QUY TRÌNH VÀ CÁCH BO DƯỠNG ĐỘNG CƠ ĐIN
ĐỘNG CƠ NH
Công vic bo dưỡng động cơ nh cn lưu ý mt s đim sau:
+ Thi gian bo dưỡng động cơ tt nht 3 tháng 1 ln
+ V sinh động cơ bên ngoài, bên trong động cơ, t điu khin.
+ Kim tra bulong, nơi tiếp xúc các đầu dây. Cn siết cht chúng
+ Kim tra du m, bc đạn và thiết b bo v đin
+ Thay pht, thay bi động cơ
ĐỘNG CƠ TRUNG TH
+ Kim tra máy ct và đưa máy ct ra khi vùng làm vic,
+ Bo dưỡng thay thế chi than
+ Kim tra đin tr nước (đối vi động cơ trung thế khi động bng đin tr nước)…
+ Đo cách đin các bi dây (Sy cun dây nếu cn thiết).
+ Sa cha các hư hng phát sinh trong quá trình vn hành.
Lưu ý:
- Pht thì thường s dng trong các động cơ bơm: như bơm du chng hn… khi pht bi
xơ cng thì nên thay thế vì nếu chy tiếp pht s không làm kín được hoàn toàn s xy
ra hin tượng xì du.
Vòng bi động cơ thì tùy vào tui th danh định ca bi = thi gian hot đng ca động cơ
mà thay. Có loi thì ch 3000-5000h là thay, nhưng cũng có loi t 10000-18000h mi
thay. Bi thì nên mua bi động cơ ca SKF (made in Italy) là tt nht (không na thì made
in Malaysia cũng đưc), t lm thì xài thng NSK cũng hay.
- Còn đo đin tr cách đin ca dây qun là sau khi đã bo dưỡng xong, lp ráp động
cơ vào thì lúc đấy mi đo đin tr cách đin xem quá trình bo dưỡng động cơ có xy ra
xây xát gì không, thường đo đin tr cách đin thì đo các pha vi nhau: A-B; B-C; C-A
Đo các pha vi v (thường chn mt con c vít nào đó mà đo là chính xác nht): A-v;
B-v; C-v
Cách đo kim khe h đỡ
- Đối vi động cơ s dng vòng bi: ngoài vic da theo s gi vn hành, bn có th da
vào khe h (độ rơ) ca vòng bi. Mi kích thước vòng bi và mi loi vòng bi s có 1 tr s
khe h ti đa cho phép. Mun đo khe h, người ta dùng mt si dây chì mng nhét vào
lòng vòng bi, ri lăn vòng bi sao cho có 1 viên bi lăn qua, ép si dây chì vào khe h gia
viên bi đó và vành ngoài. Sau đó, ly si dây chì đó ra, dùng thước đo chiu dy (pan
me) để đo ch mng nht.
- Trước khi lp ráp, bn nên cho m vào vòng bi, không quá 2/3 th tích khong trng
bên trong. Mt s động cơ có núm bơm m t bên ngoài. Vi các động cơ dùng gi trc
trượt phi đo khe h gia Rotor và Stator 4 v trí đối xng nhau.
- Đối vi động cơ cao thế, s dng gi trc bc trượt, người ta tháo na gi trên ra, sau
đó đặt 5 miếng chì nh: 1 vào mt tiếp xúc gia trc và na gi trc trên, 4 miếng còn
li vào 4 góc ca mt tiếp xúc 2 na gi trc (hai bên trc, mi bên 2 miếng).
Sau đó, lp na trên ca gi trc vào và xiết bulong cho va cng tay, bo đảm c 4
miếng dây chì đều b ép dp xung. Sau đó m ra, và đo chiu dy ca 4 mu dây chì
đó.
Khe h ca gi trc được tính bng trung bình cng chiu dy ca 4 miếng góc, tr đi
chiu dy ca miếng gia.
Đối vi khe h gia gi trc và hp gi trc, tính ra phi là s âm, nghĩa là phi có độ
găng lp ghép. Nếu không đạt được độ găng cn thiết, phi tính toán để lp thêm nhng
miếng shim mng có chiu dy chính xác vào gia na gi trên và hp gi trc.
Sau khi lp ráp cn làm thí nghim gm mt s các hng mc như sau:
Đo đin tr mt chiu ca động cơ:
Đo ln lượt các pha AB, BC, CA. Nếu động cơ có 6 đim đưa ra ngoài thì đo AX, BY,
CZ. tr s gia 3 pha không lch nhau quá 3%, và không lch quá 3% so vi ln đo
trước đó. Vi các động cơ nh, có th đo bng cu Wheaston. Vi động cơ ln phi
dùng Micro Ohm kế hoc dùng phương pháp Volt/ampere.
Đo đin tr cách đin ca động cơ.
Đối vi động cơ h thế, ch cn đo R cd. Đối vi động cơ cao thế phi đo 2 tr s 15
giây và 60 giây. Tính h s hp thu R60/R15.
Đo đin tr cách đin gi trc: Vi mt s động cơ cao thế công sut ln, có th 1 trong
2 gi trc được cách đin để ngăn cn dòng đin trc. Do đó cn phi đo cách đin ca
gi trc.
Chy động cơ không ti.
Đo dòng đin không ti, độ rung không ti.
Chy động cơ có ti, đo dòng có ti, độ rung có ti, các thông s ca ti (thí d áp sut,
lưu lượng ca bơm…)
Gi ti trong thi gian 30 phút, đo nhit độ thân và hai đầu ch gi trc.