực nước sông Nhuệ.
Về cấp nước: Trên địa bàn qu n hiện c nhà máy nước Cáo ỉnh với công suất 30.000 m3/ngày đêm. Tuy nhiên nhà máy này l i cấp nước chủ yếu cho qu n
29
Tây Hồ và một phần cho x uân ỉnh ông Ng c Cầu Diễn và khu liên hợp thể
thao. Do v y nguồn nước s ch được cấp cho qu n v n chủ yếu là các tr m cấp
nước nhỏ công suất thấp. ến nay qu n c nhiều tr m cung cấp nước s ch và 1 hệ
thống nước s ch t i x Thượng Cát; 08 x thị trấn được sử dụng nguồn nước s ch
t p trung của thành phố đ là: x uân ỉnh ông Ng c Thụy Phư ng Cổ
Nhuế ... Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước hợp vệ sinh đ t 98 5 trong đ sử dụng
từ nguồn nước t p trung của thành phố đ t 50 t ng 50 so với các n m trước.
Về thoát nước: Nước thải sinh ho t nước trong các c sở sản xuất chế biến...
chảy qua hệ thống cống ngầm và đổ trực tiếp ra sông Hồng và sông Nhuệ. ây là 2
tuyến thoát nước chủ yếu của qu n. Ngoài ra trên địa bàn còn c các sông thoát
nước là sông Pheo c chiều dài 5 45 km sông Cầu Ngà dài 2 23 km và một số kênh
r ch như: kênh tiêu M c Thụy Phư ng, kênh Tiêu ồng A kênh Cầu Giát kênh
tiêu ông Phư ng 2, kênh tiêu ông Ng c – Xuân ỉnh...
+ Hệ thống điện
Qu n Bắc Từ Liêm được cấp điện từ 5 tr m điện 110 KV đ là: Ch m –
E6.2, Thượng ình - E5 Nghĩa ô - E9, Thanh Xuân - E20, Nh t Tân - E21 và Hà
ông - E4. Các tr m biến áp 110 KV được v n hành an toàn và c độ tin c y cao
cung cấp cho lưới điện trung áp 35-10 và 6 KV của qu n.
+ Bưu chính, vi n th ng
M ng lưới thông tin bưu chính viễn thông trên địa bàn qu n rất phát triển.
M ng lưới viễn thông phục vụ thuê bao được cấp từ nhiều tổng đài điều khiển bao
gồm: Cầu Diễn uân ỉnh Liên M c Thượng Cát Minh Khai. Chất lượng m ng
cấp gốc tốt đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
3.1.3. iện trạng phát sinh chất thải rắn trên địa bàn uận Bắc Từ Liêm
3.1.3.1 Nguồn phát sinh
Chất thải rắn sinh ho t đô thị (CTRSH T) trên địa bàn qu n bao gồm các chất
thải c liên quan đến ho t động của con người t i 13 phường. Nguồn phát sinh
CTRSH T từ các nguồn chủ yếu: CTR từ các hộ dân; CTR từ c quan, trường h c
CTRSH trong các c sở y tế; CTR từ các khu dịch vụ nhà hàng khách s n chợ;
CTR khu vực công cộng như: đường phố công viên bến xe.
30
3.1.3.2 hối lư ng CT phát sinh
Hiện t i khối lượng chất thải được Công ty Môi trường đô thị Từ Liêm thu
gom, v n chuyển và xử l t i Khu xử l CTR của thành phố với khối lượng khoảng
182 tấn/ngày. Khối lượng rác thải sinh ho t phát sinh Công ty thu gom từ n m 2014
đến tháng 6 n m 2016 được thể hiện qua Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Thống kê lƣợng CTRSHĐT trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm đƣợc
thu gom qua các năm.
N m 2014 2015 6 tháng đầu n m 2016
KL rác (tấn/ n m) 125.135 129.245 66.612
Nguồn: C ng ty C ph n dịch vụ MT T Từ Liêm
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh ho t phát sinh trên địa bàn qu n trong 6
tháng đầu n m khoảng 182 tấn/ngày. Trong đ số liệu thống kê của Công ty về
thành phần tỷ lệ CTR thu gom được trên địa bàn qu n trong 6 tháng đầu n m 2016
như bảng sau:
Bảng 3.2: Tỷ lệ CTRSHĐT đƣợc thu gom trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm 6
tháng đầu năm 2016.
STT Thành phần % Khối lƣợng
Rác hữu cơ 79,13 I
Rác thực phẩm (rau củ quả …) 16,12 1
Cỏ cây lá … 50,19 2
Gỗ 2,91 3
Giấy bìa carton 9,35 4
Vải sợi 5,56 5
Rác vô cơ 7,2 II
Kim lo i 0,2 1
Các thành phần khác: 7 2
- Thuỷ tinh gốm sứ g ch v đá
III Nhựa 13,67
Nguồn: C ng ty C ph n dịch vụ MT T Từ Liêm
31
Từ bảng trên c thể thấy trên địa bàn qu n rác hữu c chiếm chủ yếu
(khoảng 79 13 ) sau đ là nhựa (13 67 ) và cuối cùng là rác vô c (7 2 ).
Bảng 3.3: Hiện trạng khối lƣợng CTRSHĐT phát sinh tại các phƣờng thuộc
quận Bắc Từ Liêm trong 6 tháng đầu năm.
Dân số CTR phát sinh STT Phƣờng (Ngƣời) (tấn/ ngày)
1 Thượng Cát 10,000 5,1
2 Liên M c 12.966 8.6
3 Thuỵ Phư ng 13.753 9,1
4 Tây Tựu 26.970 13,5
5 ông Ng c 23.922 11.9
6 ức Thắng 19.923 9,2
7 uân ỉnh 33.659 21.6
8 uân Tảo 12.622 7,2
9 Cổ Nhuế 1 44.488 26
10 Cổ Nhuế 2 33.346 21
11 Ph c Diễn 23.734 12,4
12 Ph Diễn 27.726 14.3
13 Minh Khai 36.709 22,1
Nguồn: C ng ty C ph n dịch vụ MT T Từ Liêm
Từ bảng số liệu trên ta c thể thấy những phường t p trung đông dân số t p
trung nhiều trường đ i h c hoặc khu giao thông trung chuyển thì rác thải nhiều h n
những phường c dân số ít ít trường đ i h c hoặc giao thông chưa phát triển. Cụ
thể rác thải t p trung phần lớn vào các phường Cổ Nhuế 1 Cổ Nhuế 2 Minh Khai
uân ỉnh Ph c Diễn Ph Diễn.
3.1.4. Nhận thức c a ngư i dân về bảo vệ m i trư ng:
Hiện nay nh n thức của các hộ dân t i qu n Bắc Từ Liêm về bảo vệ môi
trường còn chưa cao còn để rác tồn đ ng lưu cữu gây ô nhiễm môi trường. Qua
bảng hỏi ng u nhiên 300 hộ dân của qu n về việc xả rác thu được kết quả như sau:
32
- 15 số hộ gia đình đổ rác ra khu đất trống
- 10 số hộ gia đình tự đốt mà không cho ra khu thu gom.
- 80 số hộ gia đình không phân lo i rác trong quá trình thu gom và
trước khi đem đi xử l .
- 53 số hộ gia đình vất xác động v t chết cùng rác sinh ho t.
- …
Các câu trả lời trên thể hiện thức của người dân t i qu n Bắc Từ Liêm hiện nay
rất k m trong việc bảo vệ môi trường thể hiện từ việc nhiều hộ gia đình tự vất rác ra
nhiều n i mà không để đ ng quy định cho đến việc tất cả rác thải ra từ sinh ho t hầu hết
được người dân thu gom l i một chỗ không c phân lo i và vất chung vào với nhau. Với
thức của người dân như trên thì sẽ rất kh kh n cho qu n trong việc quản l chất thải
rắn hay tổ chức các chư ng trình thu gom rác cần thức của cộng đồng.
Các vị trí t p trung và xử l rác đều gây mất vệ sinh. Hiện nay trên địa bàn qu n
c 27 điểm t p kết xe gom rác. Tuy nhiên xung quanh các điểm này rất mất vệ sinh
một phần do thức của người dân còn chưa tốt nên rác quanh các khu vực này v n còn
bừa b i một phần do công ty Môi trường đô thị Từ Liêm v n còn thu rác ch m để bốc
mùi và sau khi thu rác xong không được d n g n gàng l i gây mất vệ sinh.
3.1.5. Cơ sở hạ t ng k thuật c a quận:
Qu n Bắc Từ Liêm mới được thành l p vào 01/4/2014 và hiện c 13 phường:
Cổ Nhuế 1 Cổ Nhuế 2 ông Ng c ức Thắng Liên M c Minh Khai Ph Diễn
Ph c Diễn Tây Tựu Thượng Cát Thụy Phư ng uân ỉnh uân Tảo. Do mới
được thành l p chưa lâu và do nhiều yếu tố nên hiệt t i c sở v t chất h tầng khung
của qu n (đặc biệt là giao thông) chưa phát triển; trên địa bàn còn tiềm ẩn phức t p
về an ninh tr t tự nên gây kh kh n rất nhiều trong công tác quản l chất thải t i khu
vực này. ặc biệt là m ng lưới đường ch t hẹp gây kh kh n cho ho t động thu
gom, v n chuyển rác thải.
3.1.6. hoa học k thuật và c ng nghệ:
Từ n m 1960 đến nay t i Việt Nam và trên thế giới nhiều số liệu tài liệu
nghiên cứu về môi trường n i chung và quản l CTR n i tiêng đ được tổng kết và
33
biên so n thành các giáo trình chuyên khảo. Trong đ c nhiều tài liệu c sở
phư ng pháp lu n nghiên cứu về công tác quản l chất thải và bảo vệ môi trường
nguồn phát sinh đặc điểm thành phần và tính chất chất thải rắn hệ thống thu gom
v n chuyển trung chuyển lưu chứa xử l và tái chế chất thải rắn ...Các nghiên cứu
về công nghệ sinh h c l h c hoá h c trong xử l tái chế chất thải rắn.
Nhờ khoa h c kỹ thu t và công nghệ các vấn đề ô nhiễm do CTR từ các ho t
động sinh ho t sản xuất và các ho t động khác của con người đang được nghiên
cứu xử l hoặc phòng tránh ng n ngừa. Các kỹ thu t phân tích đo đ c giám sát
chất lượng môi trường như kỹ thu t viễn thám tin h c được phát triển ở nhiều nước
phát triển trên thế giới.
ây là yếu tố quan tr ng mang tính quyết định tới mô hình và giải pháp quản
l nhà nước về CTRSH t i qu n Bắc Từ Liêm.
3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn của Quận Bắc Từ Liêm
3.2.1. ệ thống t chức quản lý Nhà nước về chất thải rắn trên địa bàn uận
Bắc Từ Liêm
ể công tác quản l từng bước đi vào nề nếp đường phố ngày càng s ch đẹp
và khang trang h n Qu n Bắc Từ Liêm đ tiến hành phân cấp quản l vệ sinh
đường phố rõ ràng cho các cấp cụ thể:
Trách nhiệm của UBND Qu n
- Ban hành những quy định chung về quản l chất thải rắn đưa ra mức phi
thu phí vệ sinh thích hợp.
- ây dựng kế ho ch phân bổ ngân sách hàng n m cho công tác quản l chất
thải rắn.
- Tuyên truyền giáo dục phát động phong trào thi đua xây dựng môi trường
xanh s ch đẹp đến các tổ chức như Hội Cựu chiến binh Hội Phụ nữ trường h c và
nhiều tổ chức x hội
- Kiểm tra giám sát công tác quản l vệ sinh của Công ty Môi trường đô thị
và UBND phường
- Khen thưởng biểu dư ng cảnh cáo kịp thời những tổ đội gia đình thực
hiện tốt hoặc chưa tốt về vệ sinh môi trường.
34
Trách nhiệm của UBND phường:
- ây dựng nội quy quy định cụ thể về việc quản l chất thải rắn và công
tác vệ sinh đối với các c quan đ ng trên địa bàn và đối với từng hộ gia đình. ử
ph t nghiêm minh đối với những người cố tình vi ph m.
- Thường xuyên quản l trực tiếp điều hành đội vệ sinh ho t động thực sự c
hiệu quả nề nếp.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Qu n về việc chỉ đ o và điều hành tổ x m.
Phối hợp với đội vệ sinh thực hiện tốt nhiệm vụ vệ sinh và thu lệ phí rác.
- Mỗi UBND phường c một người kiêm nhiệm công tác vệ sinh môi trường.
Hàng tháng được trả lư ng kiêm nhiệm theo quy định
- Tổ chức bộ máy m ng lưới vệ sinh cấp phường
Về ho t động của bộ máy: mỗi phường thành l p một đội vệ sinh tự quản.
Dưới mỗi đội chia nhỏ thành các tổ vệ sinh các tổ này chịu trách nhiệm thu gom
được phân công theo địa giới hành chính trong mỗi phường.
ội vệ sinh phường c chức n ng nhiệm vụ và quyền h n như sau:
ội vệ sinh trực thuộc UBND phường và chịu sự chỉ đ o điều hành toàn
diện của UBND phường
Quản l toàn bộ hệ thống ngõ ngách và hệ thống cống r nh trên trục ngõ.
Tổ chức thu gom rác từ các hộ gia đình ở các khu vực xa trục đường chính
và v n chuyển rác đến n i t p kết rác gần nhất do Công ty Quản l công trình đô thị
quy định.
Cùng với tổ trưởng dân phố x m trưởng l p biên bản đề nghị UBND
phường ph t vi ph m hành chính đối với những hộ gia đình đổ rác ph ng uế bừa
b i làm ô nhiễm môi trường gây mất mỹ quan đô thị.
ôn đốc các tổ dân phố các x m qu t d n vệ sinh ngõ phố kh i n o v t
hệ thống tiêu thoát nước của các ngõ hoặc nh n thầu khoán về qu t d n vệ sinh
kh i thông cống r nh.
Trực tiếp thu lệ phí rác của các hộ gia đình trong các ngõ theo nhiệm vụ
của UBND phường giao cho theo mức quy định lệ phí chung.
35
Chịu sự hướng d n về kỹ thu t nghiệp vụ vệ sinh chung của Công ty Môi
trường ô thị.
Công cụ lao động của đội vệ sinh do UBND phường xác định cụ thể.
- Về tổ chức bộ máy: tên g i ội vệ sinh phường hoặc ội 1 ội 2 ội vệ sinh
c một đội trưởng và c thể c một đội ph . Dưới mỗi đội l i chia nhỏ thành các tổ
mỗi tổ c một tổ trưởng phụ trách. Biên chế các đội viên và số tổ của đội c n cứ vào số
hộ gia đình trong phường và hệ thống trục đường chính để quy định cho phù hợp sao
cho mỗi đội viên đảm nhiệm thu gom rác cho khoảng 150 – 200 hộ trong một ngày ổn
định mức thu nh p bình quân hàng tháng từ 600.000 đ - 700.000 đ/ lao động. Các lao
động sử dụng ở đây là lao động nông nhàn thất nghiệp t i địa phư ng.
ội trưởng và tổ trưởng c nhiệm vụ:
Chịu trách nhiệm trước UBND phường về tổ chức thực hiện nhiệm vụ vệ sinh
đường ngõ và thu gom rác từ các hộ gia đình trên l nh thổ phường.
Quản l điều hành và phân công nhiệm vụ vệ sinh và thu lệ phí rác của các
đội viên. Kịp thời phát hiện sai s t của đội viên để uốn nắn giáo dục nếu nghiêm tr ng
phải báo cáo với chủ tịch UBND phường để c biện pháp xử l .
Mỗi tháng một lần đội vệ sinh phải h p kiểm điểm r t kinh nghiệm trong
công tác và biện pháp khắc phục những tồn t i khuyết điểm.
Mỗi tuần một lần đội trưởng phải báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với
chủ tịch UBND phường.
ội ph c nhiệm vụ gi p đội trưởng những công việc cụ thể do đội trưởng
phân công và thay mặt đội trưởng khi đội trưởng đi vắng.
ội trưởng đội ph và các tổ trưởng ngoài lư ng chính ra đều c phần lư ng
trách nhiệm tùy theo địa bàn và số lượng lao động mà minh quản l .
- Về chế độ thù lao
Mỗi đội viên phải c trách nhiệm thu lệ phí rác của các hộ gia đình đảm bảo
đ t kế ho ch 100 . Nếu c trường hợp khê đ ng hoặc không thu được phải báo cáo
với tổ trưởng. Lấy thu gom rác làm đ n vị tính tiền công:
Mỗi hộ thu gom được tính tiền công 6.000 đ/tháng
36
Mỗi đội viên được khoán thu gom khoảng 150 – 200 hộ/tháng.
Trong một tháng đội viên hành thành cả hai nhiệm vụ là thu gom rác và thu
phí vệ sinh đầy đủ thì được hưởng lư ng khoảng 600 – 800 nghìn đồng/tháng. Còn
trong trường hợp không thực hiện đ ng nhiệm vụ thì đội trưởng c n cứ vào mức vi
ph m để khấu trừ lư ng.
- Trách nhiệm của tổ trưởng tổ dân phố x m trưởng về công tác vệ sinh
đường ngõ phố.
Tuyên truyền giáo dục nhân dân c thức giữ gìn vệ sinh công cộng chấp
hành nghiêm chỉnh quy định về quản l và vệ sinh đô thị.
Hàng tuần tổ chức cho nhân dân trong tổ x m khối qu t d n vệ sinh kh i
thông dòng chảy vào các ngày nghỉ cuối tuần.
Giáo dục tuyên truyền nhắc nhở những hộ vi ph m nội quy vệ sinh.
Những trường hợp cố tình vi ph m hoặc vi ph m nghiêm tr ng c thể tổ chức kiểm
điểm phê bình hoặc xử l hành chính.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện thu gom rác của các đội viên
thuộc ph m vi của mình. Mếu ph t hiện thấy sai ph m như: thu gom rác ở các hộ
gia đình không đảm bảo thường xuyên không đ ng giờ thu lệ phí không đ ng quy
định đổ rác không đ ng n i t p kết thì trực tiếp g p kiến. Nếu không chịu sửa
chữa thì phản ánh với đội trưởng để xử l .
Tổ trưởng x m trưởng phối hợp cùng với đội viên vệ sinh để tổ chức thu
lệ phí đ t 100 kế ho ch được giao; hàng tháng được lĩnh lư ng kiêm nhiệm
150.000 – 200.000 đ/tháng.
Công ty Môi trường đô thị Từ Liêm
Công ty c trách nhiệm:
- Quản l sửa chữa qu t d n vệ sinh các trục đường chính của Qu n thu gom rác
của các hộ gia đình gần trục đường chính qu t d n chợ khu công cộng bến tàu xe lấy
rác ở các c quan xí ngiệp bệnh viện trường h c c k hợp đồng với công ty.
- V n chuyển rác ở các điểm t p kết đến khu xử l
- Hướng d n các tổ đội vệ sinh phường về kỹ thu t nghiệp vụ quản l vệ
sinh đô thị.
37
UBND qu n Bắc Từ Liêm
Phòng TNMT
UBND phường
Công ty môi trường đô thị
V n phòng
n vị sản xuất
ội vệ sinh phường
Tổ vệ sinh
ội xử l
ội v n chuyển
ội thu gom
ội phụ trách các công trình khác
Hình 3.1: Bộ máy quản lý chất thải rắn quận Bắc Từ Liêm
(Nguồn: tác giả t ng h p)
Nhìn vào hình 3.1 nh n thấy rằng công tác quản l CTR t i qu n Bắc Từ
Liêm v n chủ yếu được thực hiện bởi Công ty môi trường đô thị; và song hàng với
công ty đ là đội vệ sinh phường. Thực tế cho thấy ho t động của các đ n vị này
còn manh m n kh p kín trong địa giới hành chính phân tán không đủ n ng lực (cả
về nhân lực và phư ng tiện thiết bị) chưa c sự phối hợp với nhau trong công tác
quản l CTR. H n nữa với mô hình quản l hiện nay phổ biến mang tính riêng biệt
chưa c sự gắn kết hợp tác giải quyết các vấn đề mang tính liên tỉnh.
38
3.2.2. u hoạch thu gom và lý chất thải rắn
3.2.2.1. Tình hình thu gom và ử lý chất thải rắn trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
theo quy ho ch.
Thu gom chất thải rắn là nhiệm vụ của đội vệ sinh phường và công nhân thu
gom của Công ty Môi trường đô thị.Thu gom và phân lo i chất thải rắn tốt sẽ t o
điều kiện cho việc xử l chất thải rắn được thu n lợi.
Sau khi tiến hành thu gom rác thải sẽ được v n chuyển về các vị trí t p kết rác.
Và đây cũng là một vấn đề kh kh n cần được giải quyết vì việc tìm vị trí đặt điểm t p
kết rác t i Qu n Bắc Từ Liêm sao cho vừa không mất vệ sinh vừa phù hợp với cảnh
quan đô thị là một việc rất kh . Các điểm t p kết rác đòi hỏi phải c diện tích không gặp
phải sự phản đối của người dân nên phư ng án xây dựng các điểm t p kết rác cố định
cho người thu gom đổ rác váo đ là kh thực hiện. C n cứ theo quy ho ch xử l CTR thủ
đô Hà Nội đến n m 2030 tầm nhìn đến n m 2050 c n cứ vào điều kiện cụ thể Qu n Bắc
Từ Liêm đ lựa ch n các vị trí làm các điểm t p kết rác phù hợp các xe thu gom rác từ
các từ các hộ dân các c quan trường h c công sở khu công cộng… sẽ t p kết t i đây
sau đ xe cuốn p rác sẽ đến lấy trực tiếp từ các xe thu gom.
Bảng 3.4: Vị trí tập kết rác trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm
TT Vị trí tập kết Số điểm Thuộc phƣờng
1 ường ỗ Nhu n 02 Phường uân ỉnh
2 ường Nguyễn Hoàng Tôn 02 Phường uân ỉnh
3 Chợ đầu mối uân ỉnh 01 Phường uân ỉnh
4 ường uân La 01 Phường uân Tảo
5 ường 69 01 Phường ức Thắng
6 ường Tân uân 02 Phường ông Ng c
7 ường 23 01 Phường ông Ng c
8 ường T ng Thiết Giáp 01 Phường Cổ Nhuế 2
9 Cầu Noi 01 Phường Cổ Nhuế 2
10 ường Hoàng Quốc Việt 04 Phường Cổ Nhuế 1
11 Khu đô thị Nam Cường 03 Phường Cổ Nhuế 1
12 Cầu a 01 Phường Cổ Nhuế 1
(Nguồn: tác giả t ng h p)
39
Số công nhân công ty môi trường đô thị trực tiếp tham gia thu gom chất thải
rắn hiện c 120 người được chia thành 12 đội với tổng cộng 60 xe đẩy tay 0 35 m.
Số lượng thùng rác công cộng là 72 chiếc và xe v n chuyển chất thải rắn là 4 xe (2
xe chuyên dụng và 2 xe dự phòng). Thời gian ho t động hàng ngày của các đội này
được chia thành 2 ca ca sáng làm việc từ 5h - 8h và ca chiều từ 15h - 18h. Hàng
ngày lượng chất thải rắn sinh ho t từ các khu dân cư đường phố c quan trên địa
bàn qu n được công nhân Công ty Môi trường đô thị thu gom v n chuyển đến các
điểm t p kết trung chuyển t m thời chất thải rắn sinh ho t của khu vực
Bảng 3.5: Thống kê số xe thu gom rác tại quận Bắc Từ Liêm
TT Loại xe Số lƣợng Trọng tải Khối lƣợng thu
(Tấn) gom rác/ngày
1 e p rác MAN 01 5 10
2 e p rác Huyndai 01 2,5 25
3 e p rác IFA 1884 01 5 Dự phòng
4 e p rác Huyndai 01 3,5 Dự phòng
(Nguồn: tác giả t ng h p)
Sau khi t p kết rác thải t i các điểm nêu trên các xe p rác sẽ c nhiệm vụ
v n chuyển rác thải tới các tr m trung chuyển xử l CTR b i chôn lấp.
Theo quy ho ch xử l CTR thủ đô Hà Nội đến n m 2030 tầm nhìn đến n m
2050 qu n Bắc Từ Liêm nằm trong vùng I (khu vực phía Bắc) gồm khu vực nội đô lịch
sử các qu n (Nam Từ Liêm Bắc Từ Liêm Long Biên) và một phần huyện Thanh Trì các huyện (Mê Linh ông Anh Gia Lâm S c S n) diện tích khoảng 1.150km 2 . Vì
v y chất thải rắn t i qu n Bắc Từ Liêm chủ yếu v n chuyển đến khu xử l chất thải rắn
Cầu Diễn tr m trung chuyển Tây Mỗ và b i chôn lấp Nam S n của thành phố.
3.2.2.2. Quy ho ch ử lý chất thải rắn th đ Hà Nội đến năm 2030, t m nhìn đến
năm 2050
Quy ho ch xử l chất thải rắn thủ đô đến n m 2030 tầm nhìn đến n m 2050
quy ho ch là c sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thu gom
v n chuyển các khu xử l chất thải rắn trên địa bàn thành phố.
40
Toàn thành phố được phân thành 3 vùng xử l chất thải rắn. Cụ thể vùng I
(khu vực phía Bắc) gồm khu vực nội đô lịch sử các qu n (Nam Từ Liêm Bắc Từ
Liêm Long Biên) và một phần huyện Thanh Trì các huyện (Mê Linh ông Anh
Gia Lâm S c S n) diện tích khoảng 1.150km2. Vùng II (khu vực phía Nam) gồm
một phần huyện Thanh Trì một phần qu n Hà ông các huyện (Ph uyên
Thường Tín Thanh Oai Ứng Hòa Mỹ ức) diện tích khoảng 990 km2. Vùng III
(phía Tây) gồm một phần qu n Hà ông các huyện ( an Phượng Hoài ức Ph c
Th Quốc Oai Ba Vì Th ch Thất Chư ng Mỹ) nội và ngo i thị x S n Tây diện
tích khoảng 1.204 6km2.
Quy ho ch đ xác định Hà Nội c 17 khu xử l chất thải rắn trong đ 8 khu
được nâng cấp mở rộng và 9 khu đầu tư mới theo 3 vùng. Vùng I sẽ c 5 khu xử l
chất thải rắn gồm: S c S n (hiện tiếp tục mở rộng) Việt Hùng (hiện tiếp tục sử dụng)
Kiêu Kỵ (hiện tiếp tục sử dụng) Phù ổng (xây mới) Cầu Diễn (hiện tiếp tục sử
dụng). Vùng II sẽ c 6 khu xử l chất thải rắn trong đ xây mới 4 khu (Châu Can Cao
Dư ng Hợp Thanh Mỹ Thành) và 2 khu tiếp tục mở rộng (Vân ình ông Lỗ).
Vùng III c 6 khu xử l chất thải rắn với 4 khu xây mới ( an Phượng L i Thượng
ồng K Tây ằng) và 2 khu tiếp tục mở rộng ( uân S n N i Thoong).
3.2.3. Cơ chế chính sách – tài chính (hỗ trợ cho va thuế ưu đ i...
Như ch ng ta đ biết để c thể áp dụng các công cụ kinh tế một cách c hiệu
quả ta cần c những chính sách khuyến khích và mở rộng:
- ối với việc tính phí rác thải t i qu n Bắc Từ Liêm v n tính chi phí theo
đầu người là cách đ n giản trong việc tính toán phí và thu phí. Tuy nhiên cách tính
phí rác thải theo đầu người trong hộ gia đình không khuyến khích người ta giảm
thải. ể khắc phục nhược điểm này người ta c thể tính theo khối lượng rác thải.
Việc thu phí theo khối lượng rác c mặt tích cực là sẽ c lợi cho hộ gia đình ít đồ
rác vứt đi h phải trả ít phí h n so với trường hợp tính bình quân đầu người. N
khuyến khích m i người thải ít rác và sử dụng đồ cũ thông qua bán đồng nát hay
cho người khác. Tuy nhiên việc tính phí rác thải theo khối lượng cũng khá nhiều
phức t p do phải kiểm soát đ ng khối lượng rác thải thì các hộ gia đình và công sở.
41
- C nhiều hình thức trợ cấp hiện đang tồn t i ví dụ: Trợ cấp không hoàn l i;
vay l i suất thấp; các hình thức ưu đ i về thuế; Trợ cấp không gi p giảm mức độ
gây ô nhiễm của các c sở công nghiệp. Trên thực tế trợ cấp thường cho ph p các
c sở công nghiệp gây ô nhiễm cao tiếp tục sản xuất thay vì bắt h phải ngừng ho t
động để bảo đảm chất lượng môi trường chung cho toàn x hội. Tuy nhiên qu n
Bắc Từ Liêm v n chưa áp dụng được các công cụ khuyến khích tuân thủ pháp lu t
và hệ thống phí ô nhiễm trước khi trợ cấp cho các doanh nghiệp.
3.2.4 T chức thực hiện qu hoạch
+ Quy ho ch phân vùng xử l chất thải rắn
Chính quyền qu n Bắc Từ Liêm đ tổ chức xây dựng các khu xử l c quy
mô phù hợp đáp ứng nhu cầu phục vụ trước mắt và lâu dài.
Phân lo i thu gom và v n chuyển rác thải
- Phân lo i:
Chất thải rắn sinh ho t được phân lo i t i nguồn thành 3 lo i: Chất thải rắn
hữu c (rau quả thức n thừa…); chất thải rắn vô c c thể tái chế (giấy nhựa kim
lo i…); các lo i chất thải rắn còn l i.
Chất thải rắn công nghiệp được phân thành 2 lo i (chất thải rắn công nghiệp
nguy h i và chất thải rắn công nghiệp thông thường).
Chất thải rắn y tế được phân thành 2 lo i (chất thải rắn y tế nguy h i và chất
thải rắn y tế thông thường). Trong đ chất thải rắn y tế thông thường tiếp tục được
phân lo i như chất thải rắn sinh ho t.
- Thu gom v n chuyển chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh ho t chất thải rắn công nghiệp thông thường chất thải rắn
y tế thông thường được thu gom từ n i phát sinh đến tr m trung chuyển chất thải
rắn rồi chuyển về các khu xử l chất thải rắn theo quy ho ch của từng vùng.
Chất thải rắn làng nghề được thu gom v n chuyển từ điểm t p kết của làng
nghề về các khu xử l chất thải rắn theo quy ho ch.
Chất thải rắn nông thôn được thu gom v n chuyển hàng ngày hoặc cách
ngày đến điểm t p kết chất thải rắn của thôn x và được v n chuyển đến các khu xử
42
l chất thải rắn theo quy ho ch (các b i chôn lấp chất thải rắn tự phát không hợp vệ
sinh t i khu vực nông thôn sẽ đ ng cửa theo lộ trình đầu tư xây dựng các khu xử l
chất thải rắn của Thành phố).
Chất thải rắn xây dựng: Chủ đầu tư công trình chịu trách nhiệm k hợp đồng
với đ n vị chức n ng thực hiện việc thu gom v n chuyển đến các b i đổ chất thải
rắn xây dựng theo quy ho ch đảm bảo các yêu cầu an toàn và vệ sinh môi trường.
Phân bùn bể phốt được đ n vị chuyên trách thu gom từ n i phát sinh v n
chuyển về các khu xử l chất thải rắn theo quy ho ch.
Bùn thải thoát nước được đ n vị chuyên trách thu gom từ n i phát sinh v n
chuyển về các b i chôn lấp bùn thải theo quy ho ch.
ối với chất thải rắn y tế nguy h i và chất thải rắn công nghiệp nguy h i phải
được phân lo i bảo quản lưu giữ thu gom v n chuyển tuân thủ các tiêu chuẩn
quy chuẩn kỹ thu t về an toàn vệ sinh môi trường và theo quy định về quản l chất
thải rắn nguy h i. Chủ nguồn thải c trách nhiệm k hợp đồng với đ n vị c chức
n ng thu gom v n chuyển chất thải rắn nguy h i và được xử l t i các khu xử l
chất thải rắn nguy h i theo quy ho ch và theo đ ng quy định về xử l chất thải rắn
nguy h i. Các lò đốt chất thải rắn y tế nguy h i đang ho t động t i các bệnh viện sẽ
được đ ng cửa từng bước phù hợp với lộ trình đầu tư xây dựng các khu xử l chất
thải rắn nguy h i của Qu n.
- Các tr m trung chuyển chất thải rắn Dự báo khối lượng chất thải rắn được
thu gom v n chuyển đến tr m trung chuyển c h tầng kỹ thu t.
Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường
N m 2014 ội Cảnh sát phòng chống tội ph m về môi trường được thành
l p và đi vào ho t động ổn định do v y công tác giám sát kiểm tra và xử l các
hành vi vi ph m pháp lu t về bảo vệ môi trường được t ng cường. Cùng với đ
công tác bảo vệ môi trường còn c sự tham gia phối hợp hiệu quả tích cực của đội
ngũ cán bộ các ban ngành đoàn thể từ qu n tới c sở. Phong trào tổng vệ sinh môi
trường t i các khu dân cư tổ dân phố vào sáng thứ 7 và chủ nh t hàng tuần được
duy trì đi vào nề nếp thu h t đông đảo cán bộ đảng viên hội viên đoàn viên và
43
quần ch ng nhân dân tham gia t o cảnh quan môi trường khang trang s ch đẹp.
Nhiều đ n vị đ thực hiện tốt đ là các x Liên M c Thụy Phư ng Ph Diễn uân
ỉnh c quan hành chính và các trường h c trên địa bàn.
Hàng n m qu n đ thành l p các đoàn thanh tra kiểm tra việc chấp hành
pháp lu t về bảo vệ môi trường t i 60 c sở đang ho t động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn.
Công tác đầu tư cho bảo vệ môi trường cũng được nâng lên những n m gần
đây ảng bộ đ quan tâm đầu tư cho sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Công tác x hội h a ho t động bảo vệ môi trường cũng được đẩy m nh
khuyến khích các tổ chức cá nhân trên địa bàn tham gia công tác thu gom v n
chuyển rác thải sinh ho t. ồng thời t ng cường các ho t động bảo vệ môi trường
của đội ngũ cán bộ không chuyên trách của các ban ngành đoàn thể như như tổ
phụ nữ xung kích bảo vệ môi trường tuyên truyền viên đội ngũ Tình nguyện
xanh t i các phường và đội ngũ an toàn vệ sinh viên của các công đoàn c sở.
3.2.5. Ki m tra giám sát thực hiện thu gom và lý chất thải rắn trên địa bàn
uận Bắc Từ Liêm
Các hệ thống kiểm tra kiểm soát (monitoring) các chất thải rắn ở qu n
Bắc Từ Liêm còn yếu k m. Các c quan nghiên cứu đánh giá môi trường đô thị
trên địa bàn qu n n i chung và chất thải rắn đô thị n i riêng còn thiếu đội ngũ
chuyên gia và ngh o nàn về thiết bị nghiên cứu. ồng thời cũng rất thiếu vốn và
thiếu khả n ng kỹ thu t để áp dụng các công nghệ xử l chất thải rắn.
Ho t động giám sát của nhà nước về chất thải rắn còn chưa đầy đủ, ước tính
số cán bộ của sở tài nguyên và môi trường Hà Nội và phòng tài nguyên môi trường
qu n Bắc Từ Liêm c chức n ng giám sát và điều tiết các lĩnh vực môi trường khác
nhau là 17 ở cấp thành phố và khoảng 8 cán bộ ở cấp qu n. Tuy nhiên hiện chưa c
một đ n vị hoặc cán bộ chuyên trách về giám sát và điều tiết các ho t động quản l
chất thải rắn ở các sở tài nguyên và môi trường cũng như phòng tài nguyên và môi
trường của qu n. Thiếu n ng lực trong xử l chất thải nguy h i các thiết bị và trách
nhiệm của các c quan trên địa bàn qu n trong việc xử l tiêu huỷ một số chất thải
44
nguy h i còn thiếu d n đến tình tr ng các nhà máy xử l chất thải nguy h i bằng
các phư ng pháp không an toàn như xử l chung với chất thải không nguy h i thông
qua hợp đồng với công ty môi trường đô thị để tiêu huỷ lưu giữ các chất thải này
ngay t i c sở hoặc đổ một cách tuỳ tiện ra các b i rác.
Các bệnh viện và trung tâm y tế trên địa bàn qu n như: Bệnh viện thể thao
Việt Nam Trung tâm y tế qu n Bắc Từ Liêm Trung tâm y tế của các phường Tây
Tựu Thượng Cát Minh Khai c trách nhiệm phân lo i thu gom và lưu giữ các lo i
chất thải y tế nguy h i. Tuy nhiên việc xử l và tiêu huỷ chất thải t i các bệnh viện
trung tâm y tế l i thông qua hợp đồng với công ty MT T để tiêu huỷ. Nhưng một
điều đáng lo ng i được đặt ra là công ty môi trường đô thị chủ yếu t p trung quản l
chất thải sinh ho t việc quản l chất thải y tế và chất thải công nghiệp chưa v n
được quan tâm đ ng mức.
Như v y c thể thấy rằng về chất thải y tế trên địa bàn qu n thì việc phân
công trách nhiệm giữa sở tài nguyên và môi trường và sở y tế còn chưa rõ ràng.
Phân công trách nhiệm không rõ ràng và thiếu sự phối hợp giữa các đ n vị liên
quan d n tới tình tr ng là ho t động kiểm tra giám sát nhà nước về quản l chất thải
rắn trên địa bàn qu n còn bị buông lỏng.
3.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn của Quận Bắc
Từ Liêm
3.3.1. Những kết quả đạt được
Vấn đề vệ sinh môi trường t i qu n Bắc Từ Liêm đ được thành phố các cấp
chính quyền địa phư ng quan tâm và c nh n thức đ ng về tầm quan tr ng của vệ
sinh môi trường. Do đ bên c nh việc phát triển kinh tế - x hội của qu n thì chính
quyền qu n cũng cần ch tr ng đến vấn đề bảo vệ môi trường. Mặc dù c sở v t chất
còn nhiều kh kh n nhưng cán bộ công nhân viên của Công ty môi trường đô thị luôn
thức được trách nhiệm của mình trong công cuộc bảo vệ môi trường trên địa bàn
qu n n i chung và trong cả thành phố.
Vấn đề người lao động luôn được quan tâm. Công nhân được đ ng bảo hiểm
đầy đủ được khám chữa bệnh theo định kỳ. Hàng tháng Công ty Môi trường đô thị
45
luôn phát các công cụ lao động bảo hộ lao động cho công nhân. C khen thưởng
xứng đáng khi hoàn thành tốt nhiệm vụ và c kỷ lu t nghiêm minh khi vi ph m kỷ
lu t của công ty.
Công tác thu phí vệ sinh đ c nhiều tiến bộ. Thu phí luôn vượt mức kế
ho ch được giao. Các khoản phí còn nợ đ ng dần được thu hồi t ng ngân sách cho
công tác bảo vệ môi trường.
Nghiên cứu áp dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường. ịnh giá
tài nguyên và các nguồn lực kinh tế. ác định phí xử l ô nhiễm chất thải rắn và chi
phí đền bù ô nhiễm môi trường cho tất cả các đối tượng c liên quan; áp dụng
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền ph t theo mức độ gây ô nhiễm.
Thực hiện kiểm toán chất thải cho các xí nghiệp công nghiệp.
3.3.2. ạn chế
- C chế quản l CTR chưa rõ ràng và ch m đổi mới mặc dù chính
quyền UBND các sở ban ngành đ quan tâm cho công tác bảo vệ môi trường
nhưng chưa đ ng mức. Công tác thanh tra giám sát tuyên truyền về vấn đề bảo vệ
môi trường còn k m.
- Công tác quản l CTR trong các nhà máy khu công nghiệp chưa chặt
chẽ. T i đây CTR chưa được phân lo i mà thu gom đổ l n với CTR gây kh kh n tốn
k m khâu xử l và gây ô nhiễm môi trường
- Những ga rác hở đặt ở khu dân cư đông đ c làm ảnh hưởng trực tiếp đến
người dân xung quanh do gây mùi kh chịu là n i sinh trưởng của ruồi muỗi và
làm mất mỹ quan đô thị. Tình tr ng đổ rác thải bữa b i v n còn diễn ra phổ biến.
- Chất thải rắn y tế từ bệnh viện các c sở khám chữa bệnhkhông được thu
gom riêng (chủ yếu là các c sở tư nhân) mà đổ l n thu gom v n chuyển xứ l chung
với các CTR và các chất khác gây ô nhiễm môi trường nhất là môi trường nước không
khí đất ảnh hưởng xấu tới cuôc sống người dân.
- Kinh phí đầu tư trang thiết bị cho công tác quản l CTR còn thiếu
3.3.3. Ngu ên nhân
Phát triển kinh tế phát triển x hội và bảo vệ môi trường luôn là ba nội dung
không thể tách rời trong m i ho t động nhằm phát triển bền vững ở mỗi một quốc
46
gia.Trong những n m gần đây Việt Nam đang là nước c tốc độ đô thị h a và phát
triển kinh tế nhanh trên thế giới. Cùng với sự phát triển nhanh ch ng đ sẽ t o nên
những thách thức không thể tính trước được về môi trường gây những tác động
nghiêm tr ng đối với sức khỏe và môi trường đặc biệt là ở các vùng công nghiệp và
đô thị.
Chất thải rắn hiện đang là một trong những vấn đề nổi cộm ở các đô thị của
Việt Nam n i chung Qu n Bắc Từ Liêm n i riêng. Nhu cầu về quản l CTR là rất
lớn. Nếu không c biện pháp và tầm nhìn chiến lược lâu dài trong việc phân lo i
thu gom v n chuyển và xử l hiệu quả sẽ c thể gây tác động không nhỏ tới môi
trường và sức khỏe con người.
ảng và Chính phủ trong nhiều n m qua rất quan tâm tới công tác quản l
CTR nhiều v n bản liên quan phục vụ công tác quản l đ ra đời như Lu t Bảo vệ
môi trường Chiến lược quản l chất thải rắn Nghị định về quản l chất thải rắn.
Các cố gắng trên của Chính phủ và các cấp chính quyền đ đem l i những thành
công và hiệu quả nhất định. Mặc dầu v y ch ng ta cũng đang phải đối mặt với rất
nhiều kh kh n và thách thức chung cần phải giải quyết đ là:
3.3.3.1. Chính sách quản lý CT chưa hoàn thiện
ối với các đô thị phát triển một bài h c kinh nghiệm là công tác quản l
chất thải rắn phần lớn được thực hiện bởi các tổ chức dưới d ng T p đoàn Công ty
mẹ Công ty con…
Mặt khác công tác quản l chất thải rắn phát triển ưu tiên theo hướng tái chế
tái sử dụng tiết kiệm tài nguyên h n chế chôn lấp. Phát triển công nghiệp tái chế
tái sử dụng chất thải và việc x hội h a vấn đề này là xu thế tất yếu của từng địa
phư ng. Vì v y đối với thành phố Hà Nội n i chung qu n Bắc Từ Liêm n i riêng
cần phải c cách nhìn và bài h c kinh nghiệm được r t ra phù hợp với điều kiện
thực tế.
3.3.3.2.Việc thu gom, vận chuyển và ử lý CT c n mang nặng tính Nhà nước
Việc quản l CTR ở các đô thị c thành công hay không liên quan rất nhiều
đến sự ho t động và việc tổ chức của hệ thống quản l chất thải. Từ trước tới nay
47
công tác quản l CTR v n chủ yếu được thực hiện bởi các Công ty Môi trường đô
thị hoặc các Công ty với tên g i khác nhau nhưng thực chất v n là các Công ty của
Nhà nước. Các ho t động chi phí cho công tác quản l chất thải hàng n m v n phải
thông qua Hội đồng nhân dân thành phố Qu n. Các Công ty chịu trách nhiệm quản
l nhưng việc đưa ra các quyết sách về chiến lược phát triển thay đổi các hình thức
ho t động nhằm phát huy tính n ng động sáng t o của các thành viên l i bị h n chế.
Quyền h n và trách nhiệm của người chịu trách nhiệm trong công tác quản l c
giới h n nên không phát huy và huy động hết n ng lực của mình.
H n nữa với mô hình quản l hiện nay phổ biến mang tính riêng biệt từng đô
thị chưa c sự gắn kết hợp tác giải quyết các vấn đề mang tính liên vùng liên tỉnh.
Do v y phát sinh kh kh n và thách thức lớn trong vấn đề giải quyết quản l chất
thải rắn
Bên c nh đ .quy ho ch vị trí chôn lấp và xử l chất thải rắn sinh ho t rất kh
kh n. Bởi lẽ Qu n Bắc Từ Liêm các nhà quản l v n chưa định hướng được xu thế
quản l chất thải rắn theo hướng nào: chôn lấp chế biến phân Compost hay thiêu
đốt… Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay t i qu n Bắc Từ Liêm phư ng án chôn
lấp chất thải là phổ biến nhưng l i gặp kh kh n thách thức rất lớn là không c đất
việc lựa ch n địa điểm b i chôn lấp khu xử l CTR là vô cùng kh kh n. Với nh n
thức tấc đất tấc vàng h n nữa do việc chôn lấp xử l chất thải rắn chưa được triệt
để d n đến tình tr ng ô nhiễm môi trường nghiêm tr ng nên không một phường nào
trong Qu n người dân chính quyền chịu trách nhiệm chấp nh n đặt vị trí b i chôn
lấp khu xử l chất thải trên mảnh đất của mình.
Cũng tư ng tự như v y với qui mô trong ph m vi đô thị việc quy ho ch các
điểm t p kết rác các tr m trung chuyển các thùng chứa đựng rác t i các trục
đường n i công cộng cũng đang đ là một bài toán kh giải nhất là đối với các
khu đô thị mới phát triển.
Ở một khía c nh khác trong công tác qui ho ch quản l chất thải rắn đ là việc
quy ho ch phát triển nguồn nhân lực c trình độ chuyên môn cao cũng đang là vấn đề
cần quan tâm. Thực tế trong những n m vừa qua số cán bộ công nhân được đào t o
48
phát triển rất h n chế h n nữa số cán bộ c n ng lực tham gia trực tiếp vào công tác
quản l chất thải c chiều hướng giảm sẽ t o sự hụt h ng lực lượng cán bộ trong thời
gian tới. Sự suy giảm này c nhiều nguyên nhân một trong số đ là đặc thù ngành
nghề . ây cũng c thể coi là 1 thách thức đáng quan tâm trong thời gian tới.
3.3.3.3. Nguồn lực đ u tư cho c ng tác quản lý CT c n h n chế
Trong những n m vừa qua thành phố đ luôn quan tâm đầu tư cho công tác
quản l CTR. ầu tư cho quản l chất thải rắn t ng h n 5 lần kể từ n m 1998 đ t
trên 100 tỷ vào n m 2003. Trong những n m gần đây mức đầu tư kinh phí này v n
còn tiếp tục được điều chỉnh và gia t ng. Tuy nhiên nguồn lực cán bộ đào t o để
tiếp c n và v n hành với các công nghệ hiện đ i còn h n chế. ây cũng là 1 kh
kh n cho công tác v n hành xử l CTR. Một thực tế cũng đ chứng minh là chất
lượng phân hữu c vi sinh được chế biến từ rác hữu c chưa cao nên ảnh hưởng tới
thị trường tiêu thụ. Một phần trong số các nguyên nhân là công nghệ sản xuất phân
còn ở mức độ l c h u.
3.3.3.4. Chế độ thu phí CT chưa đảm bảo tính bền vững c a quản lý CT
Hiện nay tổng thu từ các lo i phí dịch vụ quản l chất thải rắn chỉ chiếm xấp
xỉ 60 tổng chi phí v n hành duy tu và bảo dư ng hệ thống quản l . Nhiều đô thị
còn ở mức thấp h n nhiều (20-30 ).Tỷ lệ này thấp h n rất nhiều so với các đô thị
của các nước trên thế giới. Thực tế hiện nay không c một đô thị nào đảm bảo mức
thu bù chi đây là một bất c p và nghịch l . Vấn đề này hầu hết các nhà quản l các
cấp chính quyền địa phư ng đều nh n thấy. Nhưng việc giải quyết t ng nguồn thu
giảm nguồn chi là một bài toán kh và là muôn thủa. Cái nhìn thực tế ở đây là làm
sao cải thiện t ng nguồn thu và giảm chi một cách hợp l nhất.
Hiện nay ch ng ta đ c Lu t Bảo vệ môi trường. Lu t này c bản đ đi vào đời
sống người dân nhiều người dân đ nh n thức rõ người gây ô nhiễm phải trả tiền .
Áp dụng cách tiếp c n này nhiều Công ty Môi trường đô thị ở các địa phư ng đ áp
dụng chế độ thu phí xử l và tiêu hủy chất thải của các c sở công nghiệp và các bệnh
viện t ng thêm nguồn thu cho Qu n và thị x .
49
Thách thức ở đây là các đô thị cần c những điều chỉnh mức thu phí vệ sinh
hợp l đ ng người đ ng việc đối với các hộ gia đình các c sở sản xuất công
nghiệp và các bệnh viện cần c những qui định chặt chẽ đối với từng đối tượng
đảm bảo tính công bằng và hợp l .
3.3.3.5. Chưa nhân rộng đư c m hình phân lo i rác thải t i nguồn
Một điều hiển nhiên m i người đều nh n thấy lợi ích của việc phân lo i rác
thải t i nguồn việc phân l ai rác thải t i nguồn là xu thế tất yếu của các quốc
gia.Công tác này đ được áp dụng và phổ biến rộng r i ở hầu hết các nước phát
triển th m chí ở một số nước người ta phân ra 24 lo i rác thải khác nhau (Nh t
Bản). Nhưng t i Hà Nội n i chung và qu n Bắc Từ Liêm n i riêng cũng mới chỉ
phân làm 2 lo i rác (rác hữu c và rác vô c ) l i là vấn đề thách thức lớn. Sự chưa
thành công của công tác phân lo i này c nhiều nguyên nhân khác nhau chủ yếu do
điều kiện thực thi chưa đồng bộ chưa c các c chế khuyến khích động viên kịp
thời những người phường làm tốt công tác phân lo i và phê bình xử l những
người đ n vị chưa làm tốt công tác này và nh n thức của người dân còn thấp chưa
t o thành th i quen của người dân đô thị. Hiện nay qua điều tra đánh giá việc áp
dụng các mô hình phân lo i rác thải t i nguồn ở các đô thị cho thấy: khi người dân
tham gia công tác này đều được nâng cao nh n thức và ủng hộ công tác phân lo i
rác t i nguồn. Như v y vấn đề chính ở đây là công tác tổ chức tuyên truyền và thực
hiện và tính đồng bộ từ khâu phân lo i đến khâu xử l như thế nào.Thách thức này
thuộc về hệ thống quản l chất thải ở các đô thị.
Vì v y mà ho t động giảm thiểu và tái chế chất thải còn yếu k m. Phát triển
công nghệ tái chế tái sử dụng chất thải giảm chôn lấp là một xu thế chung hiện
nay. Mặc dầu v y với đặc thù của rác thải t i đô thị lớn như Hà Nội đặc thù các
hình thức tái chế tái sử dụng chất thải giảm thiểu lượng chất thải rắn phải chôn lấp
trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay thì đây đang là một thách thức lớn trong
việc thay đổi tầm nhìn và chính sách chiến lược phát triển quản l chất thải rắn.
Từ những l do trên đ d n tới tình tr ng các đối tượng thu nh p thấp vùng
ven đô chưa được tiếp c n dễ dàng với dịch vụ thu gom phân lo i và xử l CTR
50
Một bộ ph n không nhỏ cộng đồng dân cư trên địa bàn qu n c mức thu
nh p thấp phần lớn sống t p trung ở các ngõ h m vùng ven đô nên dịch vụ thu
gom và xử l chất thải không được triển khai cho các đối tượng này. H n nữa các
đối tượng này đa phần c trình độ nh n thức thấp h n so với cộng đồng dân cư sống
ở các trung tâm đô thị và mặt các đường phố lớn. Chính những l do này đ ảnh
hưởng tới tỷ lệ thu gom và xử l chất thải t i qu n đồng thời t o ra các nguồn ô
nhiễm môi trường các ổ dịch bệnh gây truyền nhiễm ảnh hưởng tới sức khỏe cộng
đồng. Việc cải thiện nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom và xử l chất thải đối với
các đối tượng đ tr thành thách thức đối các qu n huyện trên địa bàn thành phố Hà
Nội trong đ c qu n Bắc Từ Liêm
3.3.3.6. C ng tác thanh tra, giám sát và cưỡng chế c n bất cập
Trong những n m qua các c quan chức n ng quản l Nhà nước đ ban
hành nhiều v n bản quy ph m pháp lu t phục vụ công tác quản l chất thải. Nhưng
hiệu lực của các v n bản này chưa cao các mức thi hành cư ng chế xử ph t còn
nhẹ chưa đủ sức r n đe nên hiệu quả của công tác quản l CTR chưa cao.
Mặt khác thực tế hiện nay lực lượng cán bộ thanh tra giám sát môi trường
từ cấp Bộ đến các địa phư ng còn rất mỏng không đủ người thiết bị cần thiết để
phực vụ công tác thanh tra giám sát nên công tác này đ gặp không ít các kh kh n
khi giải quyết các vấn đề thực tế. ây cũng là một thách thức không nhỏ nhằm nâng
cao công tác quản l CTR
3.3.3.7. C ng tác cập nhật, thống kê và lưu giữ th ng tin số liệu về quản lý CT SH
t i các đ thị c n yếu kém
Qua điều tra thực tế cho thấy Sở Tài nguyên và Môi trường của thành phố
và phòng Tài nguyên và môi trường của qu n không nắm vững hoặc th m chí
không c được các thông tin số liệu về quản l chất thải rắn. Các thông tin này t p
trung ở các Công ty Môi trường đô thị hàng n m không c sự c p nh t báo cáo
thường xuyên lên các c quan quản l .
Qua kết quả điều tra báo cáo của qu n Bắc Từ Liêm thì các số liệu hiện t i
được c p nh t và thống kê rất khác nhau không c sự nhất quán không c tính kế
51
thừa. iều này đang là một kh kh n không nhỏ cho công tác quản l CTR trên địa
bàn qu n. Trong thời gian tới cần cải thiện đáng kể ho t động thu th p c p nh t và
lưu giữ các thông tin dữ liệu về công tác quản l CTR
3.3.3.8. C ng tác th ng tin tuyên truyền nâng cao nhận th c cộng đồng
ể h n chế việc đổ thải bừa b i chất thải không đ ng n i quy định; áp dụng
thành công các chư ng trình dự án phân lo i chất thải t i nguồn; Sản xuất phân
compost; t ng cường tái chế tái sử dụng chất thải và giảm thiểu tiêu hủy t i b i
chôn lấp cần thực hiện tốt các ho t động tuyên truyền nâng cao nh n thức cho cộng
đồng về những tác h i gây ra do quản l chất thải không đ ng cách cũng như làm
cho cộng đồng thấy rõ trách nhiệm phải chi trả với mức hợp l cho các dịch vụ quản
l chất thải sinh ho t. Cần xây dựng được chư ng trình giáo dục cộng đồng thích
hợp cho m i đối tượng. Việc tư duy thay đổi hình thức tuyên truyền nâng cao nh n
thức cho m i lứa tuổi cũng là một vấn đề cần được quan tâm
52
Tiểu kết chƣơng 3
i k m với sự phát triền kinh tê đô thị h a là các vân đê ô nhiêm môi
trường trong đ c vân đê ô nhiêm do chất thải rắn. Chất thải rắn (CTR) gia t ng
nhanh ch ng về lượng thành phần ngày càng phức t p và v n chưa được phân lo i
t i nguồn gây kh kh n cho công tác xử l .
Mô hình thí điếm áp dụng phân lo i CTR t i nguồn còn nhiều bất c p như:
khi người dân phân lo i CTR l i bị đổ chung vào cùng một xe v n chuyển; qu n
Bắc Từ Liêm chưa quy ho ch các điếm t p trung CTR và thiếu các tr m trung
chuyên CTR; Việc tô chức quản l CTR còn chồng ch o thiếu thống nhất cả ở cấp
Trung ư ng và địa phư ng
Ý thức của cộng đồng dân cư đối với công tác quản l CTR giữ gìn vệ sinh
công cộng còn rất thấp. Người dân thường xả rác ra đường cống r nh đặc biệt là
hiện tượng đổ trộm CTR xây dựng ra bờ sông cống r nh... d n đến tình tr ng ng p
ng khi c mưa to và cũng gây ra những tác động tiêu cực đến vệ sinh môi trường
và cảnh quan đô thị. Ý thức tham gia chư ng trình 3T của nhân dân còn thấp.
Không ít trường hợp còn trốn tránh không nộp phí vệ sinh tuy rằng phí vệ sinh mới
chỉ đảm bảo khoảng 30 – 50 chi phí quản l CTR thực tế.
Ngoài ra người dân v n còn tư tưởng thu gom v n chuyển xử l rác thải là
trách nhiệm của các nhà quản l . Nh n thức và n ng lực của cộng đồng chưa đảm
bảo để thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong công tác quản l môi trường
n i chung và quản l CTR n i riêng đặc biệt là ở các khu vực t p trung đông dân
ngh o.
53
CHƢƠNG 4
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BẮC TỪ LIÊM,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
4.1. Bối cảnh chung và định hƣớng hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về chất thải rắn
4.1.1 Bối cánh chung
Cùng với sự gia t ng dân số m nh mẽ và sự hình thành phát triển vượt b c
của các ngành nghề sản xuất trong thời gian qua một mặt th c đẩy phát triển kinh tế
- x hội của đất nước mặt khác đ làm gia t ng nhu cầu tiêu dùng hàng h a nguyên
v t liệu n ng lượng và cũng làm gia t ng nhanh ch ng lượng chất thải rắn phát
sinh. Chất thải rắn t ng nhanh ch ng về số lượng với thành phần ngày càng phức
t p đ và đang gây kh kh n cho công tác quản l xử l .
Hiện nay đa phần các chủ nguồn thải c phát sinh lượng chất thải nguy h i
lớn hàng n m đều đ đ ng k và được cấp Sổ đ ng k chủ nguồn thải chất thải nguy
h i. Lượng chất thải nguy h i phát sinh từ các chủ nguồn thải này đều đ được thu
gom và đưa đến các c sở đ cấp ph p để xử l . Một phần lượng chất thải nguy h i
phát sinh từ các nguồn thải khác được xử l bởi chính các chủ nguồn thải (bằng các
công trình bảo vệ môi trường t i c sở) bởi các c sở xử l do địa phư ng cấp ph p
hoặc được xuất khẩu ra nước ngoài để xử l tái chế. Một số chất thải nguy h i đặc
thù (ví dụ như chất thải c chứa PCB) do chưa c công nghệ xử l phù hợp thì hiện
đang được lưu giữ t i n i phát sinh.
Hầu hết các đô thị Việt Nam đều chưa c quy ho ch khu t p trung CTR. Các
xe đẩy tay thu gom CTR l c h u không c nắp đ y và CTR quá tải… được t p
trung ngay dưới long đường sau đ chờ xe ô tô n n p với tải trong từ 7-10 tấn đến
cẩu lên xe và v n chuyển đi xử l . iều này gây ô nhiễm môi trường mất mỹ quan
đô thị và tắc nghẽn giao thông.
Mặt khác nhiều đô thị chưa c b i chôn lấp hợp vệ sinh và nhà máy xử l
rác. Chủ yếu là chôn lấp và đốt t i các b i chôn lấp không hợp vệ sinh. Các b i chôn
54
lấp không được quy ho ch và phân bổ nhỏ l nhiều b i trước đây nằm các xa khu
dân cư nhưng do đô thị mở rộng nên ch ng nằm trong khu vực nội thị. iều này gây
ra nhiều vấn đề tiêu cực đến môi trường. Toàn quốc hiện chỉ c 98 b i chôn lấp
CTR t p trung ở các thành phố lớn đang v n hành nhưng chỉ c 16 b i hợp vệ sinh.
Việc quản l chất thải rắn chưa phù hợp với xu thế tái sử dụng tái chế trên thế
giới. Ho t động tái chế chất thải rắn còn mang tính nhỏ l tự phát chưa phát triển
thành quy mô thiếu sự quản l và kiểm soát của các c quan hữu quan c thẩm
quyền về bảo vệ môi trường ở địa phư ng. Phần lớn các c sở tái chế c quy mô
nhỏ mức độ đầu tư công nghệ không cao đa số công nghệ đều l c h u máy m c
thiết bị cũ gây ô nhiễm môi trường thứ cấp.
Nguồn nhân lực c chuyên môn về quản l chất thải nguy h i hiện còn mỏng và
chỉ t p trung t i các tỉnh thành phố lớn d n đến nhiều bất c p trong vấn đề thực thi các
v n bản pháp l t i các địa phư ng đặc biệt là t i các tỉnh vùng sâu vùng xa…
ầu tư tài chính cho quản l chất thải nguy h i chưa tư ng xứng. Việc thu
gom xử l chất thải nguy h i n i chung và chất thải nguy h i công nghiệp nguy h i
n i riêng cần được đầu tư thỏa đáng về công nghệ và vốn. Trong khi đ mức phí
thu gom xử l chất thải nguy h i còn chưa thoả đáng vì v y việc đầu tư c sở công
nghệ cũng như ho t động thu gom v n chuyển và xử l chất thải nguy h i còn
manh m n tự phát và chưa hiệu quả.
4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về chất thải rắn
Quản l CTR là trách nhiệm chung của toàn x hội trong đ Nhà nước c vai
trò chủ đ o. T ng cường đẩy m nh x hội h a huy động tối đa m i nguồn lực t ng
cường đầu tư cho công tác quản l chất thải rắn.
Quản l chất thải rắn được thực hiện liên vùng liên ngành đảm bảo sự tối ưu
về kinh tế kỹ thu t an toàn về x hội và môi trường gắn với các quy ho ch phát
triển kinh tế - x hội quy ho ch xây dựng và các quy ho ch phát triển khác. Muốn
v y hệ thống quản l chất thải rắn phải được xây dựng được phân lo i t i nguồn
thu gom tái sử dụng tái chế và xử l triệt để bằng những công nghệ tiên tiến và phù
hợp h n chế gây ô nhiễm môi trường.
T ng cường nâng cao hiệu quả quản l chất thải rắn nhằm cải thiện chất lượng
55
môi trường đảm bảo sức khỏe cộng đồng và g p phần vào sự nghiệp phát triển bền
vững của đất nước.
Nâng cao nh n thức của cộng đồng về quản l chất thải rắn hình thành lối
sống thân thiện với môi trường. Các điều kiện cần thiết về c sở h tầng tài chính
và nguồn nhân lực cho quản l chất thải rắn cần được thiết l p ngay.
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý nhà nƣớc về
chất thải rắn trên địa bàn Quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
4.2.1. Giải pháp k thuật
Qua nghiên cứu một số mô hình về quản l chất thải rắn trên thế giới cũng như
một số thành phố t i Việt Nam tác giả xin đưa ra mô hình c tính ứng dụng cao tiết
kiệm chi phí tối ưu h a m i ho t động t i Qu n Bắc Từ Liêm như sau:
a, Giai đoạn 1: Phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại các nhà
cao tầng ở các đô thị
Rác thải hữu c
e v n chuyển 1
NM chế biến phân vi sinh
Ống thu gom
iểm t p kết
Hầm chứa rác
Xe gom rác
Nguồn phát sinh rác thải sinh ho t
e v n chuyển 2
Khu chôn lấp (tái chế)
Các lo i rác thải khác
Hình 4.1: Sơ đồ phân loại, thu gom và xử lý rác sinh hoạt ở các nhà cao tầng
Theo mô hình trên trong giai đo n 1 rác sinh ho t t m thời được phân làm 2
lo i ở từng hộ gia đình: rác thải hữu c và rác thải còn l i.
Dụng cụ thu gom: sử dụng t i nilon 2 màu
- Rác thải hữu c : lá cây rau củ quả thực phẩm thừa…được đựng trong t i
nilon màu trắng.
- Rác thải còn l i (hay còn g i là rác thải khác hoặc rác vô c : các lo i rác kh
56
phân hủy trong điều kiện bình thường như vỏ hộp g ch đá bao bì vải vụn nhựa…
ặc biệt đối với các lo i rác thải c thể tái chế như vỏ chai giấy báo sắt vụn
đồ gỗ bìa carton… khuyến khích các hộ dân tách riêng để dùng cho mục đích tái
chế tái sử dụng.
+ Thu gom:
Các hộ dân sau khi phân lo i rác cho vào 2 lo i t i như trên sau khi buộc chặt đưa
đến thả vào ống thu gom rác ở mỗi tầng. Các t i rác qua ống thu gom r i xuống hầm
chứa ở dưới tầng 1. Các t i này sẽ được các công nhân vệ sinh thu gom hàng ngày
bằng các xe đẩy đến điểm t p kết đưa lên xe cuốn p rác chở tới khu chế biến phân vi
sinh. Các t i rác sẽ được lưu chứa t m thời trong hầm rác đến cuối tuần đưa lên xe
gom chuyển tới điểm t p kết đưa lên xe cuốn p rác chở tới khu chôn lấp.
V n chuyển:
- Chất thải hữu c từ điểm t p kết v n chuyển bằng xe cuốn p rác đến nhà
máy chế biến phân
- Chất thải còn l i từ điểm t p kết v n chuyển bằng xe cuốn p rác đến b i
chôn lấp (1 tuần/lần vào cuối tuần).
* Mô hình phân lo i thu gom và xử l rác sinh ho t t i các khu nhà phân lô
biệt thự nhà vườn t i các đô thị
T i các khu nhà phân lô biệt thự mô hình được lựa ch n như sau:
Rác thải hữu c
e v n chuyển 1
Nhà máy chế biến phân vi sinh
iểm t p kết
Xe thu gom
Nguồn phát sinh rác thải sinh ho t
e v n chuyển 2
B i chôn lấp (tái chế)
Các lo i rác thải khác
Hình 4.2: Sơ đồ phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở các khu nhà phân lô, biệt thự, nhà vƣờn.
57
Theo mô hình này trong giai đo n 1 rác thải sinh ho t t m thời được phân làm
2 lo i như các hộ gia đình ở nhà cao tầng
+ Thu gom:
Các hộ gia đình sau khi phân lo i rác và cho vào 2 t i. T i màu trắng chứa rác
hữu c sẽ đưa ra xe gom rác hàng ngày theo giờ quy định còn các t i rác khác được
các hộ gia đình t m lưu giữ bằng dụng cụ thích hợp cuối tuần đưa ra xe gom rác
theo giờ quy định. Các công nhân vệ sinh c trách nhiệm thu gom các lo i rác trên
vào xe gom đưa đến điểm t p kết và chuyển lên xe cuốn p rác chở tới nhà máy chế
biến phân vi sinh và b i chôn lấp.
* Mô hình phân lo i thu gom và xử l rác sinh ho t t i c quan trường h c chợ
T i các c quan trường h c và chợ mô hình phân lo i thu gom và xử l được
lựa ch n như sau:
e v n chuyển 1 ( Rác hữu c )
Thùng rác hữu c c nắp màu xanh
Nhà máy chế biến phân vi sinh
Nguồn phát sinh rác thải sinh ho t
e v n chuyển 2 (Rác thải khác)
B i chôn lấp (Tái chế)
Thùng rác hữu c c nắp màu vàng
Hình 4.3: Sơ đồ phân loại, thu gom và xử lý rác ở các cơ quan, trƣờng học, chợ
Dựa theo mô hình này rác thải phát sinh từ các c quan trường h c chợ sẽ
được phân thành 2 lo i giống như các hộ gia đình ở khu nhà cao tầng.
+ Thu gom:
Các lo i rác sau khi đ được phân lo i các c quan trường h c chợ c trách
nhiệm mang các t i rác tới vị trí đặt các thùng rác c 2 nắp màu xanh và nắp màu
vàng. T i rác hữu c mày trắng được bỏ vòa thùng c nắp màu xanh còn t i rác
58
màu đen bỏ vào thùng c nắp màu vàng. Hàng ngày đến giờ quy định xe cuốn p
rác đến thu gom rác hữu c v n chuyển đến nhà máy chế biến phân vi sinh. Cuối
tuần xe cuốn p rác vô c đến thu gom v n chuyển rác vô c tới b i chôn lấp.
* Mô hình phân lo i thu gom và xử l rác sinh ho t t i n i công cộng như
vườn hoa công viên.
T i n i công cộng (vườn hoa công viên…) mô hình phân lo i thu gom và xử
l rác được lựa ch n theo mô hình sau:
Thùng rác hữu c c nắp màu xanh
e v n chuyển (rác hữu c )
Nhà máy chế biến phân vi sinh
Thùng rác hữu c c nắp màu vàng
e v n chuyển (rác vô c )
B i chôn lấp (tái chế)
Hình 4.4: Sơ đồ phân loại, thu gom, xử lý rác ở khu vực công cộng, vƣờn hoa
Theo mô hình này t i các n i công cộng của các đô thị sẽ dược đặt các thùng
chứa rác 2 ng n. Mục đích là đên thu chứa rác thải đồng thời t ng cường nghĩa
giáo dục cho người dân về việc phân lo i thu gom rác thải t i nguồn. Vì v y việc
lựa ch n các vị trí đặt thùng được thực hiện trên nguyên tắc sau:
- Các vị trí đặt thùng là n i đông người qua l i và thu n tiện cho tuyến thu
gom rác thải.
- Không làm mất mĩ quan đường phố và không gây cản trở cho người đi l i và
các phư ng tiện giao thông.
- Các vị trí được sự thống nhất và chấp nh n của UBND các phường và các tổ
dân phố.
Các thùng chứa rác thải được làm bằng nhựa Compost hoặc th p không gỉ c 2 ng n
- Ng n c nắp màu xanh: chứa rác hữu c
59
- Ng n c nắp màu vàng: chứa rác thải khác
Theo kết quả khảo sát thực tế và các số liệu thống kê nhiều n m của các công
ty môi trường đô thị cho thấy t i các vị trí công cộng như thế này rác thải phát sinh
chủ yếu là các lo i rác thải vô c . Mặt khác mục tiêu chủ yếu của giai đo n này là
nhằm nâng cao thức của cộng đồng. Vì v y người dân v n được yêu cầu khuyến
khích phân lo i và bỏ rác vào thùng chứa 2 ng n đặt t i các n i công cộng.
b, Mô hình giai đoạn 2:
Khi người dân đ nh n thức được rõ nghĩa vai trò và trách nhiệm của mình
đối với việc phân lo i rác t i nguồn trong công tác bảo vệ môi trường việc thực
hiện giai đo n 2 sẽ được tiến hành. Trong giai đo n 2 rác thải sinh ho t sẽ được
phân làm 3 lo i rác: rác thải nguy h i rác thải hữu c và các rác thải khác.
Rác thải nguy h i
e v n chuyển chuyên dụng
Khu xử l rác thải nguy h i
e v n chuyển 1
Rác thải hữu c
Nhà máy chế biến phân vi sinh
Nguồn phát sinh rác thải sinh ho t
e v n chuyển 2
B i chôn lấp (tái chế)
Rác thải khác
Hình 4.5: Sơ đồ phân loại, thu gom rác thải tại khu nhà phân lô, biệt thự bằng
xe thu gom
Thu gom và v n chuyển:
Chất thải rắn sinh ho t sau khi được phân lo i sẽ được thu gom và v n chuyển
riêng đến n i xử l hợp vệ sinh. Trong thời gian thu gom v n chuyển phải phù hợp với
quy mô đô thị. Trang thiết bị thu gom v n chuyển rác cần được đầu tư xe c mái che đ y
kín tránh tình tr ng rác trong quá trình v n chuyển r i v i ra đường phố.
Các thức thu gom rác như sau:
- Thu gom CTR qua từng nhà: phư ng pháp này áp dụng đối với các khu vực
60
trung tâm kinh doanh thư ng m i dịch vụ du lịch
- Thu gom CTR theo các điểm t p kết: theo phư ng pháp này đòi hỏi việc thu
gom CTR đến điểm t p kết phải do người dân thực hiện. C các phư ng thức sau:
iểm đổ CTR cố định: người công nhân phải xác CTR lên xe hoặc dùng máy
x c lên xe để v n chuyển CTR tới b i chôn lấp điều này làm xe v n chuyển CTR
phải mất nhiều thời gian chờ đợi mặt khác điểm đổ CTR l i là n i để thu h t các
loài gặm nhấm ruồi muỗi và v t trung gian truyền bệnh gây ô nhiễm môi trường.
ặt thùng CTR di động xe đẩy tay cải tiến c nắp đ y hoặc mooc chứa CTR.
Giải pháp này thích hợp với các phố nhỏ và hẹp.
ặt các công ten n chứa CTR c nắp đ y
- Thu gom CTR theo phư ng thức trung gian: là phư ng pháp kết hợp giữa hai
phư ng pháp trên. Công nhân của Công ty môi trường đô thị (hoặc tổ dân phố l p/
HT môi trường) sử dụng xe đẩy tay đi thu gom CTR hộ gia đình và CTR đường
phố (cùng CTR của dân đổ ra đường) đem t p trung t i các điểm t p kết sau đ các
thùng CTR của xe đẩy tay được cẩu lên đổ vào xe chuyên dụng.
- ể khuyến khích phân l i CTR từ nguồn nên c chính sách miễn giảm phí thu
gom rác thải hỗ trợ kinh phí đầu tư ban đầu cho việc mua sắm các dụng cụ đựng chất
thải đ được phân lo i đối với các hộ gia đình các c sở sản xuất thực hiện tốt việc
phân lo i t i nguồn. Khoản chi phí này c thể được bù l i thông qua việc bán chất thải
đ được phân lo i cho các nhà tái chế hoặc các nhà sản xuất phân compost.
4.2.2. Giải pháp về mặt kinh tế
4.2.2.1 Huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước
Huy động và sử dụng c hiệu quả các nguồn vốn đầu tư t ng tỷ lệ đầu tư cho
quản l CTR trong nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA bằng các chính
sách ưu đ i như:
- Th c đẩy sớm quá trình hài hòa thủ tục giữa các nhà tài trợ t o sự cân bằng
giữa các dự án đầu tư kêu g i các nhà tài trợ t ng cường đầu tư cho lĩnh vực quản
l và xử l CTR. Các dự án này c thể lồng gh p với các công trình đầu tư nâng cấp
đô thị x a đ i giảm ngh o ở các đô thị cải thiện môi trường đô thị.
61
- ây dựng chính sách nhằm t o điều kiện ưu đ i t ng sức h t đối với các nhà
đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức đầu tư d ng BOT ( ây dựng – V n
hành- chuyển giao) BT( ây dựng – chuyển giao) trong quản l CTR. Một số dự án
xử l chất thải dưới hình thức BOT BT phù hợp với điều kiên hiện nay của Việt Nam
như dự án xây dựng nhà máy xử l CTR t o điện n ng nhà máy chế biến phân
compost chất lượng cao nhà máy xử l CTR theo c chế CDM… Các hình thức đầu
tư này sẽ t o ra các c hội thực hiện việc chuyển giao các công nghệ xử ly CTR tiên
tiến cũng như c hội đào t o người Việt Nam quản l và v n hành các công nghệ này.
- Tranh thủ sự gi p đ của Quốc tế dưới các hình thức: viện trợ cho vay vốn
đào t o gi p đ kỹ thu t; đẩy m nh việc đa d ng h a hình thức đầu tư để khai thác
tối đa các kênh đầu tư.
- Tiếp tục t ng cường v n động trực tiếp các t p đoàn lớn đầu tư vào các dự án
cụ thể. ây dựng kế ho ch và ưu tiên phân bố hợp l nguồn vốn ngân sách vốn
ODA hoặc các nguồn vay dài h n với l i suất ưu đ i cho các đô thị để đầu tư trang
thiết bị và xây dựng các khu xử l CTR.
- C chính sách khuyến khích ưu đ i đối với các doanh nghiệp trong nước đầu
tư vào ho t động thu gom phân lo i v n chuyển và xử l chất thải rắn thông
thường cũng như CTR nguy h i.
4.2.2.2 Sử dụng các c ng cụ kinh tế để t o nguồn tài chính cho quản lý CT đ thị
Sử dụng hợp l đ ng đắn các công cụ kinh tế không chỉ mang l i nguồn thu
cho công tác bảo vệ môi trường mà còn t o điều kiện để phát triển các dịch vụ môi
trường; khuyến khích giảm rác thải; đối mới công nghệ thân môi trường sử dụng
công nghệ s ch tiết kiệm chi phí kiểm soát ô nhiễm và quản l tốt chất thải; xác hội
h a công tác bảo vệ môi trường n i chung và công tác quản l CTR n i riêng. Các
công cụ kinh tế được thực hiện trên nguyên tắc: người gây ô nhiễm phải trả tiền và
người được hưởng lợi phải trả tiền. Trong khi việc hoàn thiện hệ thống v n bản pháp
quy cần một thời gian dài thì các biện pháp sử dụng công cụ kinh tế cần được coi là
giải pháp cấp bách cần nghiên cứu áp dụng ngay. Một số công cụ kinh tế trong quản
l CTR cần triển khai áp dụng ở qu n Bắc Từ Liêm trong thời gian tới gồm:
62
- Phí: Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện các lo i phí (phí người sử dụng dịch
vụ phí thải bỏ sản phẩm) cho phù hợp với thực tiễn đảm bảo mục tiêu giảm ô
nhiễm và c nguồn thu để đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường
- Trợ cấp: sử dụng các khoản trợ cấp ưu đ i về thuế nhằm khuyến khích phát
triển các ho t động tái chế chất thải trong khi xây dựng các nhà máy xử l CTR
- Các khoản khuyến khích kinh tế khác nhằm giảm thiểu lượng CTR phát sinh
bao gồm: khấu trừ thuế cho các ngành công nghiệp dùng v t liệu tái chế thay thế
một phần nguyên v t liệu; trợ cấp đầu tư các khoản vay l i suất thấp đối với dự án
xây dựng các xưởng tái chế CTR; hỗ trợ tiêu thụ các sản phẩm được sản xuất từ
nguyên liệu tái chế… để khuyến khích các xí nghiệp nhà máy thực hiện các ho t
động tiết kiệm tài nguyên.
- Giấy ph p xả thải: là giải pháp được đề xuât làm t ng quá trình tái chế chất thải.
Giấy ph p được quyền mua và bán giữa n i sản xuất c chi phí cho các ho t động tái chế
cao và n i c chi phí cho ho t động tái chế thấp. Những chi phí này bao gồm chi phí cho
nguyên liệu đầu vào đ qua tái chế hoặc chi phí để tái chế phế liệu sau khi xả thải.
- C chế tài chính khác: thưởng ph t môi trường đền bù thiệt h i môi trường.
ặc biệt hiện nay ch ng ta đang đẩy m nh x hội h a trong công tác quản l CTR
vì v y cần c những chế tài phù hợp nhằm khuyến khích các tổ chức t p thể và tư
nhân tham gia vào ho t động quản l CTR.
4.2.3. Giải pháp cơ chế và chính sách
Quản l chất thải rắn ngay từ nguồn thông qua việc đ ng k chất thải nhất là
các chất thải nguy h i. C n cứ vào việc đ ng k chất thải các phư ng tiện thu gom
v n chuyển và phí cho từng lo i được tính toán khác nhau. Phí thu gom v n chuyển
cho chất thải nguy h i phải cao h n chất thải sinh ho t. Cụ thể hoá các v n bản dưới
lu t đồng thời phải thường xuyên tiến hành kiểm tra kiểm soát việc thi hành lu t:
- Mỗi đô thị phải xây dựng một kế ho ch tổng thể và chiến lược lâu dài về
quản l chất thải rắn phù hợp với đặc thù của từng đô thị.
- Từng bước xây dựng và t ng cường hệ thống tổ chức quản l nhà nước về
môi trường ở các cấp c sở.
63
- Thực hiện nghiêm t c đánh giá tác động môi trường đối với các dự án và
các c sở ho t động. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án
kinh tế- x hội các dự án đầu tư theo lu t định.
- Thiết l p m ng lưới quan trắc và dự báo môi trường chung cho các chất
thải trong đ c chất thải đô thị.
- Cải thiện công tác thu hồi chi phí nhằm đảm bảo tính bền vững của các ho t
động đầu tư. Hệ thống quản l chất thải rắn chỉ được cải thiện nếu thực sự áp dụng
các biện pháp gi p thu hồi toàn bộ chi phí. iều này sẽ k o theo việc phải thực hiện
xoá bỏ bao cấp và áp dụng các mức phí cung cấp dịch vụ ở mức để c thể bù đắp
các khoản chi phí. Cần nghiên cứu các hình thức và mức phí khác nhau như phí c
mức thu cố định.
4.2.4. C ng tác ki m tra giám sát
Các đoàn thanh tra kiểm tra tình hình tuân thủ quy định pháp lu t bảo vệ môi
trường n i chung cũng như công tác quản l CTR n i riêng nhưng do lực lượng cán
bộ thanh tra giám sát môi trường còn rất mỏng không đủ người và thiết bị cần thiết
nên thanh tra Qu n gặp không ít kh khan khi giải quyết vấn đề thực tế. Vì v y cần
phải bổ sung nguồn nhân lực cho ngành thanh tran môi trường t i qu n Bắc Từ
Liêm để đáp ứng được nhu cầu công việc
Hiện nay một thông tư về vấn đề thanh tra kiểm tra môi trường đang được
xây dựng. Trên c sở thông tư này c thể xây dựng một hướng d n riêng cho việc
kiểm tra thanh tra các c sở thu gom v n chuyển tái chế xử l tiêu hủy CTR do
đây là một lo i hình công nghiệp đặc trưng c tác động đáng kể đến môi trường.
4.2.5. Các giải pháp khác
* Giải pháp tuyên truyền, giáo dục cộng đồng
Nâng cao nh n thức về môi trường cho nhân dân thông qua giáo dục và
động viên nhân dân và các tổ chức c quan xí nghiệp các cấp uỷ ảng chính
quyền đoàn thể quần ch ng sẽ nh n thức đầy đủ tầm quan tr ng và tính cấp bách
của bảo vệ môi trường và phát triền bền vững.
ẩy m nh các hình thức tuyên truyền đặc biệt là phư ng tiện truyền thông
64
đ i ch ng từ tỉnh đến c sở. Nội dung thông tin tuyên truyền ngoài vấn đề môi
trường chung còn bao gồm kiến thức chung về chất thải rắn chất thải rắn với việc ô
nhiễm môi trường các phư ng pháp h n chế ô nhiễm môi trường do chất thải rắn
lu t bảo vệ môi trường các quy định dưới lu t. Coi vấn đề quản l chất thải rắn là
một phần trong chư ng trình giảng d y môi trường cần đưa vào khuôn khổ giáo dục
hiện hành.
Sử dụng công cụ truyền thông công cộng trong quản l chất thải rắn đô thị
nhằm các mục tiêu sau:
Nâng cao nh n thức cộng đồng về vai trò tích cực của những người bới rác.
Hỗ trợ bằng truyền thông cho các ho t động phát triển cộng đồng giáo dục
và các ho t động khác;
Nâng cao thức môi trường liên quan đến quản l chất thải nhất là việc
thu gom tái chế tái sử dụng các thành phần hữu c và vô c c giá trị.
Các chư ng trình biễu diễn v n nghệ đường phố ngay n i sinh sống và làm
việc của những người bới rác mục đích để tuyên truyền làm đẹp đường phố…
Các phim tư liệu về một chủ đề đặc biệt ch ng được sử dụng trong các
buổi sinh ho t v n hoá của các dân cư trong phường qu n của thành phố.
Chư ng trình truyền hình quốc gia về cuộc sống của những người bới rác.
Phim được chiếu vào thời điểm sáng sớm chủ yếu nhằm vào đối tượng chủ yếu là
các bà nội trợ và những người gi p việc trong nhà. H là những người chịu trách
nhiệm qu t d n đổ rác…Việc chiếu tư liệu sẽ t o c hội thay đổi hành vi của h
trong việc vứt rác đốt rác vì rác c thể làm t ng thu nh p nếu h hợp tác tốt với
người nhặc rác để tái chế thu gom….
ây dựng chiến lược truyền thông dưới các hình thức míttinh ra quân
phát động thi đua. t p huấn h p thảo lu n trong các phố phát cho các hộ dân phố
các ấn phẩm như lịch sổ tay và sử dụng các phư ng tiện thông tin đ i ch ng như
đài báo truyền hình áp phích b ng rôn…
Sử dụng các thông điệp: nên giảm bớt bao bì đừng đem rác về nhà và
đừng chuyển sang người khác ; thanh lịch bỏ rác vào thùng giữ vệ sinh n i công
65
cộng ; Dùng v t liệu c thể tái sinh và giảm bớt rác t i n i làm việc ; giữ đường
phố xanh s ch đẹp và v n minh …
* ào t o nguồn nhân lực và h p tác khoa học c ng nghệ
- T ng cường hợp tác quốc tế và tham gia tích cực vào các ho t động quốc tế.
Ngoài việc thu được các thông tin kinh nghiệm trong lĩnh vực quản l chất thải rắn
chuyển giao công nghệ trợ gi p tài chính còn c thể nắm bắt được kiến thức và kỹ
thu t từ các quốc gia tiên tiến thông qua các khoá đào t o cho cán bộ ở nước ngoài
c cấp h c bổng.
- T ng cường công tác thanh tra và kiểm soát ô nhiễm công nghiệp
- Tiếp tục t ng cường công tác giáo dục đào t o và nâng cao nh n thức về
Bảo vệ môi trường công nghiệp cho quần ch ng;
- V n động thành l p tổ chức các nhà sản xuất bền vững.
- Quan tâm đầu tư kinh phí cho xây dựng c sở v t chất kỹ thu t đào t o đội
ngũ cán bộ chuyên môn về chất thải rắn n i chung và kinh tế chất thải n i riêng.
* Thu hút cộng đồng tham gia quản lý chất thải:
- T ng cường vai trò của cộng đồng trong quản l chất thải là một việc làm cần
thiết. Trong khi x hội dân sự đ chứng minh vai trò quan tr ng của mình t i một số khu
du lịch ở Việt Nam thông qua các ho t động nâng cao nh n thức cộng đồng.
- Khuyến khích người dân phân lo i chất thải t i nguồn và tham gia vào quy
ho ch các b i chôn lấp. Ho t động này cần hỗ trợ với tuyên truyền giáo dục và nâng
cao nh n thức cho người dân t i các trường h c và các c sở kinh doanh.
- Các nh m cộng đồng dân cư địa phư ng c trách nhiệm trong việc thu gom
chất thải mua các trang thiết bị thu phí và quản l hệ thống thu gom với mức kinh
phí hỗ trợ nhất định từ Chính phủ. Người dân địa phư ng cũng tham gia vào quy
ho ch và giám sát các dịch vụ quản l chất thải rắn mặc dù c thể h không c tiếng
n i trực tiếp trong quá trình ra quyết định.
- Hoà nh p phụ nữ vào hệ thống quản l chất thải rắn. Trong bối cảnh hiện nay
phụ nữ c mặt rất đông đảo trong lĩnh vực này. Người phụ nữ c một kỹ n ng trong
việc trung chuyển chất thải từ nhà bếp ra phố từ phố tới những n i thu gom trong đ
66
bao gồm cả việc tái sinh l i chất thải. Người phụ nữ cũng tham gia vào những quyết
định liên quan tới việc tiếp nh n công nghệ mới về thu gom chất thải rắn. Tất cả các
khía c nh x hội của việc tiếp nh n công nghệ này đều tác động trực tiếp tới phụ nữ của
đô thị. Với việc hoà nh p sẽ nâng cao mức độ tái sinh rác của phụ nữ n i chung và
nhất là của người thu d n rác cũng như người buôn đồng nát.
67
Tiểu kết chƣơng 4
ể công tác quản l CTR đ t được hiệu quả như mong đợi thì phải tiến hành
đồng bộ nhiều giải pháp. bắt đầu từ việc hoàn thiện hệ thống chính sách v n bản
quy ph m pháp lu t c liên quan phân công đủ đ ng rõ trách nhiệm của các đ n vị
từ Trung ư ng đến địa phư ng. Ngoài ra cần ch tr ng tới việc thực hiện chư ng
trình 3T x hội h a công tác thu gom xử l CTR đầu tư tài chính đổi mới công
nghệ xử l CTR… Song song với đ là t ng cường công tác giám sát thực thi trách
nhiệm và các hình thức xử ph t cần được thực hiện nghiêm t c và đầy đủ
ể c thể tiếp c n theo hướng giảm thiểu tối đa lượng rác thải chôn lấp và
t ng cường tỷ lệ tái chế tái sử dụng trước hết cần t ng cường đầu tư c sở h tầng
nhân lực v t lực thiết bị nhằm làm tốt ho t động phân lo i rác t i nguồn; ây dựng
các tr m trung chuyển đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường t i các địa
phư ng; đồng thời cần huy động các nguồn lực khác nhau nhằm x hội h a công
tác thu gom v n chuyển CTR.
ối với công tác xử l chất thải cần quan tâm thích đáng đến việc lựa ch n
mô hình công nghệ xử l CTR đô thị phù hợp khả thi với chi phí đầu tư thấp phù
hợp với tính chất rác thải ở nước ta như tỷ lệ tái chế cao diện tích sử dụng đất ít
thi công nhanh dễ sửa chữa và thay thế thiết bị c khả n ng xử l hết rác trong
ngày không cần b i chôn lấp rác c quy mô lớn không c nước rỉ rác...
Ngoài ra các ho t động tuyên truyền nâng cao thức cộng đồng trong sử
dụng tiêu dùng các sản phẩm cũng như thức trong việc phân lo i rác t i nguồn sẽ
đ ng g p một phần không nhỏ nhằm giảm thiểu lượng rác và nâng cao hiệu quả
trong công tác quản l CTR.
68
KẾT LUẬN
Qu n Bắc Từ Liêm là một Qu n mới thành l p của Thành phố Hà Nội. Trong
vài n m trở l i đây do tác động của nền kinh tế thị trường và các chính sách mở cửa
cùng với vị trí giao lưu buôn bán thu n tiện nên tốc độ đô thị h a của Qu n ngày
càng cao. Tuy nhiên sự phát triển của Qu n Bắc Từ Liêm hiện nay v n còn trong
tình tr ng thiếu đồng đều. Sự phát triển chưa đồng bộ giữa tốc độ đô thị h a và việc
nâng cấp c sở h tầng cùng với sự phát triển của các ngành dịch vụ công cộng du
lịch thư ng m i cùng với m t độ dân cư t p trung cao đ t o nên một lượng rác thải
ra môi trường xung quanh ngày càng nhiều. Lượng rác thải này không được thu
gom xử l kịp thời sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như gây
tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống t i Qu n và các vùng
lân c n.
Lu n v n đ trình bày khái quát về chất thải rắn quản l nhà nước về chất
thải rắn. Bên c nh đ lu n v n đi vào phân tích thực tr ng chất thải rắn Qu n Bắc
Từ Liêm mô hình quy ho ch quản l chất thải rắn t i Qu n Bắc Từ Liêm để thấy
được những mặt được và chưa được những tồn t i của nhà nước trong công tác
quản l để từ đ c những giải pháp khắc phục nhằm gi p cho các nhà quản l các
đối tượng liên quan đến vấn đề chất thải rắn t i Qu n Bắc Từ Liêm c cách nhìn
đ ng đắn chính xác và c hướng phát triển mô hình quản l trong tư ng lai.
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ xây dựng 1996. Quy định thiết kế, ây dựng, vận hành và kiểm soát b i
ch n lấp phế thải. Hà Nội.
2. Bộ xây dựng và Bộ Khoa h c Công nghệ và Môi trường 2001. Th ng tư liên
tịch Bộ Xây dựng và Bộ hoa học C ng nghệ và M i trư ng số 01/2001/TTLT-
BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 về hướng dẫn các quy định bảo vệ m i
trư ng đối với việc lựa chọn địa điểm, ây dựng và vận hành b i ch n lấp chất
thải rắn. Hà Nội.
3. Bộ ây dựng 2008. Quyết định số 04/2008/Q -BXD c a Bộ Xây dựng về việc ban
hành "Quy chuẩn k thuật quốc gia vê Quy ho ch Xây dựng”. Hà Nội.
4. ặng Kim Chi 2013. Chất thải – quản lý, tái chế, sử dụng và ử lý chất thải
rắn. Hà Nội.
5. Chính phủ 2015. Nghị định về quản lý chất thải và phế liệu (Số: 38/2015/N -
CP ban hành ngày 24/4/2015). Hà Nội.
6. Chính phủ 2013. Nghị định về sản uất và cung ng sản phẩm, dịch vụ c ng
ích (Số 130/2013/N -C ban hành ngày 16/10/2013). Hà Nội.
7. Công ty môi trường đô thị Hà Nội 2010. Quy ho ch t ng thể hệ thống thoát
nước, ử lý nước thải và quản lý chất thải rắn đ thị Hà Nội giai đo n đến năm
2020. Hà Nội
8. T ng Thế Cường 2013. Quản lý chất thải rắn đ thị: C n một hướng tiếp cận
mới. Bộ Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
9. Nghiêm uân t 2012. Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn thành phố
Hà Nội. i h c Quốc Gia Hà Nội.
10. Ph m Ng c ng 2000. Quản lý m i trư ng đ thị và khu c ng nghiệp. Hà
Nội: nhà xuất bản xây dựng.
11. Cù Huy ấu và Trần Thị Hường 2009. Quản lý CT đ thị. Hà Nội: N B ây
dựng.
70
12. Hoàng Thị Thanh Hiếu 2009. ánh giá thực tr ng quản lý chất thải rắn n ng
nghiệp và ảnh hưởng c a nó đến một số tính chất đất lúa ở huyện Hoài c – Hà
Nội (2009). Lu n v n th c sĩ. i h c Nông Nghiệp Hà Nội.
13. ng Thái H c 2014. ánh giá hiện tr ng quản lý chất thải rắn sinh ho t t i
quận Hải An – Hải h ng và đề uất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý. Lu n v n th c sĩ. i h c Hải Phòng
14. Nguyễn ức Khiển, 2003. Quản lý chất thải nguy h i. Hà Nội: Nhà xuất bản
ây dựng.
15. Lê Kim Nguyệt 2011. Vấn đề thực thi pháp lu t về quản l chất thải nguy h i ở
Việt Nam hiện nay. T p chí khoa học HQGHN Lu t h c số 25.
16. Trần Hiểu Nhuệ 2010. Quản lý chất thải rắn. Hà Nội: N B ây dựng.
17. Nguyễn Vũ Phong 2015. Một số vấn đề về khái niệm chất thải. T p chí Luật
học, số 37.
18. Nguyễn Minh Phư ng 2014. ánh giá hiện tr ng và đề uất các định hướng
quản lý chất thải rắn t i thành phố à N ng. Lu n v n th c sĩ. i h c à
Nẵng.
19. Nguyễn V n Phư ng 2010. háp luật m i trư ng về ho t động nhập khẩu phế
liệu ở Việt Nam. Lu n v n th c sĩ. i h c Lu t Hà Nội.
20. Quốc hội 2005. Luật bảo vệ m i trư ng. Hà Nội: N B Chính trị Quốc gia.
21. Sở tài nguyên và môi trường Hà Nội 2014. Báo cáo c ng tác bảo vệ m i
trư ng Hà Nội. Hà Nội.
22. Sở tài nguyên và môi trường Hà Nội 2014. Báo cáo c ng tác quản lý, ử lý
chất thải rắn t i thành phố Hà Nội. Hà Nội.
23. Nguyễn Danh S n 2004. inh tế và Quản lý chất thải ở Việt Nam. Viện Chiến
lược và Chính sách KH CN.
24. Nguyễn Danh S n 2010. Quản lý t ng h p chất thải - Vấn đề và giải pháp chính
sách ở nước ta. Viện Phát triển bền vững vùng Bắc bộ.
25. T p chí khoa h c – i h c Cần Th 2011. Quản lý t ng h p chất thải rắn –
cách tiếp cận mới cho c ng tác bảo vệ m i trư ng. Cần Th .
71
26. Thủ tướng Chính phủ 2009. Quyết định hê duyệt Chiến lư c quốc gia về
Quản lý t ng h p chất thải rắn đến năm 2025, t m nhìn đến năm 2050 (Số
2149/Q -TTg ban hành ngày 17/12/2009). Hà Nội.
27. Thủ tướng chính phủ 2003. Quyết định số 256/2003/Q -TTg ngày 02/12/2003
về Chiến lư c bảo vệ m i trư ng quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020. Hà Nội.
28. Thủ tướng Chính phủ 2014. Quyết định về việc phê duyệt Quy ho ch ử lý chất
thải rắn Th đ Hà Nội đến năm 2030, t m nhìn đến năm 2050 (Số 609/Q -
TTg ban hành ngày 25/4/2014). Hà Nội.
29. Nguyễn V n Thùy và cộng sự 2014. Quản lý chất thải rắn - Những điều c n
bất cập. Trung tâm Quan trắc môi trường Tổng cục Môi trường.
30. ặng Như Toàn 2001. Giáo trình Quản lý m i trư ng. Hà Nội: Nxb Thống kê.
31. Trường i h c Bách Khoa Hồ Chí Minh 2005. Tài liệu quản lý chất thải rắn.
Hồ Chí Minh: N B Chính trị.
32. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội 2014. Quyết định Ban hành quy chế lựa
chọn nhà th u sản uất và cung ng sản phẩm, dịch vụ c ng ích trên địa bàn
thành phố Hà Nội (Số 77/2014/Q -UBND ban hành ngày 10/10/2014). Hà Nội.
33. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội 2013. Quyết định về việc ban hành Quy
định quản lý chất thải rắn th ng thư ng trên địa bàn Thành phố Hà Nội (Số
16/2013/Q -UBND ban hành ngày 03/06/2013). Hà Nội.
34. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội 2014. Quyết định về việc thu phí vệ sinh đối
với chất thải rắn sinh ho t c a hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội
(Số 44/2014/Q -UBND ban hành ngày 20/8/2014). Hà Nội.
35. V n phòng chính phủ 2007. Th ng báo ý kiến kết luận c a Th tướng Chính
ph Nguy n Tấn Dũng t i cuộc họp về việc áp dụng các c ng nghệ ử lý rác
đư c nghiên c u trong nước (Th ng báo số 50/TB-V C ngày 19/3/2007 c a
Văn ph ng Chính ph ). Hà Nội.
72
Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
36. DiGregorio, Trinh Thi Tien, Nguyen Thi Hoang Lan and Nguyen Thu Ha, 1998.
Linking Community and Small Enterprise Activities with Urban Waste
Management: Hanoi Case Study. Urban Waste Expertise Program.
37. Forbes R. McDougall, Peter R. White, Marina Franke and Peter Hindle, 2001.
Integrated Solid Waste Management: A Life Cycle Inventory. 2nd edition.
Blackwell Science Ltd, a Blackwell Publishing Company.
38. Worldbank, 2004. Vietnam Ministry of Environment and Natural Resources and
Canadian International Development Agency. Vietnam Environment Monitor:
Solid Waste.
73
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
Về công tác quản lý chất thải rắn tại quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Phần 1: Thông tin chung
1. Giới tính: Nam/ Nữ 2. Tuổi: …………………
3. Trình độ h c vấn: ☐ Cấp 1 ☐ Cấp 2 ☐ Cấp 3
☐ THCN ☐ C ☐ H ☐ Sau H
4. Nghề nghiệp: ...........................................................................................................
Mặt hàng sản xuất kinh doanh (nếu c ): ....................................................................
5. Số nhân khẩu: ...........................................................................................................
6. Chỗ ở hiện nay: ........................................................................ ...............................
Phần 2: Thông tin chính
7. Rác thải của gia đình được thu gom và xử l như thế nào
☐ ổ ra khu đất trống ☐ C xe thu gom
☐ Tự đốt ☐ Cách khác:
...........................................................
8. Gia đình c phân lo i rác (chai l giấy sắt nhôm ...) để bán đồng nát không ?
☐ C ☐ Không
9. Gia đình c phân lo i rác làm thức n ch n nuôi (c m thừa rau hoa quả ...)
không ?
☐ C ☐ Không
10. Các điểm chứa rác thải c phù hợp không (c ảnh hưởng đến việc đi l i c gây
mùa hôi thối c ảnh hưởng đến sức khỏe của m i người và mỹ quan của khu vực)
☐ C ☐ Không
11. Các lo i xác động v t chết (chuột chết gà chết...) gia đinh bác/cô/ch /anh/chị
xử l thế nào
☐ Chôn lấp trong vườn ☐ Vứt bỏ cùng rác sinh ho t ☐ Cách khác:
12. Các lo i CTR phát sinh từ trồng tr t gia đình bác/cô/ch /anh/chị xử l như thế
nào
☐ ốt làm phân b n ☐ Thu gom cùng CTRSH ☐ Làm nhiên liệu
13. Các lo i CTR phát sinh từ ch n nuôi gia đình bác/cô/ch /anh/chị xử l như thế
nào
☐ Ủ làm phân b n ☐ Làm hầm biogas ☐ Chôn lấp t i chỗ
14. Các lo i CTR phát sinh từ các ho t động xây dựng gia đình bác/cô/ch /anh/chị
xử l như thế nào
☐ Bỏ ra b i đất trống ☐ Thu gom cùng CTRSH ☐ T n dụng làm việc
khác
15. Rác trong ngõ nhà mình c thường xuyên được thu gom không?
☐ C ☐ Không
16. C nên tiến hành phân lo i rác ngay t i nguồn không?
☐ C
☐Không vì sao ...........................................................................................................
☐Ý kiến khác:..............................................................................................................
17. Gia đình c thu gom vỏ chai h a chất thuốc bảo vệ thực v t (nếu c ) đ sử dụng
hết không?
☐ C ☐ Không
18. Hàng tháng gia đình phải đ ng bao nhiêu tiền cho việc thu gom rác
……………………………………………….................... ồng/người/tháng.
19. Lượng rác thải phát sinh hàng ngày: khoảng ............. kg/người/ngày
20. T i tổ dân phố c tổ chức đội tự quản về giữ gìn vệ sinh môi trường BVMT
không?
☐ C ☐ Không
21. Bác (cô ch anh chị) c theo dõi các thông tin về môi trường rác thải không?
☐ Không
☐C theo dõi qua nguồn thông tin nào ......................................................................
22. Mức thu phí rác thải hiện nay như thế nào
☐ Thấp ☐ Cao ☐ Hợp l
23. Nếu để không còn tình tr ng rác thải vứt bừa b i tồn đ ng thì
bác/cô/ch /anh/chị đồng chi trả thêm bao nhiều tiền/tháng
☐ 1.000đ - 2.000đ ☐ 2.500đ - 5.000đ ☐ 5.000đ - 10.000đ
24. Bác/cô/ch /anh/chị c kiến gì về công tác thu gom v n chuyển xử l chất
thải rắn hiện nay?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Xin trân trọng cảm ơn!