Những quy cách bố trí bàn làm việc của người xưa
Cách làm này theo kinh nghiệm của người xưa, làm cho người làm việc luôn tỉnh
táo, thông minh, làm việc hiệu quả cao. Cách bố trí này chỉ phù hợp khi một người
một phòng và phía sau bàn không có cửa sổ.
Sau lưng người ngồi phải có điểm tựa: phong thuỷ cho rằng, sau lưng người ngồi
phải lấy tường làm “sơn” (núi) tựa, nên gọi là “lạc sơn”. Cách bày đặt này làm cho
người ngồi có nhiều “quý nhân” giúp đỡ; đồng nghiệp, nhân viên thân thiện, sự
nghiệp thăng tiến. Như vậy, trong bất kỳ truờng hợp nào, rất kỵ kê bàn làm việc
khi ngồi quay mặt vào tường!
Không nên bị cửa xung, như khi ngồi vào bàn, mặt nhìn đối diện với cửa ra vào.
Trường hợp này, phong thuỷ gọi là “phạm môn xung sát”, tư tưởng người làm việc
luôn bị phân tán, trì trệ, hiệu quả công việc thấp, hay mắc sai lầm, có nhiều người
đối địch. Không nên quay lưng ra cửa: theo phong thuỷ học, cách ngồi này thiếu
“sơn”, tức chỗ dựa.
Cách ngồi này đi quan hệ thì không được người nhiệt thành, làm việc thì không
được cấp trên chú trọng, cấp dưới nể phục, công sức bỏ ra chỉ thu về một nửa.
Không nên đặt bàn giữa trung cung: tức kê bàn ở giữa phòng. Phong thuỷ học cho
rằng cả bốn bên đều thiếu “sơn”, người làm việc luôn ở thế cô lập, không được
nâng đỡ về tinh thần và sự nghiệp, luôn thiếu tỉnh táo trong mọi việc tại nhiệm sở,
dễ mắc sai lầm có tính chiến lược.
Phương vị bàn làm việc của 12 sinh tiêu
1. Những phương vị (chỗ phía trong một căn phòng) đặt bàn làm việc là Thần Tài
của người sinh tiêu Tý như sau:
Giáp Tý: ngồi phía Đông Nam; Bính Tý: ngồi phía Chính Tây; Mậu Tý: ngồi phía
Chính Bắc; Canh Tý: ngồi phía Chính Đông; Nhâm Tý: ngồi phía Đông Nam.
2. Những phương vị đặt bàn làm việc là Thần Tài của người sinh tiêu Sửu như sau:
Ất Sửu: ngồi phía Đông Nam; Đinh Sửu ngồi phía Chính Tây; Kỷ Sửu: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Sửu: ngồi phía Chính Đông; Quý Sửu: ngồi phía Chính Nam.
3. Những phương vị đặt bàn làm việc là Thần Tài của người sinh tiêu Dần như
sau:
Giáp Dần: ngồi phía Đông Nam; Bính Dần: ngồi phía Chính Tây; Mậu Dần: ngồi
phía Chính Đông; Canh Dần: ngồi phía Chính Đông; Nhâm Dần: ngồi phía Chính
Nam.
4. Những phương vị đặt bàn làm việc là Thần Tài người sinh tiêu Mão như sau:
Ất Mão: ngồi phía Đông Nam; Đinh Mão: ngồi phía Tây Nam; Kỷ Mão: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Mão: ngồi phía Chính Đông; Quý Mão: ngồi phía Chính Nam.
5. Những phương vị đặt bàn làm việc là Thần Tài người sinh tiêu Thìn:
Giáp Thìn: ngồi phía Chính Đông; Bính Thìn: ngồi phía Chính Bắc; Mậu Thìn:
Ngồi phía Chính Tây; Canh Thìn: ngồi phía Đông Nam; Nhâm Thìn: ngồi phía
Đông Bắc.
6. Những phương vị đặt bàn làm việc là Thần Tài người sinh tiêu Tỵ như sau:
Ất Tỵ: ngồi phía Đông Nam; Đinh Tỵ: ngồi phía Chính Tây; Kỷ Tỵ: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Tỵ: ngồi phía Chính Nam; Quý Tỵ: ngồi phía Chính Nam.
7. Những phương vị đặt bàn làm việc là phương Thần Tài người sinh tiêu Ngọ như
sau:
Giáp Ngọ: ngồi phía Đông Nam; Bính Ngọ: ngồi phía Chính Tây; Mậu Ngọ: ngồi
phía Chính Bắc; Canh Ngọ: ngồi phía Chính Đông; Nhâm Ngọ: ngồi phía Chính
Nam.
8. Những phương vị đặt bàn là Thần Tài người sinh tiêu Mùi như sau:
Ất Mùi: ngồi phía Đông Nam; Đinh Mùi: ngồi phía Tây Nam; Kỉ Mùi: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Mùi: ngồi phía Chính Nam; Quý Mùi: ngồi phía Chính Nam.
9. Những phương vị đặt bàn là Thần Tài người sinh tiêu Thân như sau:
Giáp Thân: ngồi phía Đông Nam; Bính Thân: ngồi phía Chính Tây; Mậu Thân:
ngồi phía Chính Bắc; Canh Thân: ngồi phía Chính Đông; Nhâm Thân: ngồi phía
Chính Nam.
10. Những phương vị đặt bàn là Thần Tài người sinh tiêu Dậu như sau:
Ất Dậu: ngồi phía Đông Nam; Đinh Dậu: ngồi phía Chính Tây; Kỉ Dậu: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Dậu: ngồi phía Đông Nam; Quý Dậu: ngồi phía Chính Nam.
11. Những phương vị đặt bàn là Thần Tài người sinh tiêu Tuất như sau:
Giáp Tuất: ngồi phía Đông Nam; Bính Tuất: ngồi phía Chính Tây; Mậu Tuất: ngồi
phía Chính Bắc; Canh Tuất: ngồi phía Đông Nam; Nhâm Tuất: ngồi phía Chính
Nam.
12. Những phương vị là Thần Tài người sinh tiêu Hợi như sau:
Ất Hợi: ngồi phía Đông Nam; Đinh Hợi: ngồi phía Tây Bắc; Kỉ Hợi: ngồi phía
Chính Bắc; Tân Hợi: ngồi phía Chính Đông; Quý Hợi: Chính Nam.