1
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư
ca c dự án sử dụng vốn nn sách nhà nước.
2
BỘ TÀI CHÍNH
____
Số : 117 / 2008 / TT-
BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – T do Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2008
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư
ca các dự án sử dụng vốn nn sách nhà nước.
_____________
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy
định chức năng, nhim vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Bộ Tài chính;
Căn cNghđịnh số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;
Căn c Ngh định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
Quản chi pđầu y dựng công trình; Nghđịnh số 03/2008/NĐ-CP ngày
07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều ca Nghị định s
99/2007/-CP ngày 13/6/2007 về Qun chi phí đầu tư xây dựng công trình.
BTài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản dán đầu ca
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Chi phí qun lý dự án đầu tư toàn bộ các khoản chi phí cn thiết để chủ
đầu tư, ban quản dán (BQLDA) tổ chức thực hin nhiệm v qun dự án
trong suốt quá trình đầu tư của dự án.
2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: các chủ đầu tư, BQLDA quản các d
án sdụng vốn ngân sách nhà c (NSNN) kcả các dán sdụng vốn Htrợ
phát triển chính thức (ODA), vn trái phiếu Chính phđều phi quản , sdụng
chi p quản dán đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành hướng dẫn
cụ thể tại Thông tư này, đảm bảo đúng mục đích, tiết kim, hiệu quả.
3. Doanh nghip tư vấn thực hin qun lý dự án theo hợp đồng tư vấn không
thuc đối tượng điu chỉnh ca Thông tư y.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Dự toán chi phí quản lý dự án:
3
1.1. Hàng m, Ch đầu tư, BQLDA thực hiện việc lập, thẩm định, phê
duyệt dự toán chi phí quản lý dự án để đảm bảo sử dụng tiết kim, có hiệu quả.
Chđầu tư, BQLDA qun một dự án tổng mức đầu nhỏ hơn hoặc
bằng 7 tỷ đồng được thực hiện theo mức chi phí quản được duyệt trong dtoán
của ng trình, dán; không phải lp dtoán chi phí quản dự án rng nhưng
phải tuân thcác ni dung chi quy định tại Điểm 1(1.5) phần Quy định cthể của
Thông tư này và không vượt định mức trích theo quy định.
1.2. Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và
phê duyệt 2 dự toán chi pquản dự án riêng (một dự toán của chđầu s
dụng, một dự toán của BQLDA sdụng) hoc chung trong một dự toán cho cả chủ
đầu tư và BQLDA sử dụng.
1.3. Căn cứ lập dự toán chi phí quản lý dự án:
- c quy định về định mức trích chi phí quản lý dán, chi pvn đầu
tư và xây dựng hin hành cac dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- c quy định về quản tài chính hiện hành đối với quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập;
- Quyết định đầu ; quyết định thành lập BQLDA; quyết định giao kế
hoạch vốn đầu tư;
- Bảng tính lương m của cán bộ quản dự án.
- Các căn cứ cần thiết khác ca dự án.
1.4. Phương pháp lập dự toán chi phí quản dán:
1.4.1. Lập Bảng tính kinh phí quản lý dự án theo Mẫu số 01/DT.QLDA kèm
theo:
- n ctổng mức đầu của dán được phê duyệt và Định mức tch chi
phí quản dự án theo văn bản ng bố của cơ quan thẩm quyn đxác định
chi p quản dán ca dán (ký hiệu là GQLDA). Trường hợp các dán không
định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu tư cho
dán thì trích theo dtoán do cấp giao nhim v duyệt. Đối vi các dự án ODA
nếu hiệp định của dán có quy định cụ th về mức kinh phí quản lý dự án thì thực
hin theo hiệp định.
- n ctổng mức đầu của dán được phê duyệt Định mức trích chi
ptư vấn đầu y dựng theo n bản công bca quan thẩm quyn đ
xác định các khoản chi pvn đầu tư xây dựng do chđầu tư, BQLDA thực
hin (ký hiệu là GTV). Trường hợp khoản chi phí vấn không định mức trong
các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định.
- Xác định mc chi cụ thể cho những ng việc thuộc chi pquản dự án
mà chủ đầu tư, BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hin (ký hiệu là GTTV).
4
- Kinh pqun dán phần do chủ đu , BQLDA được sử dụng theo
từng dự án trong suốt quá trình qun lý dự án ký hiệu là GQLDA (CĐT) được xác định
theo ng thức (1) dưới đây; trong đó phân chia cth: phần do ch đầu tư được
sử dụng, phần do BQLDA được sử dụng.
(1) GQLDA (CĐT) = GQLDA + GTV - GTTV
- Dự kiến phân bổ chi p qun dự án cho các năm trin khai thực hiện d
án.
1.4.2. Lập Bảng tính kinh p quản dán sdụng trong m kế hoạch
theo Mẫu số 02/DT.QLDA kèm theo.
1.4.3. Lập Bảng tính lương m theo Mu số 03/DT.QLDA kèm theo.
1.4.4. Lập dự toán chi pquản dự án năm theo Mẫu s04A/DT.QLDA
m theo. Trường hợp lập dự toán chi p quản dán một ln cho toàn bquá
trình thực hiện dự án theo Mẫu số 04B/DT.QLDA kèm theo.
1.5. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án gm:
1.5.1. Chi tin lương: lương ngch, bậc theo quỹ lương được giao; lương
hp đồng dài hạn đối với các nhân được hưởng lương từ dán theo quyết định
của cấp có thẩm quyn và quy định hiện hành của Nhà nước vchế độ tiền lương.
Việc xác định qutiền lương cho n bộ qun dự án phải đảm bảo đúng
biên chế được duyệt của cấp thẩm quyn. Trường hợp tiết kiệm các khoản chi
tiêu khác, được áp dụng h số điều chỉnh tăng thêm tiền ơng cho những người
hưởng lương từ chi phí quản dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1.5.2. Chi tin công trả cho lao động theo hợp đồng.
1.5.3. Các khoản phụ cấp lương: chức vụ, khu vực, thu hút, đắt đỏ, làm
đêm, thêm giờ, độc hại, nguy hiểm, lưu động, trách nhim, phcấp kiêm nhim
quản dán,... theo quy định hin nh đối với các quan nhà nước đơn v
sự nghiệp công lập.
Đối với Phcấp kiêm nhim quản dự án: căn cứ mức độ thời gian tham
gia qun của từng n bộ và nguồn chi phí qun dự án cthể để tính tỷ lệ %
được hưởng cho những người trực tiếp thực hiện các ng việc thuộc quản d
án nhưng không hưởng lương tdự án, bao gồm cả cán bộ BQLDA và cán b
thuộc chủ đầu tư. Mức chi phụ cấp kiêm nhim quản dự án một tng cho một
nhân ti đa bằng 50% tiền lương phụ cấp lương một tháng của nhân đó
(kể cả trường hợp kiêm nhim quản lý nhiu dự án).
Đối vi ph cấp làm thêm giphải tuân thủ quy định của Luật Lao động
v thời gi làm việc, thời giờ nghỉ ngơi cùng cácn bản hướng dẫn thực hiện.
1.5.4. Chi tin thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có)
các chi p liên quan đến khen thưởng theo quy định hiện hành đối với các
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
5
1.5.5. Chi phúc li tập thể: thanh toán tin nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp
khó khăn thường xuyên, trợ cấp k khăn đột xuất, tin thuốc y tế,... theo quy định
hin hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.6. Các khon đóng góp: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, trích nộp khác đối với c nhân được hưởng lương tdự án theo quyết
định của cấp có thm quyn theo quy định hin hành đối vi các cơ quan nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.7. Chi thanh toán dch v ng cộng: tiền điện, tiền c, vsinh i
trường, nhiên liu, khoán phương tiện, c dịch vụ khác theo quy định hiện hành
đối với các cơ quan nhà nước và đơn v sự nghiệp ng lập.
1.5.8. Chi mua vật văn phòng: công cụ, dụng cvăn phòng, ttài liệu,
bàn ghế, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động,... theo quy định hiện hành đi vi c
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.9. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước p điện thoại,
bưu chính, Fax, Internet, ch, báo, tài liệu qun ,...theo quy định hiện hành đi
vi các cơ quan nhà c và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.10. Chi phội nghị theo quy định hiện hành đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.11. Chi thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành đối vi c cơ
quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.12. Chi phí thuê mướn: thuê phương tiện đi lại, nhà m việc, thiết b
phục vụ các loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào to li n bộ, ...theo
quy định hiện hành đối vi các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.13. Chi đoàn ra: tin vé máy bay, tàu, xe, thuê phương tiện đi lại; tiền
ăn, , tiêu vặt... theo quy định hiện hành đối với các quan nhà nước đơn v
sự nghiệp công lập.
1.5.14. Chi đoàn vào: tin vé máy bay, tàu, xe, thuê pơng tiện đi lại; tin
ăn, , tiêu vặt... theo quy định hiện hành đối với các quan nhà nước đơn v
sự nghiệp công lập.
1.5.15. Chi sửa chữa tài sản theo quy định hiện hành đối với các quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
1.5.16. Chi phí mua sắm tài sn dùng cho qun dự án: nhà cửa, phương
tin đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, y tính, phần mềm máy tính, máy n
phòng,... theo quy định hiện nh đối với các quan nhà ớc đơn vị s
nghiệp công lập. Trường hợp đầu xây dựng trụ slàm vic, mua xe ô phi
tuân thcác quy định về tiêu chun, định mức và chế độ quản lý, sử dụng hin
hành ca Nhà nước.